I.MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
-HS nắm được hệ thức giữa đoạn nối tâm và các bán kính của 2 đường tròn ứng
với từng vị trí tương đối của 2 đường tròn
- Hiểu được khái niệm tiếp tuyến chung của 2 đường tròn
2. Kĩ năng:
- HS biết vẽ 2 đường tròn tiếp xúc ngoài ,tiếp xúc trong , tiếp tuyến chung của hai
đường tròn ,biết xác định vị trí tương đối của 2 đường tròn dựa vào hệ thức giữa
đoạn nối tâm và các bán kính .
- HS thấy được hình ảnh của 1 số vị trí tương đối của 2 đường tròn trong thực tế
3. Thái độ:
- HS tự giác tích cực trong học tập.
- Rèn cho hs tính cách cẩn thận.
4. Năng lực.
a) Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo
b) Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn
ngữ toán học, năng lực vận dụng
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: Bảng phụ vẽ sẵn các vị trí tương đối của 2 đường tròn, tiếp tuyến chung
của 2 đường tròn, hình ảnh của 1 số vị trí tương đối của 2 đường tròn trong thực tế
, Thước thẳng ,eke ,compa, phấn màu.
2. HS: Ôn tập bất đẳng thức tam giác ,tìm hiểu các đồ vật có hình dạng và kết cấu
lien quan tới những vị trí tương đối của 2 đường tròn,thước thẳng , bút chì.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
1. Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực hành, hoạt động nhóm, nêu và giải
quyết vấn đề.
2. Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật thảo luận nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não
23 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 08/05/2023 | Lượt xem: 160 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình học 9 - Tiết 33 đến 38 - Trường PTDTBT THCS Tà Hừa, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng:
Tiết 33 : VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA HAI ĐƯỜNG TRÒN (t .t)
I.MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
-HS nắm được hệ thức giữa đoạn nối tâm và các bán kính của 2 đường tròn ứng
với từng vị trí tương đối của 2 đường tròn
- Hiểu được khái niệm tiếp tuyến chung của 2 đường tròn
2. Kĩ năng:
- HS biết vẽ 2 đường tròn tiếp xúc ngoài ,tiếp xúc trong , tiếp tuyến chung của hai
đường tròn ,biết xác định vị trí tương đối của 2 đường tròn dựa vào hệ thức giữa
đoạn nối tâm và các bán kính .
- HS thấy được hình ảnh của 1 số vị trí tương đối của 2 đường tròn trong thực tế
3. Thái độ:
- HS tự giác tích cực trong học tập.
- Rèn cho hs tính cách cẩn thận.
4. Năng lực.
a) Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo
b) Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn
ngữ toán học, năng lực vận dụng
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: Bảng phụ vẽ sẵn các vị trí tương đối của 2 đường tròn, tiếp tuyến chung
của 2 đường tròn, hình ảnh của 1 số vị trí tương đối của 2 đường tròn trong thực tế
, Thước thẳng ,eke ,compa, phấn màu.
2. HS: Ôn tập bất đẳng thức tam giác ,tìm hiểu các đồ vật có hình dạng và kết cấu
lien quan tới những vị trí tương đối của 2 đường tròn,thước thẳng , bút chì.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
1. Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực hành, hoạt động nhóm, nêu và giải
quyết vấn đề.
2. Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật thảo luận nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não.
IV.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
1. Ổn định:
2. KT bài cũ
1 Nêu các vị trí tương đối giữa 2 đường tròn .
2 Phát biểu tính chất của đường nối tâm ,định lí về 2 đường tròn cắt nhau,hai
đường tròn tiếp xúc nhau.
3. Bài mới.
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động
Bằng thực tế hãy cho biết hai đường tròn những vị trí tương đối nào? Có giống vị
trí tương đối của đường thẳng và đường tròn không?
HOẠT ĐỘNG 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
Hoạt động 1: Hệ thức giữa đoạn nối
tâm và các bán kính
* Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và
thực hành, nêu và giải quyết vấn đề.
* Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu
hỏi, hỏi đáp, động não.
* Năng lực: HS được rèn năng lực tính
toán, năng lực giao tiếp, năng lực hợp
tác , chủ động sáng tạo
- GV treo bảng phụ vẽ sẵn vị trí 2
đường tròn cắt nhau.
