Tiết 2. §2: BA ĐIỂM THẲNG HÀNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết được các khái niệm ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng.
- Biết được khái niệm điểm nằm giữa hai điểm.
2. Kỹ năng:
- HSTB-Y: Biết vẽ ba điểm thẳng hàng, Ba điểm không thẳng hàng.
- HSK-G: Biết sử dụng các thuật ngữ : Nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm
giữa.
3. Thái độ: Yêu cầu sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra ba điểm thẳng hàng
một cách cẩn thận chính xác.
4. Định hướng năng lực
- Năng lực tư duy và lập luận toán học
- Năng lực mô hình hoá toán học
- Năng lực giải quyết vấn đề toán học trong thực tiễn
- Năng lực giao tiếp toán học
- Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán
5. Định hướng phẩm chất
- Chăm chỉ, chủ động, siêng năng, trách nhiệm
II. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT, HÌNH THỨC, THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Phương pháp và kỹ thuật dạy học: HĐ nhóm, vấn đáp, thuyết trình.
2. Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
3. Phương tiện, thiết bị dạy học: Các viên sỏi (viên bi); Bảng phụ.
III.CHUẨN BỊ:
1. GV: Phấn màu, thước thẳng, bảng phụ, viên sỏi (viên bi).
2. HS: SGK, đồ dùng học tập.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số.
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Trải nghiệm, khám phá
Câu hỏi: - Vẽ điểm M, đường thẳng b sao cho M b
- Vẽ đường thẳng a, điểm A sao cho M a ; A b, A a
- Vẽ điểm N a và N b. Hình vẽ có đặc điểm gì ?
42 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 08/05/2023 | Lượt xem: 222 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình học Lớp 6 - Chương trình học kì I - Năm học 2020-2021 - Trường PTDTBT THCS Tà Hừa, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1
Ngày dạy: 26/9/2020
Tiết 1. §1: ĐIỂM – ĐƯỜNG THẲNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Học sinh hiểu điểm là gì, đường thẳng là gì.
- Hiểu quan hệ giữa điểm và đường thẳng.
2. Kỹ năng:
- HSTB-Y:
+ Biết vẽ điểm, đường thẳng.
+ Biết đặt tên cho điểm, đường thẳng.
+ Biết dùng các kí hiệu điểm, đường thẳng, kí hiệu ,.
- HSK-G: Vẽ điểm, đường thẳng thành thạo, giải quyết bài tập nhanh chóng.
3. Thái độ: Yêu cầu sử dụng thước thẳng để vẽ 1 cách cẩn thận, chính xác.
4. Định hướng năng lực
- Năng lực tư duy và lập luận toán học
- Năng lực mô hình hoá toán học
- Năng lực giải quyết vấn đề toán học trong thực tiễn
- Năng lực giao tiếp toán học
- Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán
5. Định hướng phẩm chất
- Chăm chỉ, chủ động, siêng năng, trách nhiệm
II. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT, HÌNH THỨC, THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Phương pháp và kỹ thuật dạy học: HĐ nhóm, vấn đáp, thuyết trình.
2. Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
3. Phương tiện, thiết bị dạy học: Bảng phụ, mảnh bìa.
III.CHUẨN BỊ:
1. GV: Phấn màu, thước thẳng, bảng phụ, miếng bìa.
2. HS: SGK, đồ dùng học tập.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số.
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Trải nghiệm, khám phá
Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới:
Hoạt động GV- HS Nội dung bài dạy
GV: Hãy đọc thông tin trong mục 1 SGK
để trả lời các câu GV sau:
- Điểm là gì?
- Người ta dùng đại lượng nào để đặt tên
cho điểm?
- Hãy lấy vài ví dụ minh hoạ.
1. Điểm
* Dấu chấm nhỏ trên trang giấy là
hình ảnh của điểm.
* Người ta dùng chữ cái in hoa để
đặt tên cho điểm.
2
A d
HS trả lời và lấy ví dụ
? Ở hình 2 ta thấy mấy điểm? Có mấy tên.
GV: Người ta gọi hai điểm A và C ở hình
2 là trùng nhau.
GV: Nêu điều kiện, quy ước cách gọi
HS đọc chú ý trong SGK.
? Một hình gồm bao nhiêu điểm.
? Hình đơn giản nhất là hình nào.
HS trả lời
GV nêu một số hình ảnh trong thực tế về
đường thẳng cho HS nhận biết đường thẳng.
Hãy đọc mục 2 trong SGK để trả lời các
câu sau:
? Hình ảnh nào cho ta đường thẳng.
