Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 1 đến 12 - Năm học 2020-2021 - Trường PTDTBT THCS Tà Mung

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Biết được khái niệm điểm thuộc đường thẳng, không thuộc đường thẳng.

- Nắm được hình ảnh của điểm, hình ảnh của đường thẳng.

2. Phẩm chất

- Sự nhạy bén, linh hoạt trong tư duy.

- Tính chính xác, kiên trì.

- Trung thực, trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ học tập.

3. Định hướng năng lực

a) Năng lực chung: Năng lực tính toán; Năng lực giao tiếp và hợp tác; Năng lực tự

chủ và tự học.

b) Năng lực đặc thù: Năng lực tư duy và lập luận toán học

- Năng lực mô hình hoá toán học

- Năng lực giải quyết vấn đề toán học

- Năng lực giao tiếp toán học

- Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên: Thước thẳng, phiếu học tập.

2. Học sinh:Thước thẳng, phiếu học tập, giấy nháp.

III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT

1. Phương pháp: HĐ nhóm, cá nhân

2. Kĩ thuật: vấn đáp, thuyết trình

III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG

1. Ổn định tổ chức lớp

2. Kiểm tra bài cũ: Không.

3. Bài mới

HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động :Tổ chức trò chơi. Đặt vấn đề vào bài

