Giáo án Hình học Khối 9 - Tiết 49: Hình trụ - Diện tích xung quanh và thể tích của hình trụ - Năm học 2019-2020

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- H/s nhớ lại và khắc sâu các khái niệm về hình trụ (đáy của hình trụ, trục, mặt

xung quanh, đường sinh, độ dài đường cao, mặt cắt khi nó song song với trục

hoặc song song với đáy).

2. Kỹ năng:

- Biết sử dụng công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể

tích hình trụ để giải các bài tập.

3. Thái độ:

- Có ý thức cẩn thận, chính xác.

4. Định hướng năng lực

a) Năng lực chung:

- Năng lực tự chủ và tự học; Năng lực giao tiếp và hợp tác; Năng lực giải quyết

vấn đề và sáng tạo

b) Năng lực đặc thù:

- Năng lực tư duy và lập luận toán học; Năng lực mô hình hoá toán học; Năng

lực giải quyết vấn đề toán học; Năng lực giao tiếp toán học; Năng lực sử dụng

công cụ, phương tiện học toán

II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên:

- Một số vật có hình dạng hình trụ, Ống thuỷ tinh đựng nước, Ống nghiệm hở 2

đầu có dạng hình trụ (20 ống) để làm ? 2

2. Học sinh:

- Thước kẻ, bút chì, máy tính BT. Mỗi bàn 1 vật hình trụ, 1 cốc nước hình trụ.