? Cách viết tên đường thẳng? Cách vẽ
đường thẳng như thế nào
? Nêu sự giống và khác nhau giữa đặt tên
đường thẳng và tên điểm.
HS trả lời
GV: Cho HS quan sát hình vẽ và xác định.
? Điểm nào thuộc đường thẳng d
? Điểm nào không thuộc đường thẳng d
GV nêu kí hiệu thuộc, không thuộc cho
HS nắm vững kí hiệu.
- Hãy quan sát hình vẽ để trả lời câu ?
(Sgk/104)
HS lên bảng trình bày cách giải. Viết kí
hiệu vào chỗ trống.
HSnhận xét và bổ sung thêm
GV: Uốn nắn thống nhất cách trình bày
cho học sinh.
Ví dụ: A; K; H
Các điểm A; K; H.
* Chú ý: (SGK/
2. Đường thẳng.
- Sợi chỉ căng thẳng, mép bảng, . . .
cho ta hình ảnh của đường thẳng.
- Đường thẳng không bị giới hạn
về hai phía.
- Người ta dùng chữ cái thường để
đặt tên cho dường thẳng.
a
đường thẳng a
3. Điểm thuộc đường thẳng,
điểm không thuộc đường thẳng.
B
- Điểm A thuộc đường thẳng d.
Kí hiệu: A d.
- Điểm B không thuộc đường thẳng d.
Kí hiệu: B d.
?: (Sgk/104)
a
C E
a) Điểm C thuộc đường thẳng a.
Điểm E không thuộc đường thẳng a
b) C a; E a
3
Hoạt động 3: Luyện tập
- Làm cá nhân bài 1 (Sgk/104)
- Hình vẽ trên có mấy đường thẳng?
Đã đặt tên mấy đường rồi? Còn lại
mấy đường?
- Hãy đặt tên cho chúng.
- Hình có mấy điểm? Đã đặt tên mấy
điểm? Còn lại mấy điểm cần phải đặt
tên?
Hoạt động theo nhóm từ 3 - 5HS bài
tập 5 (Sgk/105)
Đại diện nhóm lên bảng trình bày
cách thực hiện.
GV chốt kiến thức của bài.
Bài 1:
Bài 5:
* A ∈ p.
* B ∉ q
Hoạt động 4: Vận dụng
Mỗi bạn gấp một tờ giấy (tạo thành nếp gấp), sau đó trải phẳng tờ giấy đó
ra, quan sát nếp gấp có được. Nếp gấp đó giúp em liên tưởng đến kiến thức gì
vừa học?
Hoạt động 5: Tìm tòi, mở rộng, HDVN
* Bài tập: vẽ (Trên giấy hoặc mặt đất)
- Một đường thẳng q
- Một điểm P nằm trên đường thẳng q
- Một điểm T không thuộc đường thẳng q
- Đường thẳng b đi qua hai điểm P và T
* Về nhà
- Học bài và làm bài tập 2; 3; 4; 6; 7 (SGK/104; 105).
- Chuẩn bị bài mới.
4
Ngày dạy: 3/10/2020
Tiết 2. §2: BA ĐIỂM THẲNG HÀNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết được các khái niệm ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng.
- Biết được khái niệm điểm nằm giữa hai điểm.
2. Kỹ năng:
- HSTB-Y: Biết vẽ ba điểm thẳng hàng, Ba điểm không thẳng hàng.
- HSK-G: Biết sử dụng các thuật ngữ : Nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm
giữa.
3. Thái độ: Yêu cầu sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra ba điểm thẳng hàng
một cách cẩn thận chính xác.
4. Định hướng năng lực
- Năng lực tư duy và lập luận toán học
- Năng lực mô hình hoá toán học
- Năng lực giải quyết vấn đề toán học trong thực tiễn
- Năng lực giao tiếp toán học
- Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán
5. Định hướng phẩm chất
- Chăm chỉ, chủ động, siêng năng, trách nhiệm
II. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT, HÌNH THỨC, THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Phương pháp và kỹ thuật dạy học: HĐ nhóm, vấn đáp, thuyết trình.
2. Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
3. Phương tiện, thiết bị dạy học: Các viên sỏi (viên bi); Bảng phụ.
III.CHUẨN BỊ:
1. GV: Phấn màu, thước thẳng, bảng phụ, viên sỏi (viên bi).
2. HS: SGK, đồ dùng học tập.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số.
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Trải nghiệm, khám phá
Câu hỏi: - Vẽ điểm M, đường thẳng b sao cho M b
- Vẽ đường thẳng a, điểm A sao cho M a ; A b, A a
- Vẽ điểm N a và N b. Hình vẽ có đặc điểm gì ?