pdf26 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 09/05/2023 | Lượt xem: 77 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 1 đến 12 - Năm học 2020-2021 - Trường PTDTBT THCS Tà Mung, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 03/10/2020 – 6A2 Chương I: ĐOẠN THẲNG Tiết 1: Bài 1 :ĐIỂM – ĐƯỜNG THẲNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Biết được khái niệm điểm thuộc đường thẳng, không thuộc đường thẳng. - Nắm được hình ảnh của điểm, hình ảnh của đường thẳng. 2. Phẩm chất - Sự nhạy bén, linh hoạt trong tư duy. - Tính chính xác, kiên trì. - Trung thực, trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ học tập. 3. Định hướng năng lực a) Năng lực chung: Năng lực tính toán; Năng lực giao tiếp và hợp tác; Năng lực tự chủ và tự học. b) Năng lực đặc thù: Năng lực tư duy và lập luận toán học - Năng lực mô hình hoá toán học - Năng lực giải quyết vấn đề toán học - Năng lực giao tiếp toán học - Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Thước thẳng, phiếu học tập. 2. Học sinh:Thước thẳng, phiếu học tập, giấy nháp. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp: HĐ nhóm, cá nhân 2. Kĩ thuật: vấn đáp, thuyết trình III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1. Ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Không. 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động :Tổ chức trò chơi. Đặt vấn đề vào bài HOẠT ĐỘNG 2. Hình thành kiến thức: Hoạt động của GV và HS Nội dung GV: Chỉ vào đấu đinh có trên bảng, trên bàn, trên ghế giới thiệu đó là một điểm. - Tìm hình ảnh khác của điểm trong thực tế? GV: Vẽ 1 điểm trên bảng và đặt tên. - Giới thiệu cách đặt tên điểm: Dùng chữ cái in hoa để đặt tên cho điểm như A, B, C, - Yêu cầu HS lên bảng vẽ 3 điểm A, B, C. - Với 3 điểm như hình vẽ ta gọi đó là 3 điểm phân biệt. - Cho hình vẽ: M • N 1. Điểm - Dấu chấm nhỏ trên trang giấy là hình ảnh của điểm. Ta có 3 điểm phân biệt: Hai điểm trùng nhau: M • N •A •B •C Theo hình vẽ ta có mấy điểm? Hai điểm này có gì khác những điểm trên?→ Hai điểm trùng nhau. - Vậy bất cứ hình nào cũng là một tập hợp các điểm, một điểm cũng là một hình. GV: Hình ảnh về đường thẳng thường bắt gặp là: mép bàn thẳng, mép bảng, - Tìm vài hình ảnh trong thực tế để minh họa đường thẳng? - Làm thế nào để vẽ một đường thẳng? - Ta dùng bút chì gạch theo mép thước thẳng, dùng chữ cái in thường để đặt tên cho đường thẳng. - Gọi 1 HS lên bảng vẽ 1 đường thẳng và đặt tên cho đường thẳng đó. - 1 HS khác lên bảng vẽ 1 đường thẳng khác và đặt tên cho đường thẳng đó. + GV yêu cầu HS đọc SGK. GV nói: - Điểm A thuộc đường thẳng d. - Điểm A nằm trên đường thẳng d - Đường thẳng d đi qua điểm A. - Đường thẳng d chứa điểm A. Tướng ứng với điểm B thì sao? + GV yêu cầu HS nêu cách khác nhau về ký hiệu: A  d; B  d. + Quan sát hình vẽ ta có nhận xét gì? - Bất cứ hình nào cũng là một tập hợp các điểm. 2. Đường thẳng VD: Sợi chỉ căng thẳng; mép bảng là hình ảnh của đường thẳng. - Đường thẳng không bị giới hạn về 2 phía. 3. Điểm thuộc đường thẳng – Điểm không thuộc đường thẳng • B - Điểm A thuộc đường thẳng d. Ký hiệu: A  d. - Điểm B không thuộc đường thẳng d. Ký hiệu: B  d HĐ 3 Luyên tập GV: Cho HS làm bài tập 4 (SGK/105). - Gọi 2 HS lên bảng vẽ hình. - Nhận xét cách vẽ của HS. - Chốt kiến thức toàn bài. Bài 4(sgk/105) a) b) HOẠT ĐỘNG 4. Vận dụng: HS biểu diên điểm đường thẳng trong vở HOẠT ĐỘNG 5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng: Tìm các hình ảnh thức tế về điểm đường thẳng trong thực tế V. Hướng dẫn về nhà - Về nhà xem lại các