? Em có nhận xét gì về độ dài đoạn nối
tâm OO/ với các bán kính R,r.
HS: R-r< OO/ <R+r( bất đẳng thức tam
giác )
?Để chứng minh (O;R) cắt (O/;r) ta
chứng minh điều gì.
HS: R-r< OO/ <R+r
GV treo bảng phụ vẽ sẵn vị trí tiếp xúc
ngoài và tiếp xúc trong của 2 đường
tròn .
? Hãy tính OO/ rồi nêu mối quan hệ
giữa OO/ với các bán kính .
HS: OO/ =OA+OA/ =R+r
Quan hệ OO/=R+r
? Hãy tính OO/ rồi nêu mối quan hệ
giữa OO/ với các bán kính .
HS: OO/=OA-O/A Hay OO/ =R-r
?Để chứng minh (O;R) tiếp xúc trong
(ngoài) với (O;r) ta chứng minh điều gì
.
HS: OO/ =R-r(OO/ <R+r)
I .Hệ thức giữa đoạn nối tâm và các
bán kính
1.Hai đường tròn cắt nhau:
2 .Hai đường tròn tiếp xúc nhau :
a) Tiếp xúc ngoài:
b)Tiếp xúc trong:
3 .Hai đường tròn không giao nhau:
a) Ngoài nhau:
b) Đựng nhau: c) Đồng
tâm
r
d/
d
R - r < OO /<R + r
O/
O
R
A
OO/=R +r
r
d
O/O
R A
OO/=R -r
d
O/O
A
d2d1
r
OO/ =R-rO/BARO
GV treo bảng phụ vẽ sẵn hình
a) ? Hãy tính OO/ ?Rút ra mối quan hệ
giữa OO/ với các bán kính R,r?
HS:OO/=OA+AB+BO/=R+AB+r
OO/ > R + r
b);c) Thực hiện tương tự a)
HS: OO/=OA-AB-O/A=R-r-AB
OO/ > R - r
HS: OO/ =O
? Để chứng minh (O;R) và (O/ ;r)
ngoài nhau hoặc đựng nhau hoặc đồng
tâm ta chứng minh điều gì .
HS: OO/ > R + r hoặc OO/ > R - r
hoặc
OO/ =O
* Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và
thực hành, hoạt động nhóm, nêu và
giải quyết vấn đề.
* Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật thảo luận
nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp,
động não.
* Năng lực: HS được rèn năng lực tính
toán, năng lực giao tiếp, năng lực hợp
tác , chủ động sáng tạo
- GV nêu khái niệm tiếp tuyến chung
của 2 đường tròn rồi yêu cầu 4 nhóm
thảo luận và vẽ tiếp tuyến vào các hình
vẽ phần hệ thức .
?Hãy thực hiện ?.3
HS: thảo luận nhóm và vẽ được tiếp
tuyến
II.Tiếp tuyến chung của 2 đường
tròn :
là đường thẳng tiếp xúc với cả 2 đường
tròn đó.
?.3
-H 97a: Tiếp tuyến chung ngoài :d1và
d2-TT chung trong : m
-H 97b:Tiếp tuyến chung ngoài : d1và
d2
-H 97c: Tiếp tuyến chung ngoài :d
-H 97d: Không có tiếp tuyến chung
3.Hoạt động luyện tập:
Bài tập 35 : Học sinh thảo luận nhóm và điền vào chổ trống
Vị trí tương đối của 2 đường Số điểm chung Hệ thức giữa d,R,r
OO/>R -r
O/O
OO/ =O
O/
O
tròn
(O;R) đựng (O/;r) 0 d<R-r
Ở ngoài nhau 0 d> R-r
Tiếp xúc trong 1 d=R-r
Tiếp xúc ngoài 1 d =R+ r
Cắt nhau 2 R-r<d<R+r
4.Hoạt động vận dụng
Hai đường tròn ở vị trí như thế nào chỉ có 1, 2, 3, 4 tiếp tuyến chung?
