I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Biết được trên tia Ox, có một và chỉ một M sao cho OM = m(đơn vị độ dài), m > 0.
2. Phẩm chất
- Sự nhạy bén, linh hoạt trong tư duy.
- Tính chính xác, kiên trì.
- Trung thực, trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ học tập.
3. Năng lực
a) Năng lực chung:
Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác.
b) Năng lực đặc thù:
HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học, năng lực mô hình hóa toán học, năng lực giải quyết các vấn đề toán học
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Bài soạn, thước thẳng, một số loại thước dây, thước gấp.
2. Học sinh: Thước thẳng có chia đơn vị đo
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm
2. Kĩ Thuật: Kỹ thuật giao nhiệm vụ, kỹ thuật đặt câu hỏi, kỹ thuật nhóm đôi; kỹ thuật hỏi và trả lời
2 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 04/05/2023 | Lượt xem: 259 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 11: Vẽ đoạn thẳng cho biết độ dài - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Pha Mu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 23/11/2020
Tiết 11
VẼ ĐOẠN THẲNG CHO BIẾT ĐỘ DÀI.
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Biết được trên tia Ox, có một và chỉ một M sao cho OM = m(đơn vị độ dài), m > 0.
2. Phẩm chất
- Sự nhạy bén, linh hoạt trong tư duy.
- Tính chính xác, kiên trì.
- Trung thực, trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ học tập.
3. Năng lực
a) Năng lực chung:
Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác.
b) Năng lực đặc thù:
HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học, năng lực mô hình hóa toán học, năng lực giải quyết các vấn đề toán học
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Bài soạn, thước thẳng, một số loại thước dây, thước gấp.
2. Học sinh: Thước thẳng có chia đơn vị đo
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm
2. Kĩ Thuật: Kỹ thuật giao nhiệm vụ, kỹ thuật đặt câu hỏi, kỹ thuật nhóm đôi; kỹ thuật hỏi và trả lời
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: ? Khi nào điểm M nằm giữa hai điểm A và B ?
3. Bài mới
Hoạt động 1: Khởi động:
Độ dài đoạn thẳng là gì ? Để so sánh hai đoạn thẳng ta làm như thế nào?
Ta đã học một số khái niệm, một số tính chất về đoạn thẳng. Để vẽ một đoạn thẳng với độ dài đã biết ta làm như thế nào ? Để trả lời câu hỏi này ta sang bài hôm nay:
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
- HS hoạt động cá nhân tìm hiểu cách vẽ.
- HS thảo luận trao đổi.
- GV theo dõi bổ xung.
- GV cùng học sinh chốt lại kết quả.
- Ghi nhận xét và nhắc lại nhận xét.
- HS hoạt động cá nhân tìm hiểu cách vẽ.
- HS thảo luận trao đổi.
- GV theo dõi bổ xung.
- GV cùng học sinh chốt lại kết quả.
1. Vẽ đoạn thẳng trên tia
Ví dụ 1: SGK - 122
+ Vẽ tia Ox
+ Dùng thước chia khoảng:
Đặt thước sao cho vạch số 0 trùng với gốc 0 của tia vạch 2cm cho ta điểm M.
*Nhận xét : Trên tia Ox bao giờ cũng vẽ được một chỉ một điểm M sao cho OM = a (đơn vị dài).
Ví dụ 2. SGK - 122
- Cách vẽ:
+ Vẽ tia Cx bất kì.
+ Đo độ dài AB (chẳng hạn m (cm)).
+ Đặt cạnh của thước trùng với tia Cx; vạch 0 trùng với C.
+ Điểm C trùng với vạch m (cm).
- HS hoạt động cặp đôi tìm hiểu cách vẽ.
- HS thảo luận trao đổi.
- GV theo dõi bổ xung.
- GV cùng học sinh chốt lại kết quả.
trả lời câu hỏi.
2. Vẽ hai đoạn thẳng trên tia:
Ví dụ: SGK - 123
* Nhận xét: Trên tia Ox, OM = a, ON = b,
nếu 0 < a < b thì điểm M nằm giữa hai điểm O và N.
Hoạt động 3: Luyện tập
- HS hoạt động cá nhân làm bài 58 c
- 2 HS lên trình bày
- HS thảo luận trao đổi.
- GV theo dõi bổ xung.
- GV cùng học sinh chốt lại kết quả.
trả lời câu hỏi.
Bài 58 (SGK - 124)
Vẽ đoạn thẳng AB = 3,5cm
B
A
x
3,5 cm
- Vẽ tia Ax, trên tia Ax vẽ B sao cho AB = 3,5 cm
Hoạt động 4: Vận dụng
- Cho HS làm Bµi 53 SGK - 123.
- HS làm theo nhóm cặp rồi kiểm tra chéo giữa các nhóm
- GV theo dõi bổ xung.
- GV cùng học sinh chốt lại kết quả.
Bài 53 (sgk)
Vì OM < ON nên M nằm giữa O và N, ta có: OM + MN = ON
Thay OM = 3 cm, ON = 6 cm
Ta có: 3 + MN = 6
MN = 6 – 3
MN = 3(cm)
Vậy OM = MN (= 3 cm)
Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung phát triển ý tưởng sáng tạo.
- GV hướng dẫn học sing vẽ hình bằng com pa.
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI TIẾT HỌC SAU
- Học bài theo vở ghi và SGK
- Làm các bài tập 54, 55, 56, 57 (SGK- 124), đọc trước bài mới.
- HD Bài 54. SGK
File đính kèm:
- giao_an_hinh_hoc_lop_6_tiet_11_ve_doan_thang_cho_biet_do_dai.docx