kiến thức đã học. - Làm bài tập: 5, 6, 7 (SGK/105) và 1, 2, 3 (SBT/120). - Xem trước bài: "Ba điểm thẳng hàng". Ca B b d m a d A • B Ngày giảng: 10/10/2020 – 6A2 Tiết 2: Bài 2 : BA ĐIỂM THẲNG HÀNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Biết các khái niệm ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng. - Biết khái niệm điểm nằm giữa hai điểm. 2. Phẩm chất - Sự nhạy bén, linh hoạt trong tư duy. - Tính chính xác, kiên trì. - Trung thực, trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ học tập. 3. Định hướng năng lực a) Năng lực chung: - Năng lực tính toán - Năng lực giao tiếp và hợp tác - Năng lực tự chủ và tự học. b) Năng lực đặc thù: - Năng lực tư duy và lập luận toán học - Năng lực mô hình hoá toán học - Năng lực giải quyết vấn đề toán học - Năng lực giao tiếp toán học - Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ, thước thẳng. 2. Học sinh: Thước thẳng, bút màu. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp: HĐ nhóm, cá nhân 2. Kĩ thuật: vấn đáp, thuyết trình III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1. Ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ 1. Vẽ điểm M, đường thẳng b đi qua điểm M. Trên đường thẳng b vẽ 2 điểm N và A thuộc đường thẳng b? 2. Hình vẽ có đặc điểm gì? 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động :Tổ chức trò chơi. Đặt vấn đề vào bài HOẠT ĐỘNG 2. Hình thành kiến thức: Hoạt động của GV Nội dung GV: Cho HS nghiên cứu Sgk. - Khi nào ta có thể nói ba điểm A, B, C thẳng hàng? (Dựa vào hoạt động 1). + Vậy ngược lại khi nào ta có thể nói ba điểm A, B, C không thẳng hàng? + Cho ví dụ về hình ảnh ba điểm thẳng hàng? Ba điểm không thẳng hàng? 1. Thế nào là ba điểm thẳng hàng? A, B, D cùng thuộc một đường thẳng, ta nói ba điểm này thẳng hàng. A B C Ngược lại ba điểm A, B, C không thẳng hàng. + Để vẽ ba điểm thẳng hàng, vẽ ba điểm không thẳng hàng ta nên làm như thế nào? + Để nhận biết ba điểm cho trước có thẳng hàng hay không ta làm như thế nào? A B C GV vẽ hình lên bảng: A B C Kể từ trái sang phải, vị trí các điểm như thế nào đối với nhau? + Trên hình có mấy điểm đã được biểu diễn? Có bao nhiêu điểm nằm giữa 2 điểm A, C. + Trong ba điểm thẳng hàng có bao nhiêu điểm nằm giữa hai điểm còn lại? + Nếu nói: “Điểm E nằm giữa hai điểm M, N” thì ba điểm này có thẳng hàng hay không? 2. Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng Trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một diểm nằm giữa hai điểm còn lại. A M B Điểm M nằm giữa hai điểm A và B HĐ 3: Luyên tập GV: Cho HS áp dụng làm bài tập 10 (sgk/106). - Gọi 3 HS lên bảng vẽ hình. - Nhận xét bài làm trên bảng. Bài 10(sgk/106) a) b) c) HOẠT ĐỘNG 4. Vận dụng: HS biểu diên 3 điểm trong vở HOẠT ĐỘNG 5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng: Tìm các hình ảnh thức tế về 3 điểm thẳng hàng trong thực tế V. Hướng dẫn về nhà - Học kĩ bài trong SGK và ở vở ghi. - Làm các BT: 13, 14 (SGK) và 6, 7, 8, 9, 10, 13 (SBT). - Chuẩn bị bài "Đường thẳng đi qua hai điểm". PNM DEC R QT Ngày giảng: 17/10/2020– 6A2 Tiết 3: Bài 3 ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - HS hiểu có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt. - Biết các khái niệm hai đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song với nhau. 2. Phẩm chất - Sự nhạy bén, linh hoạt trong tư duy. - Tính chính xác, kiên trì. - Trung thực, trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ học tập. 3. Định hướng năng lực a) Năng lực chung: - Năng lực tính toán - Năng lực giao tiếp và hợp tác - Năng lực tự chủ và tự học. b) Năng lực đặc thù: - Năng lực tư duy và lập luận toán học - Năng lực mô hình hoá toán học - Năng lực giải quyết vấn đề toán học - Năng lực giao tiếp toán học - Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ, thước thẳng. 