Câu 1:
Nếu hai đường tròn (O) và (O’) có bán kính lần lượt là R=5cm và r = 3cm và
khoảng cách hai tâm là 7 cm thì (O) và (O’)
A. Tiếp xúc ngoài
B. Cắt nhau tại hai điểm
C. Không có điểm chung
D. Tiếp xúc trong
5. Hoạt động tìm tòi mở rộng
-Học thuộc bài và xem kĩ các bài tập đã giải.
V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
-Làm bài tập 36,37,38,39 SGK
____________________________________________________
Ngày dạy: /012020/
Tiết 34: LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU
1. Kiến thức:- HS được củng cố các kiến thức về vị trí tương đối của 2 đường tròn,
tính chất của đường nối tâm, tiếp tuyến chung của 2 đường tròn.
2. Kĩ năng:
-HS được rèn kĩ năng vẽ hình , phân tích chứng minh thông qua các bài tập
-HS thấy được ứng dụng thực tế của vị trí tương đối của 2 đường tròn ,của đường
thẳng và đường tròn.
3. Thái độ: HS nghiêm túc trong học tập.
- Rèn cho hs tính cách cẩn thận.
4. Năng lực, phẩm chất :
a) Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo
b) Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn
ngữ toán học, năng lực vận dụng
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: Bảng phụ ghi đề bài tập, hình vẽ 99,100,101,102,103 sgk, thước thẳng ,eke,
compa,phấn màu.
2. HS: Ôn các kiến thức về vị trí tương đối của 2 đường tròn , thước thẳng ,compa.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
1. Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực hành, hoạt động nhóm, nêu và giải
quyết vấn đề.
2. Kĩ thuật dạy học:
Kĩ thuật thảo luận nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
1. Ổn định:
2. KT bài cũ:
?.1 Điền vào ô trống trong bảng sau:
R R D Hệ thức Vị trí tương đối
4 2 6 d =R +r Tiếp xúc ngoài
3 1 2 d = R-r Tiếp xúc trong
5 2 3,5 R-r<d<R+r Cắt nhau
3 0 R+r ở ngoài nhau
5 2 1,5 d < R-r Đựng nhau
?.2 Giải bài tập 36:
* Trả lời :
1) Phần chữ màu đỏ
2) a) Hai đường tròn tiếp xúc nhau
2
2
1
D
C
A O/O
-O/C//OD( do 11 ˆˆ DC = đồng vị)
- O/C là đường trung bình của tam giác AOD( do O/C//ODvà O/A= OO/ nên
CA=CD)
- Kết luận: CA=CD
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động
* Giờ trước chúng ta nghiên cứu vị trí tương đối của hai đường tròn, tiết này chúng
ta sẽ vận dụng lí thuyết để giải quyết bài tập
HOẠT ĐỘNG 2.Hoạt động luyện tập:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
* Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và
thực hành, hoạt động nhóm, nêu và giải
quyết vấn đề.
* Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật thảo luận
nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp,
động não
* Năng lực: HS được rèn năng lực tính
toán, năng lực giao tiếp, năng lực hợp
tác , chủ động sáng tạo
- GV treo bảng phụ vẽ hình
- Yêu cầu thảo luận cặp đôi, cử đại diên
trình bày
?Đường tròn (O/;1cm) tiếp xúc ngoài
với (O;3cm) thì O O/ bằng bao nhiêu
HS: O O/ =3+1=4cm
Vậy các tâm O/ nằm trên đường nào ?
HS: Nằm trên (O;4cm)
? Các(I;1cm) tiếp xúc trong với
(o;3cm) thì OI bằng bao nhiêu.
HS:OI=3-1=2cm
? Vậy các tâm I nằm trên đường nào
HS: nằm trên (O;2cm)
-GV treo bảng phụ vẽ sẳn hình bài 39
hướng dẫn học sinh vẽ hình
?Để chứng minh OCAB 90ˆ = ta chứng
minh điều gì.
HS: chứng minh tam giác ABC vuông
tại A
? Để chứng minh tam giác ABC vuông
Bài tập 38 tr 123 SGK:
a) Nằm trên ( 0 ;4cm)
b) Nằm tren ( 0;2cm)
Bài tập 39 tr 123 sgk:
O/
I
I
O/O
tại A ta chứng minh điều gì ?Vì sao?
