I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức:
- HS nắm vững công thức tính diện tích tam giác.
2. Phẩm chất:
- Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
3. Năng lực:
a. Năng lực chung:
- Năng lực tư duy và lập luận toán học
- Năng lực mô hình hoá toán học
- Năng lực giải quyết vấn đề toán học trong thực tiễn
- Năng lực giao tiếp toán học
- Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán.
b. Năng lực đặc thù:
- Năng lực thu nhận thông tin Toán học.
- Chế biến thông tin toán học.
- Lưu trữ thông tin toán học.
- Năng lực vận dụng Toán học vào giải quyết vấn đề.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Nội dung bài học.
2. Học sinh: Đọc trước bài.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: HĐ nhóm, vấn đáp, thuyết trình.
2. Kỹ thuật: Cá nhân, nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
- HS1: Nêu công thức tính diện tích tam giác vuông. Tính diện tích tam giác vuông có hai cạnh góc vuông là 13cm và 2dm ?
Ngày soạn: 12/12/2020
Ngày giảng: 14/12/2020(8B; 8D)
Tiết 27: DIỆN TÍCH TAM GIÁC
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức:
- HS nắm vững công thức tính diện tích tam giác.
2. Phẩm chất:
- Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
3. Năng lực:
a. Năng lực chung:
- Năng lực tư duy và lập luận toán học
- Năng lực mô hình hoá toán học
- Năng lực giải quyết vấn đề toán học trong thực tiễn
- Năng lực giao tiếp toán học
- Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán.
b. Năng lực đặc thù:
- Năng lực thu nhận thông tin Toán học.
- Chế biến thông tin toán học.
- Lưu trữ thông tin toán học.
- Năng lực vận dụng Toán học vào giải quyết vấn đề.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Nội dung bài học.
2. Học sinh: Đọc trước bài.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: HĐ nhóm, vấn đáp, thuyết trình.
2. Kỹ thuật: Cá nhân, nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
- HS1: Nêu công thức tính diện tích tam giác vuông. Tính diện tích tam giác vuông có hai cạnh góc vuông là 13cm và 2dm ?
3. Bài mới.
* Hoạt động 1: Hình hành kiến thức mới.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Em hãy nhắc lại công thức tính diện tích tam giác ở tiểu học ?
GV giới thiệu định lý.
- GV y/c HS làm bài 16 trên bảng.
- HS chia nhóm thảo luận. Cho NX chéo và chốt kiến thức
1. Định lý:
* Định lý: (SGK/120)
Bài 16 (SGK – 121)
Trong cả 3 trường hợp thì
Stam giác = ah và Shình chữ nhật = ah
Vậy diện tích của tam giác được tô đậm luôn bằng nửa diện tích hình chữ nhật tương ứng.
* Hoạt động 2: Luyện tập.
Bài 18 (SGK – 121)
- GV hướng dẫn qua sau đó gọi HS lên bảng thực hiện. Cho NX và chốt kiến thức
Chứng minh
Kẻ đường cao AH ta có :
Mà MB = MC(gt). Vậy SAMB= SAMC
* Hoạt động 3: Vần dụng.
Bài 17 (SGK – 121).
- GV cho HS chia nhóm thảo luận. Cho HS NX chéo và chốt kiến thức
Chứng minh
Ta có :
* Hoạt động 4: Mở rộng, tìm tòi.
- GV hướng dẫn bài tập 22 ( SGK - 122).
V. Hướng dẫn về nhà
- Nắm chắc các kiến thức trên.
- Làm các bài tập 19; 21; 24; 25 (SGK - 122).