2. Học sinh: Thước thẳng. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp: HĐ nhóm, cá nhân 2. Kĩ thuật: vấn đáp, thuyết trình IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1. Ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ Khi nào ba điểm A, B, C thẳng hàng, không thẳng hàng? Cho điểm A, vẽ đường thẳng đi qua A. Vẽ được bao nhiêu đường thẳng đi qua điểm A? 3. Bài mới Hoạt động của GV Nội dung GV: Cho điểm A, vẽ đường thẳng a đi qua A. Có thể vẽ được mấy đường thẳng như vậy ? - Lấy điểm B A, vẽ đường thẳng đi qua hai điểm A, B. Vẽ được mấy đường như vậy? 1. Vẽ đường thẳng * Nhận xét: Có một và chỉ một đường thảng đi qua hai điểm phân biệt. GV cho HS đọc thông tin trong SGK. - Có những cách nào để đặt tên cho đường thẳng? 2. Tên đường thẳng  A B - Cho HS làm miệng phần ?. GV: Cho HS nghiên cứu sgk và trả lời: - Đọc tên những đường thẳng ở hình H1. Chúng có đặc điểm gì? - Các đường thẳng ở H2 có đặc điểm gì? HĐ 3: Luyên tập - Các đường thẳng ở H3 có đặc điểm gì? 3. Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song a. Đường thẳng trùng nhau: H1 b. Đường thẳng cắt nhau: H2 c. Đường thẳng song song: H3 Nhận xét: Hai đường thẳng phân biệt thì cắt nhau hoặc song song. HĐ 4: Vận dụng: - GV chốt kiến thức toàn bài. - Yêu cầu HS nhắc lại khái niệm hai đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song với nhau. HOẠT ĐỘNG 5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng: Tìm các hình ảnh thức tế về đường thẳng đi qua hai điểm trong thực tế V. Hướng dẫn về nhà - Học bài theo sgk và vở ghi. - BTVN: Vẽ đường thẳng xy cắt đường thẳng a tại điểm B; BT: 18, 20, 21(sgk/109). - Chuẩn bị tiết sau học bài "Tia". y x B A a a H I J K L k i Ngày giảng: 24/10/2020 – 6A2 Tiết 4: Bài 5 : TIA I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Biết khái niệm tia. - HS biết các khái niệm hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau. 2. Phẩm chất - Sự nhạy bén, linh hoạt trong tư duy. - Tính chính xác, kiên trì. - Trung thực, trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ học tập. 3. Định hướng năng lực a) Năng lực chung: - Năng lực tính toán - Năng lực giao tiếp và hợp tác - Năng lực tự chủ và tự học. b) Năng lực đặc thù: - Năng lực tư duy và lập luận toán học - Năng lực mô hình hoá toán học - Năng lực giải quyết vấn đề toán học - Năng lực giao tiếp toán học - Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Phần màu, thước thẳng. 2. Học sinh: Thước thẳng. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp: HĐ nhóm, cá nhân 2. Kĩ thuật: vấn đáp, thuyết trình IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1. Ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3. Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung GV vẽ lên bảng: - Đường thẳng xy và điểm O trên đường thẳng xy. - Dùng phấn màu tô phần đường thẳng Ox. Giới thiệu: Hình gồm điểm O và phần đường thẳng này gọi là một tia gốc O. - Thế nào là một tia gốc O? GV: Giới thiệu tên của hai tia Ox và tia Oy (còn gọi là nửa đường thẳng Ox, Oy). - Cách gọi tên: Gọi tên gốc trước rồi mới gọi tên của phần đường thẳng. - Tia Ox: Gốc O. 1. Tia *Định nghĩa: Sgk/111. Tia Ox hay nửa đường thẳng Ox. yOx - Nhấn mạnh: Tia Ox bị giới hạn ở điểm O và không bị giới hạn về phía x. GV: Vẽ hình ảnh hai tia đối nhau Ox