Đáp án:
N
M
A
a
b
5
- Hình vẽ có hai đường thẳng a và b cùng đi qua điểm A
- Ba điểm M, N, A cùng nằm trên đường thẳng a
Đặt vấn đề: Cho đường thẳng b, có những điểm thuộc đường thẳng b và có
những điểm không thuộc đường thẳng b. Những điểm cùng thuộc đường thẳng b
có quan hệ với nhau như thế nào? Ta sang bài hôm nay
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới:
Hoạt động GV- HS Nội dung bài dạy
- Em hãy đọc thông tin trong mục 1 và
cho biết:
? Khi nào ta nói: Ba điểm A; B; C thẳng
hàng?
? Khi nào ta nói ba điểm M; N; P không
thẳng hàng ?
HS nghiên cứu thông tin và trả lời
? Gọi HS cho ví vụ về hình ảnh ba điểm
thẳng hàng? Ba điểm không thẳng hàng
? Để vẽ ba điểm thẳng hàng, vẽ ba điểm
không thẳng hàng ta nên làm như thế nào.
? Để nhận biết ba điểm có thẳng hàng
hay không ta làm thế nào? Dùng dụng
cụ nào để nhận biết.
GV giới thiệu nhiều điểm thẳng hàng,
nhiều điểm không thẳng hàng.
HS nghe giảng
GV: Vẽ hình lên bảng
? Em có nhận xét gì về ba điểm A, B, C
? Điểm C và B nằm như thế nào đối với
điểm A
? Điểm A và C nằm như thế nào đối với
điểm B
? Điểm A và B nằm như thế nào đối với
điểm C
? Điểm C nằm như thế nào đối với điểm
A và B ?
1. Thế nào là ba điểm thẳng hàng:
- Khi ba điểm A ; B ; C cùng thuộc
một đường thẳng, ta nói chúng
thẳng hàng.
A ; B ; C thẳng hàng
- Khi ba điểm M ; N ; P không cùng
thuộc bất kỳ đường thẳng nào, ta nói
chúng không thẳng hàng
M ; N ; P không thẳng hàng
2. Quan hệ giữa ba điểm thẳng
hàng:
- Hai điểm B và C nằm cùng phía
đối với A.
- Hai điểm A và C nằm cùng phía
đối với B.
- Hai điểm A và B nằm khác phía
đối với C.
- Điểm C nằm giữa hai điểm A và B
A
•
B
•
C
•
M
•
N
•
P
•
A
•
C
•
B
•
6
? Có bao nhiêu điểm nằm giữa hai điểm
A và B ?
- GV yêu cầu 1 vài HS nhắc lại nhận xét
SGK
- GV khẳng định: Không có khái niệm
nằm giữa khi ba điểm không thẳng
hàng.
HS ghi nhớ
* Nhận xét:
Trong ba điểm thẳng hàng, có một
điểm và chỉ một điểm nằm giữa hai
điểm còn lại.
Chú ý:
Nếu biết một điểm nằm giữa hai
điểm thì ba điểm ấy thẳng hàng
Hoạt động 3: Luyện tập
- GV cho HS làm cá nhân bài tập sau:
1) Vẽ ba điểm thẳng hàng E ; F ; K (E
nằm giữa F ; K)
2) Vẽ hai điểm M; N thẳng hàng với E.
? Chỉ ra điểm nằm giữa hai điểm còn lại
GV: YC HS hoạt cặp đôi
HS hoạt động cặp đôi
- GV: Đại diện HS lên bảng trình bày
các bài tập trên
- HS: Nhận xét và bổ sung thêm
Với bài 2 có thể có mấy trường hợp?
Hãy chỉ ra các trường hợp đó?
- GV uốn nắn và thống nhất cách trình
bày cho HS.
Bài tập
1)
2)
Hoạt động 4: Vận dụng
1) Thực hành:
a) Đố bạn xếp được 5 viên sỏi (hay viên bi) thành hai hàng, mỗi hàng có đúng 3
viên sỏi (hay viên bi) thẳng hàng
b) Đố bạn xếp được 9 viên sỏi (hay viên bi) thành 8 hàng, mỗi hàng có đúng 3
viên sỏi (hay viên bi) thẳng hàng
2) Quan sát, tìm hiểu
Quan sát xung quanh em và chỉ ra hình ảnh các điểm thẳng hàng; điểm nằm giữa
hai điểm khác
Hoạt động 5: Tìm tòi, mở rộng
- Trong các hình vẽ sau chỉ ra điểm nằm giữa hai điểm còn lại(nếu có)
- Về nhà:
+ Học bài và làm bài tập 10; 12; 13 (SGK/106;107)
+ Chuẩn bị bài mới.
