Giáo án Hình học lớp 11 tiết 22, 23: Ôn tập học kì I

I-MỤC TIÊU:

 1. Kiến thức:

 -Học sinh ôn tập phép biến hình: Phép dời hình, phép đồng dạng. Trong phép dời hình phải nắm được phép tịnh tiến, phép đối xứng trục, phép đối xứng tâm, phép quay.

 -Vận dụng các phép dời hình, các phép đồng dạng để giải các bài toán chứng minh, quỹ tích, dựng hình.

 -Nắm được vị trí tương đối giữa đường thẳng, mặt phẳng trong không gian. Bước đầu vận dụng vào tìm giao điểm với mặt phẳng, với đường thẳng. Tìm giao tuyến của hai mặt phẳng. Dựng thiết diện của hình chóp.

 2. Kĩ năng:

 -Vận dụng lý thuyết vào thực hành một cách phù hợp, vận dụng các phương pháp phân tích tổng hợp để giải toán, vẽ hình tương đối chính xác.

 3. Thái độ: Có ý thức học tập , thấy được mối quan hệ giữa các kiến thức . Thấy được mô hình xây dựng môn hình học theo phương pháp tiên đề. Từ đó tạo cho bản thân tự học, tự giải quyết các vấn đề trong cuộc sống.

II- CHUẨN BỊ:

 1. Chuẩn bị của giáo viên: Chuẩn bị hệ thống câu hỏi, bài tập về kiến thức trọng tâm, cơ bản của chương I và chương II, các phiếu học tập.

 2. Chuẩn bị của học sinh: Ôn tập lại lý thuyết của chương I và chương II.

 