và Oy. - Em hãy nêu tên của các tia trên hình vẽ? - Hai tia này có đặc điểm gì? (Hai tia này có chung điều gì? Chúng tạo thành hình ảnh gì mà chúng ta đã học?) GV: Giới thiệu hai tia Ox và Oy có đặc điểm như thế người ta gọi là hai tia đối nhau. 2. Hai tia đối nhau Định nghĩa: Sgk/112 Ox, Oy là hai tia đối nhau. *Nhận xét: Sgk/112. ?1: - Vì hai tia Ax và tia By không chung gốc. GV dùng phấn màu vẽ tia Ax, rồi dùng phấn màu khác vẽ tia AB. - Em có nhận xét gì về các nét phấn? - Các nét phấn trùng nhau → Tia Ax và tia Bx là hai tia trùng nhau. GV: Giới thiệu hai tia không trùng nhau thì gọi là hai tia phân biệt. Từ nay về sau khi mói hai tia mà không nói gì thêm, ta hiểu đó là hai tia phân biệt. 3. Hai tia trùng nhau Hai tia Ax và AB là hai tia trùng nhau HĐ 3 : Luyên tập GV: Cho HS đọc ?2. - Gọi HS lên bảng vẽ hình. - Cho HS đứng tại chỗ trả lời. - Nhận xét và đưa ra đáp án. ?2 a, Tia OB trùng với tia Oy. b, Không, vì không trùng gốc. c, Vì không tạo thành một đường thẳng. HĐ 4: Vân dụng - GV chốt kiến thức toàn bài. - Cho HS làm BT 22(sgk/112) HĐ 5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng: Tìm các hình ảnh thức tế về hai tia đối nhau trong thực tế V. Hướng dẫn về nhà - Nắm vững 3 khái niệm: Tia gốc O; Hai tia đối nhau; Hai tia trùng nhau. - BTVN: Vẽ hai tia Ox, Oy đối nhau, trên tia Ox vẽ điểm A, trên tia Oy vẽ điểm B sao cho OA=OB; BT: 23, 24, 28(sgk/113). - Chuẩn bị bài "Đoạn thẳng". yOx B yAx B xA y B xAO Ngày giảng: 31/10/2020 – 6A2 Tiết 5: Bài 6 : ĐOẠN THẲNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức HS biết khỏi niệm đoạn thẳng. 2. Phẩm chất - Sự nhạy bén, linh hoạt trong tư duy. - Tính chính xác, kiên trì. - Trung thực, trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ học tập. 3. Định hướng năng lực a) Năng lực chung: - Năng lực tính toán - Năng lực giao tiếp và hợp tác - Năng lực tự chủ và tự học. b) Năng lực đặc thù: - Năng lực tư duy và lập luận toán học - Năng lực mô hình hoá toán học - Năng lực giải quyết vấn đề toán học - Năng lực giao tiếp toán học - Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Phần màu, bảng phụ vẽ sẵn đoạn thẳng cắt đường thẳng, đoạn thẳng, tia, thước thẳng. 2. Học sinh: Thước thẳng. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp: HĐ nhóm, cá nhân 2. Kĩ thuật: vấn đáp, thuyết trình IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1. Ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ Yêu cầu HS vẽ hình theo diễn đạt bằng lời: - Vẽ đường thẳng AB. - Vẽ tia AB. - Đường thẳng AB và tia AB khác nhau thế nào ? 3. Bài mới Khởi động :Tổ chức trò chơi. Đặt vấn đề vào bài HOẠT ĐỘNG 2. Hình thành kiến thức: Hoạt động của GV và HS Nội dung GV: Vừa vẽ đoạn thẳng AB vừa nêu cách vẽ. - Giới thiệu hình vừa vẽ là hình ảnh của đoạn thẳng. - Cho HS vẽ đoạn thẳng CD - Đoạn thẳng AB là gì ? 1. Đoạn thẳng AB là gì ? Định nghĩa: SGK. A B DC - Giới thiệu đoạn thẳng AB còn có cách gọi khác là đoạn thẳng BA. - Tương tự đoạn thẳng CD còn có tên gọi khác là gì? - Giới thiệu hai điểm A, B là hai mút (hai đầu) của đoạn thẳng AB. GV: Cho HS quan sát và giới thiệu các trường hợp cắt nhau của đoạn thẳng và đoạn thẳng, đoạn thẳng và đường thẳng, đoạn thẳng và tia, đồng thời chỉ ra các giao điểm. - Cho học sinh quan sát các bảng phụ và mô tả các trường hợp cắt nhau trong bảng phụ sau: 2. Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng HĐ 3 : Luyện tập GV: Đưa bài tập 34(sgk/39) lên bảng. - Gọi HS lên bảng vẽ đường thẳng a. - Gọi HS khác lên lấy 3 điểm A, B, C thuộc đường thẳng a. - Cho HS hoạt động nhóm bàn trả lời câu hỏi trong bài tập. - Nhận xét và đưa ra đáp án. Bài 34 (sgk/116): - Có 3 đoạn thẳng. Đoạn thẳng AB. Đoạn thẳng BC. Đoạn thẳng AC. HĐ 4: Vân dụng - GV chốt kiến thức toàn bài. - Cho HS nhắc lại. HĐ 5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng: Tìm các hình ảnh thức tế về đoạn thẳng trong thực tế V. Hướng dẫn về nhà - Học bài theo SGK và vở ghi. - BTVN: Vẽ đoạn thẳng MP cắt đoạn thẳng AB tại điểm D; BT: 35 ; 38 ; 39 (sgk/116). - Chuẩn bị trước bài "Độ dài đoạn thẳng". CBAa Ngày giảng: 07/11/2020 – 6A2 Tiết 6: ÔN TẬP GIƯA KÌ I I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Củng cố kiến thức về đoạn thẳng, trung điểm của đoạn thẳng. 2. Phẩm chất - Sự nhạy bén, linh hoạt trong tư duy. - Tính chính xác, kiên trì. - Trung thực, trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ học tập. 3. Định hướng năng lực a) Năng lực chung: - Năng lực tính toán - Năng lực giao tiếp và hợp tác - Năng lực tự chủ và tự học. b) Năng lực đặc thù: - Năng lực tư duy và lập luận toán học - Năng lực mô hình hoá toán học - Năng lực giải quyết vấn đề toán học - Năng lực giao tiếp toán học - Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Phấn màu, thước thẳng. 2. Học sinh: Học bài và làm bài tập, thước thẳng. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp: HĐ nhóm, cá nhân 2. Kĩ thuật: vấn đáp, thuyết trình IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới Khởi động :Tổ chức trò chơi. Đặt vấn đề vào bài HOẠT ĐỘNG 2. Ôn tâp: Nội dung Hoạt động của GV và HS I. Lí thuyết - Định nghĩa đoạn thẳng. - Điểm M nằm giữa 2 điểm A và B  AM+MB=AM. - Trên tia Ox nếu OM<ON thì điểm M nằm giữa 2 điểm O và N. - Điểm M là trung điểm của đoạn thẳng AB M nằm giữa A và B, M cách đều A và B. - Điểm M là trung điểm của đoạn thẳng AB MA=MB=AB/2 II. Bài tập GV: Cho HS ôn tập lại lí thuyết bằng các câu hỏi: - Nêu định nghĩa đoạn thẳng AB là gì? - Khi nào điểm M nằm giữa 2 điểm A và B? - Điểm M là trung điểm của đoạn thẳng AB khi nào? - Điểm M Là trung điểm của đoạn thẳng AB thì ta có được điều gì? Gv đưa ra bai tập Bài 1: . . . - Có tất cả 3 đoạn thẳng - Kể tên: AB; BC; AC Bài 2. a) | | A B b) . . A B c) . . B A Bài : Trên đường thẳng a lấy ba điểm A, B, C. Hỏi có mấy đoạn thẳng tất cả? Hãy gọi tên các đoạn thẳng ấy. Bài 2. Cho hai điểm A và B hãy vẽ a) Đường thẳng AB b) Tia AB c) Tia BA Bài 3. Tia đối: Ox; Oy Bài 3: Tìm các tia đối trong hình vẽ sau x O y HĐ 5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng: - Chốt kiến thức bài học, nhắc lại 2 cách để chứng minh 1 điểm là trung điểm của 1 đoạn thẳng. - Cho HS nhắc lại. V. Hướng dẫn về nhà - Học bài theo sgk và vở ghi. - Chuẩn bị cho giờ sau kiểm tra giữa kì *************************** Ngày giảng: 12/11/2020 Tiết 7: KIỂM TRA GIƯA KÌ I I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Giúp HS củng cố lại những kiến thức đã học trong chương I “Đoạn thẳng” 2. Kỹ năng Rèn kĩ năng vận dụng kiến thức đã học vào viết bài. 3. Thái độ Giáo dục HS có ý thức làm bài nghiêm túc. II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA: Tự luận. III. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA IV. ĐỀ KIỂM TRA Tổ khảo kí nhà trường d A B C Ngày giảng: 14/11/2020 – 6A2 Tiết 8: Bài 7 :ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức :Biết khái niệm độ dài đoạn thẳng. 