E
K
F
M
N
E
N
M
E
N
E
M
A
•
• •
A
•
B
•
•
C
E
•
F
•
• P
• E
F •
K
•
H
•
M
•
N
•
K •
b
a
I K
7
Ngày dạy: 10/10/2020
Tiết 3. §3: ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS hiểu được có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt.
- Lưu ý HS có vô số đường không thẳng đi qua hai điểm
2. Kĩ năng:
- HSTB-Y: HS vẽ được đường thẳng đi qua hai điểm, đường thẳng cắt nhau,
song song.
- HSK-G: Vẽ thành thạo, hiểu được vị trí tương đối của đường thẳng trên mặt
phẳng.
3. Thái độ: Cẩn thận chính xác.
4. Định hướng năng lực
- Năng lực tư duy và lập luận toán học
- Năng lực mô hình hoá toán học
- Năng lực giải quyết vấn đề toán học trong thực tiễn
- Năng lực giao tiếp toán học
- Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán
5. Định hướng phẩm chất
- Chăm chỉ, chủ động, siêng năng, trách nhiệm
II. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT, HÌNH THỨC, THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Phương pháp và kỹ thuật dạy học: HĐ nhóm, vấn đáp, thuyết trình.
2. Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
3. Phương tiện, thiết bị dạy học: Bảng phụ.
III.CHUẨN BỊ:
1. GV: Phấn màu, thước thẳng, bảng phụ.
2. HS: SGK, đồ dùng học tập.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số.
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Trải nghiệm, khám phá
Câu hỏi: Khi nào 3 điểm A, B, C thẳng hàng, không thẳng hàng? Cho điểm A, vẽ
đường thẳng đi qua A. Vẽ được bao nhiêu đường thẳng đi qua A? Cho điểm B
(BA), vẽ đường thẳng đi qua A và B? Có bao nhiêu đường thẳng đi qua A và B?
Đáp án:
- Khi ba điểm A, B, C cùng thuộc một đường thẳng ta nói chúng thẳng hàng
- Khi ba điểm A, B, C không cùng thuộc bất kì đường thẳng ta nói chúng không
thẳng hàng
- Cho điểm A, vẽ đường thẳng đi qua A. Vẽ được vô số đường thẳng đi qua A
8
- Cho điểm B (B A), vẽ đường thẳng đi qua A và B, chỉ có một đường thẳng đi
qua A và B.
BA
A
Đặt vấn đề: Để vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm ta phải làm thế nào và vẽ được
mấy đường thẳng đi qua 2 điểm đó, tên của đường thẳng là gì ? Bài hôm nay:
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới:
Hoạt động GV- HS Nội dung bài dạy
Từ phàn kiểm tra bài cũ GV hỏi:
- Em đã vẽ đường thẳng AB bằng cách
nào?
HS nêu cách vẽ đường thẳng đi qua hai
điểm
? Như vậy qua hai điểm A và B vẽ được
mấy đường thẳng
HS: Nêu nhận xét
- Cho hai điểm P, Q vẽ đường thẳng đi
qua hai điểm P, Q
? Có mấy đường thẳng đi qua hai điểm P, Q
HS thực hiện
- Cho hai điểm E; F vẽ đường không
thẳng đi qua hai điểm đó? Số đường
thẳng vẽ được
GV: Các em đã biết đặt tên đường thẳng
ở bài 1 như thế nào?
HS trả lời
GV: Vẽ ba đường thẳng với tên gọi
khác nhau
GV: Giới thiệu tiếp hai trường hợp còn
lại
- GV yêu cầu HS giải bài tập ?
GV: Nếu đường thẳng chứa ba điểm A,
B, C thì gọi tên đường thẳng đó như thế
nào?
1. Vẽ đường thẳng
+ Đặt cạnh thước đi qua hai điểm A
và B
+ Dùng đầu chì vạch theo cạnh
thước
* Nhận xét:
Có một và chỉ một đường thẳng đi
qua hai điểm A, B
2. Tên đường thẳng
Đường thẳng a
Đường thẳng xy
Đường thẳng AB
? Bốn cách gọi còn lại là:
Đường thẳng AC; BA ; BC; CA
A B
x y
a
A B
9
GV lấy bài tập ? để giới thiệu các
đường thẳng AB và CB trùng nhau.
