I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức:
- Củng cố, khắc sâu về diện tích hình chữ nhật, diện tích của đa giác. Tính chất của diện tích. Nắm vững các đơn vị diện tích.
2. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Sẵn sàng nhận các nhiệm vụ học tập
- Trung thực: Trong việc thực hiện các nhiệm vụ học tập
- Trách nhiệm: Có ý thức xây dựng bài
- Nhân ái: sẵn sàng hòa nhập, giúp đỡ bạn bè
3. Năng lực
- Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo
- Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng vẽ hình, năng lực sử dụng ngôn ngữ hình học
II. CHUẨN BỊ
- GV: Bài soạn, phấn mầu, bảng phụ. Thước thẳng, thước đo góc
- HS: Nắm vững các công thức tính diện tích đã học, làm bài tập luyện tập.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp và kỹ thuật dạy học: HĐ nhóm, vấn đáp, thuyết trình.
2. Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số.
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Khởi động.
? Nêu các tính chất của diện tích đa giác? Các công thức tính diện tích hình chữ nhật, diện tích hình vuông, tam giác vuông.
3 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 28/04/2023 | Lượt xem: 187 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học Khối 8 - Tiết 26: Luyện tập - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Mường Than, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 7/12/2020
Ngày giảng: 9/12(8B) - 10/12(8D)
Tiết 26: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức:
- Củng cố, khắc sâu về diện tích hình chữ nhật, diện tích của đa giác. Tính chất của diện tích. Nắm vững các đơn vị diện tích.
2. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Sẵn sàng nhận các nhiệm vụ học tập
- Trung thực: Trong việc thực hiện các nhiệm vụ học tập
- Trách nhiệm: Có ý thức xây dựng bài
- Nhân ái: sẵn sàng hòa nhập, giúp đỡ bạn bè
3. Năng lực
- Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo
- Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng vẽ hình, năng lực sử dụng ngôn ngữ hình học
II. CHUẨN BỊ
- GV: Bài soạn, phấn mầu, bảng phụ. Thước thẳng, thước đo góc
- HS: Nắm vững các công thức tính diện tích đã học, làm bài tập luyện tập.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp và kỹ thuật dạy học: HĐ nhóm, vấn đáp, thuyết trình.
2. Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số.
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Khởi động.
? Nêu các tính chất của diện tích đa giác? Các công thức tính diện tích hình chữ nhật, diện tích hình vuông, tam giác vuông.
* Hoạt động 2: Luyện tập.
HĐ của GV
HĐ của HS
Ghi bảng
- GV gọi HS đọc đề bài
- GV vẽ hình 12.3 lên bảng
- GV HS đứng tại chỗ nêu GT, KL
- GV có thể gợi ý:
?; ?
?
? Tìm x
- GV gọi HS đứng tại chỗ trình bày theo gợi ý của GV
Bài 9 (SGK - Tr119)
x
12
E
D
C
B
A
GT
Hình vuông ABCD
AB = 12cm,
KL
x = ?
Giải
Diện tích tam giác ABE là:
SABCD =AB2 = 122 = 144 (cm2)
Theo đề bài: SABE = SABCD
6x =
x = 8(cm)
- GV cho HS làm bài 13
- GV gọi HS đọc đề bài vẽ hình ghi GT, KL.
? Nêu cách giải bài toán.
- GV gọi HS trình bày
- HS đứng tại chỗ lần lượt trình bày
- GV nhận xét chung rút kinh nghiệm cho HS.
- GV nhận xét kết luận, chốt kiến thức
Bài 13 (SGK - T119)
A
F
F
H
G
C
B
O
D
GT
Hcn ABCD
KL
Giải
Có DABC = DCDA (c.g.c)
=>(tính chất DT đa giác)
Tương tự:
Và
Do đó:
- GV cho HS làm bài 14
- Gọi HS đọc đầu bài
? Nêu công thức tính DT HCN
- HS lên bảng làm bài
- GV gợi ý HS đổi
- GV gọi HS nhận xét
- GV nhận xét chốt lại
Bài 14(SGK -T119)
- Diện tích đám đất đó là
S = 700.400 = 280.000 m2
= 2.800 a = 28 ha = 0,28 km2
* Hoạt động 5: Tìm tòi, mở rộng.
- Nêu công thức tính diện tích hình chữ nhật.
- Tính chất DT đa giác
Bài 14/119
- Diện tích đám đất đó là
S = 700.400 = 280.000 m2
= 2.800 a
= 28 ha
= 0,28 km2
- GV: 1 Km2 = 100 ha
1 ha = 100a
1 a = 100 m2
5. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ.
- Xem lại các bài đã chữa trên lớp
- BTVN: Làm bài 15 (SGK - T119). Làm bài 13, 15 (SBT - T127)
File đính kèm:
- giao_an_hinh_hoc_khoi_8_tiet_26_luyen_tap_nam_hoc_2020_2021.doc