2. Phẩm chất - Sự nhạy bén, linh hoạt trong tư duy. - Tính chính xác, kiên trì. - Trung thực, trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ học tập. 3. Định hướng năng lực a) Năng lực chung: Năng lực tính toán; Năng lực giao tiếp và hợp tác ; Năng lực tự chủ và tự học. b) Năng lực đặc thù: Năng lực tư duy và lập luận toán học; Năng lực mô hình hoá toán học . Năng lực giải quyết vấn đề toán học; Năng lực giao tiếp toán học; Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Phần màu, thước thẳng có chia mm, thước gấp, thước dây. 2. Học sinh: Thước thẳng có chia mm. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp: HĐ nhóm, cá nhân 2. Kĩ thuật: vấn đáp, thuyết trình IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1. Ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ : Đoạn thẳng AB là gì ? Vẽ hai đoạn thẳng cắt nhau ? 3. Bài mới Khởi động :Tổ chức trò chơi. Đặt vấn đề vào bài HOẠT ĐỘNG 2. Luyên tập: Hoạt động của GV và HS Nội dung GV: Cho HS lên bảng vẽ đọan thẳng AB. - Để đo độ dài của đoạn thẳng ta dùng dụng cụ gì? - Hướng dẫn HS cách đo đoạn thẳng: - Đặt cạnh thước đi qua hai điểm A, B sao cho A trùng với vạch số 0. - Đầu B trùng với vạch nào trên thước thì chính là số đo của đoạn thẳng AB. - Yêu cầu HS dưới lớp tự vẽ vào vở một đoạn thẳng và đo đọ dài đoạn thẳng đó. - GV nhận xét, uốn nắn HS cách đo chính xác. - Gọi vài HS đọc kết quả đo của mình. - Cho HS nêu lại cách đo độ dài. - Nếu A trùng với B thì dộ dài đoạn thẳng AB bằng bao nhiêu? GV: Độ dài của đoạn thẳng AB hay còn nói cách khác là khoảng cách giữa hai điểm A và B. 1. Đo đoạn thẳng Độ dài đoạn thẳng AB bằng 25 mm và kí hiệu là: AB = 25 mm Nhận xét: SGK/117. A B - Nêu nhận xét. GV: Ta có thể so sánh hai đoạn thẳng bằng cách so sánh độ dài của chúng. - Vẽ đoạn thẳng AB = CD, vẽ EF > AB. - Yêu cầu HS lên bảng đo và điền kết quả vào dấu ... - Yêu cầu HS đọc SGK và làm ?1 - Gọi HS đứng tại chỗ trả lời. - Nhận xét câu trả lời của HS. - Chốt kết quả. HĐ 3: Luyên tập GV: Cho HS đứng tại chỗ trả lời ?2. - Nhận xét và chốt kết quả. 2. So sánh hai đoạn thẳng AB = ... cm CD = ... cm EF = ... cm Kết luận: AB ... CD AB ... EF CD ... EF ?1 a) EF = GH; AB = IK. b) EF < CD. ?2 : (SGK/118) a) Thước dây. b) Thước gấp. c) Thước xích. HĐ 4: Vân dụng GV: Gọi HS đọc bài tập 43(sgk/119). - Cho HS hoạt động nhóm bài tập 43(sgk). - Gọi các nhóm đọc kết quả. - Nhận xét, đưa ra kết quả và cho điểm các nhóm. GV: Chốt kiến thức toàn bài. Bài 43(sgk/119): a) AC < AB < BC. b) AB < BC < CD < AD. HĐ 5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng: - GV chốt kiến thức toàn bài. - Cho HS nhắc lại. V. Hướng dẫn về nhà - Học bài trong vở ghi và trong SGK. - BTVN: Vẽ tia Ox, trên tia Ox vẽ 2 điểm A và B sao cho OA = 2, OB=4; BT: 42; 44; 45 (sgk/199). - Chuẩn bị bài "Khi nào AM + MB = AB". FE DC BA K I BA F E HG D C Ngày giảng: 21/11/2020 – 6A2 Tiết 9 : Bài 8 :KHI NÀO THÌ AM + MB = AB? I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Hiểu được tính chất: Nếu M nằm giữa A và B thì AM + MB = AB và ngược lại. 2. Phẩm chất - Sự nhạy bén, linh hoạt trong tư duy. - Tính chính xác, kiên trì. - Trung thực, trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ học tập. 3. Định hướng năng lực a) Năng lực chung: - Năng lực tính toán - Năng lực giao tiếp và hợp tác - Năng lực tự chủ và tự học. b) Năng lực đặc thù: - Năng lực tư duy và lập luận toán học - Năng lực mô hình hoá toán học - Năng lực giải quyết vấn đề toán học - Năng lực giao tiếp toán học - Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Phấn màu, thước thẳng, thước cuộn. 2. Học sinh: Chuẩn bị trước bài học ở nhà. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp: HĐ nhóm, cá nhân 2. Kĩ thuật: vấn đáp, thuyết trình IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1. Ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ Vẽ đoạn thẳng AB bất kì, lấy điểm M nằm giữa A và B. Đo AM, MB, AB? 3. Bài mới Khởi động :Tổ chức trò chơi. Đặt vấn đề vào bài HOẠT ĐỘNG 2. Hình thành kiến thức: Hoạt động của GV và HS Nội dung GV: Yêu cầu HS hãy vẽ ba điểm thẳng hàng A, M, B sao cho M nằm giữa A và B. - Đo AM, MB, AB. - So sánh AM + MB với AB. - Gọi đại diện nhóm lên bảng trình bày. - Cho các nhóm nhận xét. - Nhận xét và cho điểm các nhóm. I. Khi nào tổng độ dài hai đoạn thẳngAM và MB bằng độ dài đoạn thẳng AB ? 1 AM = ... MB = ... A BM A BM GV: Nêu nhận xét. - Hướng dẫn HS tìm hiểu ví dụ (sgk/120). HĐ 3 : Luyên tập - Đưa bài tập 46(sgk/121) lên bảng. - Yêu cầu HSY đọc đề bài tập. - Gọi HS lên bảng trình bày. - Nhận xét bài làm của HS. AB = ... AM + MB ... AB Ví dụ: Sgk/120. Bài tập 46 (sgk/121) Vì N nằm giữa I và K nên IN + NK = IK Thay số ta có 3 + 6 = IK Vậy IK = 9 cm GV: Giới thiệu cho HS một vài loại thước đo như sgk/120. II. Một vài dụng cụ đo khoảng cách giữa hai điểm trên mặt đất: Sgk HĐ 4: Vân dụng - Chốt kiến thức bài học. - Cho HS nhắc lại. HĐ 5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng: - Kết hợp trong hđ 3 và 4 V. Hướng dẫn về nhà - Học bài theo sgk và vở ghi. - BTVN: Vẽ tia Ox, trên tia Ox vẽ 2 điểm A và B sao cho OA = 2, OB=4 a) Điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại. b) Tính AB BT: 47; 51 (sgk/121+122). - Chuẩn bị tiết sau "Luyện tập". I KN Ngày giảng: 28/11/2020 – 6A2 Tiết 10 : LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Củng cố các kiến thức về đoạn thẳng. 2. Phẩm chất - Sự nhạy bén, linh hoạt trong tư duy. - Tính chính xác, kiên trì. - Trung thực, trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ học tập. 3. Định hướng năng lực a) Năng lực chung: - Năng lực tính toán - Năng lực giao tiếp và hợp tác - Năng lực tự chủ và tự học. b) Năng lực đặc thù: - Năng lực tư duy và lập luận toán học - Năng lực mô hình hoá toán học - Năng lực giải quyết vấn đề toán học - Năng lực giao tiếp toán học - Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Phấn màu, thước thẳng. 2. Học sinh: Học bài và làm bài tập, thước thẳng. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp: HĐ nhóm, cá nhân 2. Kĩ thuật: vấn đáp, thuyết trình IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ Khi nào thì điểm M nằm giữa hai điểm A và B? Vẽ hình? 3. Bài mới Khởi động :Tổ chức trò chơi. Đặt vấn đề vào bài HOẠT ĐỘNG 2. Luyên tập: Hoạt động của GV và HS Nội dung GV: Đưa bài tập 47(sgk/121) lên bảng. - Gọi HS đọc yêu cầu bài toán. - Bài toán cho biết điều gì? - Như vậy điểm M nằm như thế nào so với 2 điểm E và F? - Những đoạn thẳng nào đã biết độ dài? - Còn đoạn nào chưa biết? - Làm thế nào để tìm được độ dài đoạn MF? Bài 47 (sgk/121): Theo bài ra thì M nằm giữa hai điểm E và F nên: EM + MF = EF => MF = EF - EM = 8cm - 4cm = 4cm => EM = MF = 4cm M FE - Gọi HS lên bảng trình bày. - Cho HS dưới lớp nhận xét. - Nhận xét và đưa ra kết quả. HĐ 3 : Vân dụng GV: Đưa bài tập 51(sgk/122) lên bảng. - Gọi HS đọc đề bài. - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi điều gì? - Cho HS hoạt động nhóm làm bài tập 51. - Đại diện nhóm lên trình bày bài. - Cho các nhóm nhận xét chéo. - Nhận xét và cho điểm. Bài 51(sgk/122): Theo bài ra ta có: VA + AT = 2cm + 1cm = 3cm = VT. => Điểm A nằm giữa hai điểm V và T. HĐ 4. Hoạt động tìm tòi, mở rộn

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_hinh_hoc_lop_6_tiet_1_den_12_nam_hoc_2020_2021_truon.pdf