? Hãy gọi tên các đường thẳng trùng
nhau khác trên hình vẽ
GV vẽ hình hai đường thẳng AB, AC có
1 điểm chung A
? Hai đường thẳng này có trùng nhau
không
GV giới thiệu 2 đường thẳng phân biệt.
? Hai đường thẳng phân biệt AB, AC có
mấy điểm chung? được gọi là hai đường
thẳng như thế nào.
GV: Vẽ hình hai đường thẳng xy và zt
không trùng nhau, không cắt nhau
? Hai đường thẳng xy, zt có trùng nhau
không? chúng có điểm chung nào không
GV: Giới thiệu hai đường thẳng song song
? Tìm trong thực tế hình ảnh của 2
đường thẳng cắt nhau, song song
? Nêu chú ý (Sgk/109)
3. Đường thẳng trùng nhau, cắt
nhau, song song
a) Hai đường thẳng trùng nhau:
AB và BC là hai đường thẳng trùng
nhau
b) Hai đường thẳng cắt nhau:
c) Hai đường thẳng song song:
Chú ý: (SGK/109)
Hoạt động 3: Luyện tập
Trả lời miệng bài 16
? Tại sao 2 điểm luôn thẳng hàng ?
- GV: Cho 3 điểm và một thước
thẳng. Làm thế nào để biết 3 điểm đó
có thẳng hàng hay không?
- HS: Lên bảng vẽ hình
? Có mấy đường thẳng đi qua 2 điểm
phân biệt?
- HS: Có 1 đường thẳng.
- GV: Qua 4 điểm trong đó không có
3 điểm nào thẳng hàng, vẽ được bao
nhiêu đường thẳng?
- HSHĐ theo nhóm
- Đại diện nhóm lên bảng vẽ hình
Bài 16 (SGK/109):
a) Vì bao giờ cũng có đường thẳng đi
qua 2 điểm.
b) Để kiểm tra ba điểm A, B, C thẳng
hàng hay không ta chỉ cần dùng thước
thẳng vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm A
và B rồi xem đường thẳng đó có đi
qua C hay không.
Bài 17 (SGK/109):
6 đường thẳng: AB; AC; AD; CB;
DC; DB
A C B
x y
z t
A
•
B
•
•
C
10
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm bàn
làm bài 19
? Để X, Z, T thẳng hàng và Y, Z, T
thẳng hàng, các điểm đó phải thoả
mãn điều kiện gì ?
- HS: Z, X, T, Y cùng thuộc một
đường thẳng.
GV chốt kiến thức của bài.
Bài 19 (SGK/109):
Vì X, Z, T thẳng hàng và Y, Z, T
thẳng hàng nên cả 4 điểm này đều
nằm trên đường thẳng XY.
Cách vẽ: Vẽ đường thẳng XY cắt
d1 tại Z, cắt d2 tại T
Hoạt động 4: Vận dụng
Quan sát (hoặc hỏi người lớn) để hiểu về cách mộ người thợ xây dùng dây
để xây được các hàng gạch, qua đó hiểu thêm về tính chất: Qua hai điểm xác
định duy nhất một đường thẳng.
Hoạt động 5: Tìm tòi, mở rộng
- Về nhà học bài và làm bài tập 18 ; 20; 21 (SGK/109; 110).
- Đọc kỹ trước bài "Tia"
Ngày dạy: 17/10/2020
Tiết 4. §5: TIA
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết được các khái niệm tia, đoạn thẳng,khái niệm hai tia đối
nhau, hai tia trùng nhau.
2. Kỹ năng:
- HSTB-Y: Biết vẽ một tia, biết đọc, viết một tia.
- HSK-G: Vẽ thành thạo, nhận biết được một tia, một đoạn thẳng trong hình vẽ.
3. Thái độ: Cẩn thận chính xác.
4. Định hướng năng lực
- Năng lực tư duy và lập luận toán học
- Năng lực mô hình hoá toán học
11
- Năng lực giải quyết vấn đề toán học trong thực tiễn
- Năng lực giao tiếp toán học
- Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán
5. Định hướng phẩm chất: Chăm chỉ, chủ động, siêng năng, trách nhiệm
II. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT, HÌNH THỨC, THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Phương pháp và kỹ thuật dạy học: HĐ nhóm, vấn đáp, thuyết trình.
2. Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
3. Phương tiện, thiết bị dạy học: Bảng phụ.
III.CHUẨN BỊ:
1. GV: Phấn màu, thước thẳng, bảng phụ.
2. HS: SGK, đồ dùng học tập.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số.
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Trải nghiệm, khám phá
Câu hỏi: Nhắc lại một số khái niệm:
- 3 điểm thẳng hàng.
- Vị trí tương đối của 2 đường thẳng trong một mặt phẳng
Trả lời:
- Khi ba điểm A, B, C cùng thuộc một đường thẳng ta nói chúng thẳng hàng
- Vị trí tương đối của 2 đường thẳng trong một mặt phẳng:
+ 2 đường thẳng trùng nhau.
+ 2 đường thẳng cắt nhau.
+ 2 đường thẳng song song.
* ĐVĐ: Chúng ta đã tìm hiểu về đường thẳng. Nếu có một điểm thuộc đường
thẳng đó thì nó sẽ chia đường thẳng thành mấy tia? Chúng ta cùng nghiên cứu
bài hôm nay để trả lời câu hỏi đó!
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới:
Hoạt động GV- HS Nội dung bài dạy
- GV cho HS vẽ một đường thẳng xy,
trên đường thẳng đó lấy điểm O
- GV giới thiệu bằng mô tả trực quan.
- Dùng phấn màu tô phần đường thẳng
Ox.
Giới thiệu: Hình gồm điểm O và một
phần đường thẳng này là một tia gốc O.
? Hay dùng phấn màu tô đậm phần
đường thẳng Oy.
? Hình gồm điểm O và phần đường thẳng
vừa vẽ gọi là gì?
1. Tia
- Hình gồm điểm O và một phần
đường thẳng bị chia ra bởi điểm O
được gọi là một tia gốc 0 (hay nửa
đường thẳng gốc O)
x y
O
•
12
? Thế nào là một tia gốc O.
Nhấn mạnh: Tia Ox bị giới hạn bởi
điểm O, không bị giới hạn về phía x.
- GV giới thiệu cách đọc, cách viết một tia.
- GV giới thiệu cách vẽ một tia.
- GV, HS cùng vẽ
* GV: trên hình có những tia nào?
Hai tia Ox và Oy có đặc điểm gì?
- HS trả lời
+ Hai tia chung gốc.
+ Hai tia tạo thành một đường thẳng
GV hai tia Ox và Oy có đăc điểm như
trên là hai tia đối nhau.
? Em có nhận xét gì về mỗi điểm trên
đường thẳng?
GV Yêu cầu HS làm ?1
- Hãy cho biết tại sao Ax và By không
phải là hai tia đối nhau?
- Hai tia này còn thiếu điều kiện nào?
- GV cho HS quan sát hình vẽ và nói lên
quan hệ gữa hai tia Ax và AB ?
? Em có nhận xét gì về đặc điểm của hai
tia AB và Ax
- Hai tia trùng nhau là 2 tia mà mọi điểm
đều là điểm chung.
- GV lưu ý: Từ nay về sau khi nói về 2
tia mà không nói gì thêm ta hiểu là 2 tia
phân biệt
- Hoạt động nhóm thực hiện ?2
- Em hãy quan sát hình vẽ và trả lời các
câu GV sau:
a) Tia OB trùng với tia nào?
b) Ox, Ax có trùng nhau không?
c) Tại sao Ox ; Oy không đối nhau?
Gọi đại diện HS lên bảng trình bày sau đó
uốn nắn thống nhất cách trình bày cho HS.
- Khi đọc (hay viết) tên một tia,
phải đọc (hay viết) tên gốc trước
2. Hai tia đối nhau
Hai tia gọi là đối nhau khi:
– Hai tia chung gốc.
– Tạo thành đường thẳng.
* Nhận xét:
Mỗi điểm trên đường thẳng là gốc
chung của hai tia đối nhau
?1:
a) Vì hai tia Ax và By không
chung gốc.
b) Các tia đối nhau là: Ax và Ay;
Bx và By
3. Hai tia trùng nhau
Tia Ax và tia AB là hai tia trùng
nhau
Chú ý : (SGK/112)
?2:
a) Tia OB trùng với tia Oy
b) Hai tia Ox và Ax không trùng
nhau. Vì hai tia không chung gốc.
c) Hai tia Ox, Oy không đối nhau vì
không tạo thành một đường thẳng.