HS: c/mIA=IB=IC= BC
2
1
.Theo tính
chất trong tiếp tuyến của tam giác
vuông
?Căn cứ vào đâu để chứng minh
IA=IB=IC .HS: Tính chất của 2 tiếp
tuyến cắt nhau: IA=IB ;IA=IC
IA=IB=IC= BC
2
1
? Để chứng minh OOIO 80ˆ / = ,ta chứng
minh điều gì .
HS: /OˆIO là góc tạo bởi 2 tia phân giác
của 2 góc kề bù AIB ˆ và CIAˆ
? Căn cứ vào đâu để khẳng định IO và
IO/ là phân giác của và CIAˆ .
HS: Tính chất 2 tiếp tuyến cắt nhau.
? Hãy nêu cách tính BC.
HS: BC=2IA do IA=IB=IC.
? Làm thế nào để tính IA.
HS: Áp dụng hệ thức lượng trong tam
giác vuông OIO/ tính được IA=6
BC=12cm
Bài tập 40 tr 123 sgk:
-GV treo bảng phụ vẽ sẵn hinh 99 a,b,c
sgk yêu cầu thảo luận nhóm lớn, sau đó
cử đại diện trình bày
+ Hai đường tròn tiếp xúc ngoài ( nội
dung Nội dung cần đạt)
++ Hai đường tròn tiếp xúc trong (nội
dung Nội dung cần đạt)
--GV treo bảng phụ vẽ sẵn hình 100,
101 sgk
+ Ở hình 100: đường thẳng AB tiếp
xúc với CB
nên AB được vẽ chắp nối
trơn với CB
+ Ở hình 101: MN không tiếp xúc với
cung NP nên MNP bị gãy tại N
a) Ta có
IA=IB, IA=IC( tính chất 2 tiếp tuyến
cắt nhau)
2
BC
ICIBIA ===
ABC vuông tại A
Vậy : OCAB 90ˆ =
b)Ta có :IO và IO/ là phân giác của góc
BIA và AIC ( tính chất 2 tiếp tuyến cắt
nhau)
Mà góc BIA kề bù với góc AIC
Vậy góc OIO/=90o
c)Ta có :IA ⊥O O/( tính chất của tiếp
tuyến chung trong)
Suy ra :IA2=OA.O/A( Hệ thức
lượngtrong tam giác vuông)
IA2=9.4=36
IA=6cm
BC=2IA=12cm
Vậy BC =12 cm
Bài tập 40 tr 123 sgk:
1) Trên các hình 99a, 99b hệ thống
bánh răng chuyển động được
-Trên hình 88c hệ thống bánh răng
không chuyển động được.
2) Giải thích về chhiều quay của từng
bánh xe
-Nếu 2 đường tròn tiếp xúc ngoài thì 2
bánh xe quay theo 2 chiều khác nhau( 1
bánh xe quay theo chiều kim đồng hồ
,bánh xe kia quay ngược chiều kim
đồng hồ)
-Nếu 2 đường tròn tiếp xúc trong thì 2
AIB ˆ
A
I
C
O/O
B
bánh xe quay theo chiều như nhau.
3. Hoạt động vận dụng
- GVchốt lại các bài tập đã giải
- Yêu cầu cá nhân trả lời
1. Cho 2 đường tròn (O; 8cm) và (I; 6cm) tiếp xúc ngoài nhau tại A, MN là 1 tiếp
tuyến chung ngoài của (O) và (I), độ dài đoạn thẳng MN là :
A. 8cm B. 9 3 cm C. 9 2 cm D. 8 3 cm
2. Cho hai đường tròn (O ; 4cm) và (O' ; 3cm) có OO' = 5cm. Hai đường tròn trên
cắt nhau tại A và B. Độ dài AB bằng:
A. 2,4cm B. 4,8cm C.
5
12
cm D. 5cm
4. Hoạt động tìm tòi mở rộng
-Đọc và ghi nhớ “ tóm tắt các kiến thức cần nhớ “
V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
-Xem kĩ các bài tập đã giải .
-Làm bài 70 tr 138 sbt
-Làm 10 câu hỏi Ôn tập chương II
Ngày dạy:
Tiết 35 : ÔN TẬP CHƯƠNG II
I.MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
-Học sinh biết: -HS được ôn tập các kiến thức đã học về tính chất đối xứng của
đường tròn , liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây ,về vị trí tương đối
của đường thẳng và đường tròn của 2 đường tròn
- Học sinh hiểu: HS biết vận dụng các kiến thức đã học vào các bài tập về tính
toán và chứng minh.