pdf4 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 28/04/2023 | Lượt xem: 147 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học Khối 9 - Tiết 49: Hình trụ - Diện tích xung quanh và thể tích của hình trụ - Năm học 2019-2020, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 28/05/2020 - 9A2, 30/05/2020 - 9A1, CHƯƠNG IV: HÌNH TRỤ - HÌNH NÓN - HÌNH CẦU Tiết 49: HÌNH TRỤ - DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ THỂ TÍCH CỦA HÌNH TRỤ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - H/s nhớ lại và khắc sâu các khái niệm về hình trụ (đáy của hình trụ, trục, mặt xung quanh, đường sinh, độ dài đường cao, mặt cắt khi nó song song với trục hoặc song song với đáy). 2. Kỹ năng: - Biết sử dụng công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích hình trụ để giải các bài tập. 3. Thái độ: - Có ý thức cẩn thận, chính xác. 4. Định hướng năng lực a) Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học; Năng lực giao tiếp và hợp tác; Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo b) Năng lực đặc thù: - Năng lực tư duy và lập luận toán học; Năng lực mô hình hoá toán học; Năng lực giải quyết vấn đề toán học; Năng lực giao tiếp toán học; Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Một số vật có hình dạng hình trụ, Ống thuỷ tinh đựng nước, Ống nghiệm hở 2 đầu có dạng hình trụ (20 ống) để làm ? 2 2. Học sinh: - Thước kẻ, bút chì, máy tính BT. Mỗi bàn 1 vật hình trụ, 1 cốc nước hình trụ. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực hành, hoạt động nhóm, nêu và giải quyết vấn đề. 2. Kĩ thuật: Kĩ thuật thảo luận nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não. IV.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: IV.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động: Tổ chức trò chơi thay đổi không khí lớp học HOẠT ĐỘNG 2. Hoạt động hình thành kiến thức, kĩ năng mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS NỘI DUNG GV Giới thiệu chương GV: ĐVĐ như SGK Hình trụ - G/V đưa H.73 giới thiệu Khi quay hình chữ nhật ABCD 1 vuông XQ - CĐ cố định ta được 1 hình trụ. - GV giới thiệu: Cách tạo nên 2 đáy hình trụ, đăc điểm của đáy. ? Cách tạo nên mặt XQ của hình trụ ? Đường sinh, chiều cao, trục hình trụ - Yêu cầu h/s đọc SGK-107 - GV cho h/s ?1 - Từng bàn qsát vạt hình trụ mang theo cho biết đâu là mặt XQ, đâu là đường sinh hình trụ. - Yêu cầu 1 h/s trình bày ?1 - GV cho h/s làm bài tập1 SGK-10 - H/s điền vào dấu “....” Cắt hình trụ bởi 1 mặt phẳng GV: Khi cắt hình trụ bởi 1 MP // đáy thì mặt cắt là hình gì ? ? Khi cắt hình trụ bởi MP // với trục DC thì mặt cắt là hình gì ? GV: thực hiện cắt trực tiếp trên 2 hình trụ bằng củ cải hoặc củ cà rốt minh hoạ - Yêu cầu h/s qsát H.75 SGK - GV phát cho mỗi bàn 1 ống h.trụ - Yêu cầu h/s làm ?2 Diện tích XQ của hình trụ GV: Đưa H.77 SGK - bảng phụ ? Nêu cách tính diện tích XQ hình trụ đã học ở tiểu học ? - Cho biết bán kính đáy r và chiều cao hình trụ H.77, áp dụng công thức tính diện tích xung quanh hình trụ. - G/v giới thiệu diện tích toàn phần bằng diện tích XQ + diện tích 2 đáy - Nêu công thức tính với h.77 ? - Gv ghi lại công thức: Sxq = 2r.h Stp = 2r.h + 2r2 1. Hình trụ ?1: Bài tập 1: - Bán kính đáy r Đường kính đáy d = 2r Chiều cao h 2. Cắt hình trụ bởi 1 mặt phẳng ... mặt cắt là hình tròn .... mặt cắt là hình chữ nhật ?2: - Mặt nước trong cốc là hình tròn nếu cốc để thẳng. - Không phải là hình tròn nếu cốc để nghiêng. Với r là bán kính đáy H là chiều cao hình trụ Thể tích hình trụ GV hãy nêu công thức tính thể tích hình trụ. - Cho HS làm bài tập: Áp dụng: Tính thể tích của hình trụ. Biết bán kính đáy 5 cm chiều cao hình trụ 11 cm. - Gọi 1 HS lên bảng làm Ví dụ: SGK trang 109 Cho h/s đọc VD bài giải SGK 3. Diện tích XQ của hình trụ r = 5 cm ; h = 10 cm ; Sxq = C.h = 2r.h  2. 3,14.10.5  314 (cm2) Stp = Sxq + 2sđ = 2r.h + 2r2  3,14 + 2. 3,14. 52  3,14 + 157  471 (cm2) 4 . Thể tích hình trụ Thể tích hình trụ có : V = Sđ.h = r2.h r là bán kính đáy h là chiều cao hình trụ Bài tập: V = r2.h  3,14 . 52 . 11  863,5 (cm3) VD: SGK trang 109 HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập: - GV chốt lại kiến thức cơ bản của bài. + Diện tích xung quanh của hình trụ + Diện tích toàn phần của hình trụ + Thể tích của hình trụ - Cho HS làm bài 3 SGK trang 110. Đáp án: + Chiều cao của: + Bán kính của: • Hình a là 10 cm • Hình a là 4 cm • Hình b là 11 cm • Hình b là 0,5 cm • Hình c là 3 cm • Hình c là 3,5 cm HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng: - Về nhà làm các bài tập tương tự HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo (có thể làm ở nhà): - Tính độ dài đường tròn, cung tròn trong thực tế V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU - Nắm vững khái niệm hình trụ. - Nắm vững công thức tính Sxq ; Stp ; V - Bài tập 4, 7 , 8 , 9 , 10 (SGK.111 - 112) ; Bài 1 ; 3 (SBT - 122). - Tiết sau. Hình chóp đều và hình chóp cụt đều, Diện tích xung quanh của hình chóp đều, Thể tích của hình chóp đều. Luyện tập

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_hinh_hoc_khoi_9_tiet_49_hinh_tru_dien_tich_xung_quan.pdf
Giáo án liên quan