Hoạt động 3: Luyện tập
Bài 1: Bài 1:
x y
o
•
x y
A
•
B
•
x
A
•
B
•
x
y
O
B
•
•
A
13
a) Vẽ hai tia đối nhau Ox, Oy sao cho
A Ox, B Oy a, nêu tên các tia
trùng với tia Ay?
b) 2 tia AO và Oy có trùng nhau
không?
c) 2 tia Ax và By có đối nhau không?
- Thảo luận cặp đôi, 1 hs lên bảng
thực hiện
Bài 2:
Cho 3 điểm A, B, C thẳng hàng theo
thứ tự đó.
a) Điểm nào nằm giữa hai điểm còn
lại?
b) Nêu tên 2 tia đối nhau gốc B?
HS hoạt động cá nhân làm bài
a) Các tia trùng với tia Ay là tia AO ,
tia AB
b) 2 tia AO và Oy không trùng nhau vì
không chung gốc.
c) Hai tia Ax và By không đối nhau vì
không chung gốc.
Bài 2:
a) Điểm B nằm giữa hai điểm A và C
b) Hai tia đối nhau gốc B: tia BA và
tia BC
Hoạt động 4: Vận dụng
Quan sát xung quanh và chỉ ra được những hình ảnh có liên quan đến: tia;
tia phân biệt; tia chung gốc; tia đối nhau.
Hoạt động 5: Tìm tòi, mở rộng
* Bài tập: Cho 3 điểm A, B, C thẳng hàng theo thứ tự đó.
a) Kể tên các tia trùng nhau?
b) Tia AB, tia CB trùng với tia nào?
c) Xét vị trí điểm A đối với tia BA, tia BC
Hướng dẫn
a) Tia gốc A: AB, AC
Tia gốc B: BC, BA
Tia gốc C: CA, CB
b) Tia AB trùng với tia AC
Tia CA trùng với tia CB
c) A tia BA
A tia BC
* Về nhà:
- Làm bài tập 23, 24, 28, 29, 31 ( SGK/113; 114)
- Về nhà luyện vẽ thành thạo các trường hợp: Hai tia đối nhau, hai tia chung gốc
không đối nhau, hai tia trùng nhau.
- Đọc trước bài 6: Đoạn thẳng.
x y A O B .
.
.
A B C .
.
.
A B C .
.
.
14
Ngày dạy: 24/10/2020
Tiết 5. §6: ĐOẠN THẲNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết được định nghĩa đoạn thẳng.
2. Kỹ năng:
- HSTB-Y: Biết vẽ một đoạn thẳng
- HSK-G: Vẽ thành thạo, nhận biết được một đoạn thẳng trong hình vẽ.
3. Thái độ: Cẩn thận chính xác.
4. Định hướng năng lực
- Năng lực tư duy và lập luận toán học
- Năng lực mô hình hoá toán học
- Năng lực giải quyết vấn đề toán học trong thực tiễn
- Năng lực giao tiếp toán học
- Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán
5. Định hướng phẩm chất: Chăm chỉ, chủ động, siêng năng, trách nhiệm
II. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT, HÌNH THỨC, THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Phương pháp và kỹ thuật dạy học: HĐ nhóm, vấn đáp, thuyết trình.
2. Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
3. Phương tiện, thiết bị dạy học: Bảng phụ.
III.CHUẨN BỊ:
1. GV: Phấn màu, thước thẳng, bảng phụ.
2. HS: SGK, đồ dùng học tập.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số.
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Trải nghiệm, khám phá
GV: Đặt mép thước thẳng đi qua 2 điểm A và B. Dùng phấn màu vạch theo mép
thước từ A đến B. Ta được một hình. Hình này gồm bao nhiêu điểm? Là những
điểm như thế nào ?
KG: Hình này có vô số những điểm nằm giữa A, B và cả A, B
GV: Hình đó gọi là đoạn thẳng AB. Vậy đoạn thẳng AB là gì ? Cách vẽ như thế
nào? Bài hôm nay ta nghiên cứu!
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới:
15
Hoạt động GV- HS Nội dung bài dạy
- Cho HS vẽ đoạn thẳng AB và nêu cách vẽ
HS: Đánh dấu hai điểm A, B trên giấy.
Đặt cạnh thước thẳng đi qua hai điểm A
và B, rồi lấy đầu chì vạch theo cạnh
thước từ A đến B.
- GV nói: Nét chì trên trang giấy, nét phấn
trên bảng là hình ảnh đoạn thẳng AB.
- GV: Trong khi vẽ đoạn thẳng AB đầu
bút chì đã đi qua những điểm nào?