2. Kỹ năng:
- Học sinh thực hiện được: :HS được rèn luyện dạng bài tập về tìm vị trí của 1
điểm để một đoạn thẳng có đọ dài lớn nhất .
- Học sinh thực hiện thành thạo: HS được rèn luyện cách phân tích , tìm toì lời
giải bài toán và trình bày lời giải,
3. Thái độ:
- Tính cách: Rèn luyện tính cẩn thận
- Thói quen: HS tự giác tích cực trong học tập.
4. Năng lực, phẩm chất :
a) Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo
b) Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn
ngữ toán học, năng lực vận dụng
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Phương tiện: Bảng phụ ghi câu hỏi , bài tập, hệ thống kiến thức ,bài
giải mẫu, thước thẳng compa, eke, phấn màu
2. Học sinh: Ôn tập theo câu hỏi ôn tập chương và làm bài tập. Thước kẻ, compa,
eke phấn màu
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
1. Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực hành, hoạt động nhóm, nêu và giải
quyết vấn đề.
2. Kĩ thuật dạy học:
Kĩ thuật thảo luận nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
1. Ổn định:
2. KT bài cũ: Lồng vào bài
* Yêu cầu hỏi đáp nội dung ôn tập lí thuyết của chương
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động ( Kết hợp phần KT bài cũ)
HOẠT ĐỘNG 2: ôn tập:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
* Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và
thực hành, hoạt động nhóm, nêu và
giải quyết vấn đề.
* Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật thảo luận
nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp,
động não.
* Năng lực: HS được rèn năng lực tính
toán, năng lực giao tiếp, năng lực hợp
tác , chủ động sáng tạo
GV: Treo bảng phụ ghi đề bài tập 41/
sgk.
Yêu cầu học sinh đọc đề và nhắc lại
các khái niệm đường tròn ngoại tiếp
tyam giác và tam giác nội tiếp đường
tròn.
Gv : hướng dẫn hs vẽ hình ghi GT KL
- Yêu cầu thảo luận cặp đôi câu a
a). Hãy tính OI ,OK,IK rồi kết luận ?
HS: OI= OB –IB: (I ) tiếp xúc trong
với (O)
OK=OC-KC (K) tiếp xúc trong với (O)
IK=IH_KH : ( I ) tiếp xúc ngoài với
(K)
GV: Hãy nêu cách chứng minh hai
đường tròn tiếp xúc ngoài?,tiếp xúc
trong và các vị trí tương đối của hai
đường tròn?
HS: Tính đoạn nối tâm bằng tổng hai
bán kính thì hai đường tròn tiếp xúc
ngoài, nếu đoạn nối tâm bằng hiệu hai
bán kính thì hai đường tròn tiếp xúc
trong. ( vị trí tương đối (sgk)).
b) Hãy dự đoán tứ giác AEHF là hình
gì?
HS: Hình chữ nhật
GV: Nên sử dụng dấu hiệu nhận biết
A. Tóm tắt các kiến thức cần nhớ (sgk)
B. Bài tập:
* Bài tập 41 tr 128 sgk:
Chứng minh:
a) Ta có : OI = OB –IB
Vậy (I) tiếp xúc tròn với đường tròn (O)
Ta có: OK = OC –KC
Vậy ( K) tiếp xúc tron với ( O)
Ta có : IK = IH + HK
Vậy (I) tiếp xúc ngoài với (K)
b) a có : ABC nội tiếp đường tròn
đường kính BC (gt)
Nên ABC vuông tại A EAF =900
Tứ giác AEH F có
Vậy tứ giác AEH F là kình chữ nhật
B
21
2
1
D
C
F
A
KH OI
E
0ˆ ˆ ˆ 90A E F= = =
nào để chứng minh tứ giác AEH F là
hình chữ nhật?
HS: Tứ giác có ba góc vuông vì đã có
090ˆˆ == FE ta chỉ cần chứng minh góc
A bằng 090 .