doc2 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 315 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học lớp 11 tiết 22, 23: Ôn tập học kì I, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ôn tập học kì i ●Tuần :18 ●Tiết : 22 ●Ngày soạn: 27/12/10 ˜&™ I-MỤC TIấU: 1. Kiến thức: -Học sinh ôn tập phép biến hình: Phép dời hình, phép đồng dạng. Trong phép dời hình phải nắm được phép tịnh tiến, phép đối xứng trục, phép đối xứng tâm, phép quay. -Vận dụng các phép dời hình, các phép đồng dạng để giải các bài toán chứng minh, quỹ tích, dựng hình. -Nắm được vị trí tương đối giữa đường thẳng, mặt phẳng trong không gian. Bước đầu vận dụng vào tìm giao điểm với mặt phẳng, với đường thẳng. Tìm giao tuyến của hai mặt phẳng. Dựng thiết diện của hình chóp. 2. Kĩ năng: -Vận dụng lý thuyết vào thực hành một cách phù hợp, vận dụng các phương pháp phân tích tổng hợp để giải toán, vẽ hình tương đối chính xác. 3. Thái độ: Có ý thức học tập , thấy được mối quan hệ giữa các kiến thức . Thấy được mô hình xây dựng môn hình học theo phương pháp tiên đề. Từ đó tạo cho bản thân tự học, tự giải quyết các vấn đề trong cuộc sống. II- CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của giáo viên: Chuẩn bị hệ thống câu hỏi, bài tập về kiến thức trọng tâm, cơ bản của chương I và chương II, các phiếu học tập. 2. Chuẩn bị của học sinh: Ôn tập lại lý thuyết của chương I và chương II. III-TIẾN TRèNH BÀI HỌC Hoạt động 1: Ôn tập lý thuyết ●Phiếu học tập số 1: 1/ a, Nêu khái niệm về phép biến hình. b, Nêu định nghĩa phép dời hình và nêu các phép dời hình thực hiện được. 2/ Nêu tính chất cơ bản của phép dời hình, ứng dụng dựng ảnh của điểm, đường thẳng, đường tròn, một góc qua các phép dời hình: Tịnh tiến, đối xứng tâm, đối xứng trục. 3/ Nêu các biểu thức tọa độ của phép tịnh tiến, đối xứng tâm, đối xứng trục với trục là các trục tọa độ. ●Phiếu học tập số 2: 1/ Nêu định nghĩa phép đồng dạng. Nêu biểu thức tọa độ phép vị tự với tâm vị tự là O và tỉ số k. 2/ Nêu quy trình nghiên cứu phép biến hình. 3/ Nêu vị trí tương đối của một đường thẳng với đường thẳng, đường thẳng với mặt phẳng. ●Phiếu học tập số 3: 1/ Nêu những cách xác định mặt phẳng. Thế nào là hình chóp. 2/ Cách chứng minh ba điểm thẳng hàng. Tìm giao điểm của đường thẳng với mặt phẳng. 3/ Nêu phương pháp xác định thiết diện của mặt phẳng với một khối, tứ diện, hình chóp. Hoạt động 2: Trắc nghiệm Câu 1: Cho vectơ = (2;-1) và đường thẳng (d): 2x-y+1=0. Qua phép tịnh tiến vectơ = (2;-1) đường thẳng (d) có ảnh là (d'). (a) d': 2x-y+4=0 (b) d': 2x-y-4=0 (c) d': 2x-y-1=0 (d) d': 2x-y+1=0 Câu 2: Cho đường tròn (C): x2+y2-2x-4y-4=0 và I(-2;1) qua phép đối xứng tâm I, (C) có ảnh là (C'): (a) (b) (c) (d) Câu 3: Cho đường thẳng (d): 2x-5y+4=0 và điểm I(-2;0). Xét phép vị tự tâm I tỉ số k=-3 biến đường thẳng d thành d' có phương trình: (a) d': 2x-5y+8=0 b) d': 2x-5y+4=0 (c) d': 2x+5y+4=0 d) d': 2x+5y-4=0 Hoạt động 3:Giải bài toán: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành tõm O. Gọi M, N và P lần lượt là trung điểm của AB, AD và SC. . a/ Xỏc định giao tuyến cỏc mặt phẳng (SAC) và (SBC) , (SAD) và (SBC) b/ Tìm giao điểm của mặt phẳng ( MNP) với cạnh SD, SB của hình chóp c/ Tỡm thiết diện của hỡnh chúp cắt bởi mp (MNP) - Phân nhóm học sinh, đọc thảo luận phần Ví dụ trang 63 của SGK - Phát vấn kiểm tra sự đọc hiểu của học sinh - Củng cố cách tìm giao tuyến của hai mặt phẳng. Cách tìm giao điểm của đường thẳng và mặt phẳng - Vẽ hình biểu diễn - Thảo luận để hiểu và đưa ra phương án giải bài toán - Trả lời câu hỏi của giáo viên Giải a/ Ta cú : • (SAC) (SBD = SO •(SAD) (SBC) = Sx //AD//BC b/ SD(MNP) = P; SB(MNP)= E c/ Ta cú : (MNP) (SAB) = EM (MNP) ( ABCD)= MN (MNP) ( SAD) = NP (MNP) ( SCD) = PF (MNP) (SBC) = FE thuyết diện là MNPFE Hoạt động 4: Giải bài toán: Cho tam giác BCD và điểm A không thuộc mặt phẳng (BCD). Gọi K là trung điểm của đoạn AD, G là trọng tâm của . Tìm giao điểm của đường thẳng GK và mặt phẳng (BCD) - Thuyết trình cách tìm giao tuyến của hai mặt phẳng phân biệt - Cách tìm giao điểm của đường thẳng và mặt phẳng - Vẽ hình biểu diễn - Giải bài toán: Giải 4.Củng cố bài : 1. Phương phỏp xỏc định giao tuyến hai mặt phẳng 2. Phương phỏp xỏc định giao điểm của đường thẳng và mặt phẳng 5. Hướng dẫn và nhiệm vụ về nhà: Nhắc nhở hs ôn tập chu đáo để chuẩn bị cho kiểm tra học kì.

File đính kèm:

  • docTiet 22-23.doc
Giáo án liên quan