- Đoạn thẳng AB là gì?
HS: Phát biểu định nghĩa
- Có những cách nào để gọi tên đoạn
thẳng AB?
* Cho HS quan sát các trường hợp cắt
nhau của đoạn thẳng và đoạn thẳng, đoạn
thẳng và đường thẳng, đoạn thẳng và tia
1. Đoạn thẳng AB là gì?
a) Định nghĩa:
A B
- Đoạn thẳng AB là hình gồm điểm
A, điểm B và tất cả những điểm
nằm giữa A và B
b) Cách đọc:
+ Đoạn thẳng AB (hay đoạn thẳng
BA)
+ A,B là hai mút( hay hai đầu)
đoạn thẳng.
2. Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng,
cắt tia, cắt đường thẳng:
Cho HS quan sát bảng phụ và mô tả các trường hợp cắt nhau.
HS hoạt động cặp đôi tìm hểu quan hệ giữa đoạn thẳng với đoạn thẳng, với
tia, với đường thẳng.
A
BC
D
A B
C
D
D
A B
C
A
x
O
B
x
O
B
A
x
A
B
O
x
O
A
B
a
B
A
Hoạt động 3: Luyện tập
a
O
N
16
- Cho làm cá nhân bài 33 (Sgk/115).
Gọi HS trả lời
- GV cho HS đọc đề bài và nêu yêu
cầu của bài 34
- GVgọi HS lên bảng trình bày
- GV cho HS nhận xét và bổ sung
thêm.
- GV uốn nắn và thống nhất cách trình
bày cho HS
Bài 33 (Sgk/115):
a) R và S
b) Hai điểm P, Q và tất cả các điểm
nằm giữa P và Q.
Bài 34 (Sgk/116):
Hướng dẫn
Có ba đoạn thẳng là : AB, AC và BC
Hoạt động 4: Vận dụng
Quan sát xung quanh em và chỉ ra hình ảnh có liên quan đến: Đoạn thẳng,
đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, đoạn thẳng cắt tia, đoạn thẳng cắt đường thẳng
Hoạt động 5: Tìm tòi, mở rộng
* Vẽ và gọi tên các đoạn thẳng mà hai đầu mút của cúng nằm trong số các điểm:
A, B, C, D, E
* Về nhà:
- Học bài theo vở ghi và SGK.
- Làm bài tập 35; 36; 37; 38; 39 (Sgk/116).
- Làm bài tập 34; 35; 36 (SBT).
- Chuẩn bị bài 7: " Độ dài đoạn thẳng"
Ngày dạy: 31/10/2020
Tiết 6. §7. ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS biết độ dài đoạn thẳng là gì ?
2. Kỹ năng:
- HSTB-Y: Biết dùng thước đo độ dài để đo đoạn thẳng. Biết vẽ một đoạn thẳng
có độ dài cho trước.
- HSK-G: Biết so sánh hai đoạn thẳng.
3. Thái độ: Có ý thức đo vẽ cẩn thận.
4. Định hướng năng lực
- Năng lực tư duy và lập luận toán học
- Năng lực mô hình hoá toán học
- Năng lực giải quyết vấn đề toán học trong thực tiễn
- Năng lực giao tiếp toán học
- Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán
5. Định hướng phẩm chất: Chăm chỉ, chủ động, siêng năng, trách nhiệm
II. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT, HÌNH THỨC, THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Phương pháp và kỹ thuật dạy học: HĐ nhóm, vấn đáp, thuyết trình.
A
•
B
•
C
•
a
17
2. Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
3. Phương tiện, thiết bị dạy học: Bảng phụ.
III.CHUẨN BỊ:
1. GV: SGK, Bảng phụ, một số loại thước, phấn màu.
2. HS: SGK, đồ dùng học tập.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số.
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Trải nghiệm, khám phá
- GV: Đoạn thẳng AB là gì ? Em hãy vẽ 1 đường thẳng xy, trên đó lấy lần lượt 4
điểm A, B, C, D theo thứ tự đó. Đếm được bao nhiêu đoạn thẳng ? Kể tên ?
- HS: Định nghĩa: Đoạn thẳng AB là hình gồm điểm A, điểm B và tất cả các
điểm nằm giữa A và B.
DCBA
Các đoạn thẳng: AB, AC, AD, BC, BD, C
File đính kèm:
- giao_an_hinh_hoc_lop_6_chuong_trinh_hoc_ki_i_nam_hoc_2020_20.pdf