GV: Căn cứ vào đâu để chứng minh
góc A bằng 900 ?
HS: Sử dụng tính chất nếu tam giác nội
tiếp nội tiếp đường tròn có một cạnh là
đường kính thì tam giác đó là tam giác
vuông.
c). Hãy nêu các cách chứng minh
:AE.AB=AF.AC?
HS: Sử dụng hệ thức lượng trong tam
giác vuông, sử dụng tam giác đồng
dạng.
Gv: cần sử dụng hệ thức lượng vào tam
giác vuông nào? Vì sao?
Hs: Tam giác vuông AHB và AHC vì
có AH chung
d) Hãy nêu dấu hiệu nhận biết tiếp
tuyến?
Hs: Trả lời như (sgk)
Gv: Để chứng minh E F là tiếp tuyến
của ( I ) và ( K ) ta chứng minh điều
gì?
Hs: E F⊥ IE tại E và E F ⊥ KF tại F
Gv: Để chứng minh E F⊥ IE ta chứng
minh điều gì? ( 090ˆ =FEI )
GV: Trên hình vẽ : FEI ˆ bằng tổng của
hai góc nào?
Hs:
1 2
ˆ ˆ ˆIEF E E= +
Gv: Hãy so sánh gócE1 với góc H1 và
góc E2 với góc H2 ? Hãy tính tổng góc
H1 với góc H2 rồi kết luận ?
Hs: Trả lời như nội dung Nội dung cần
đạt
Tương tư đối với đường tròn (K)
c) AHB vuông tại H và HE AB nên
AH2=AC. AE (1)
AHC vuông tại H và HF AC nên
AH2 = AC.A F (2)
Từ (1) và (2) AE.AB= A F. AC
d)Gọi N là giao điểm của E F và AH . Ta
có EN =HN ( tính chất đường chéo hình
chữ nhật)
EHN cân tại N
Ta lại có EIH cân tại I ( IE =IH)
( Do
AD BC tại H )
Góc IE F= 900
E F IE tại E
E F là tiếp tuyến của đường tròn (I)
Tương tự : EF là tiếp tuyến của đường
tròn (K)
Vậy E F là tiếp truyến chung của đường
tròn (I) và đường tròn (K)
e). Ta có AH AC ( quan hệ giữa đường
vuông góc và đường xiên)
do đó : AH lớn nhất AH = AO H
O
ta lại có E F =AH (tính chất đường chéo
hình chữ nhật)
vậy EF lớn nhất H O , tức là dây AD
BC tại O.
⊥
⊥
2 2
ˆ ˆE H=
1 1
ˆ ˆE H=
0
1 2 1 2
ˆ ˆ ˆ ˆ ˆ 90E E H H AHB+ = + = =
⊥
⊥
⊥
e) Để chứng minh E F lớn nhất ta qui
về chứng minh đoạn nào lớn nhất ? Vì
sao?
Hs: AH lớn nhất vì E F=AH và đoạn
AH liên quan đến vị trí điểm H
GV: Hãy so sánh AH và AO ?
Hs: AH AO quan hệ giữa đường
vuông góc và đường xiên
Gv: Vậy AH lớn nhất khi nào? Khi đó
vị trí điểm H ở đâu?
Hs: AH=AO .Lúc đó H O tức là AD
BC tại O
Gv: còn cách chứng minh nào khác ?
Hs: lớn nhất
AD lớn nhất AD=BC
H O( đường kính là dây lớn
nhất của đường tròn )
Cách 2:
Ta có :
E F lớn nhất AD lớn nhất
AD = BC H O (đường kính là
dây lớn nhất của đường tròn)
3.Hoạt động vận dụng : GV cho HS nhắc lại hệ thống các bài tập
1. Tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác vuông nằm ở
A.đỉnh góc vuông. B.trong tam giác. C.trung điểm cạnh huyền. D.ngoài tam giác.
2.Cho tam giác ABC vuông tại A có AB = 18; AC = 24. Bán kính đường tròn
ngoại tiếp tam giác đó bằng
A. 30. B. 20. C. 15. D. 15 2 .
3.Cho (O; 1 cm) và dây AB = 1 cm. Khoảng cách từ tâm O đến AB bằng
A.
1
2
cm.
B. 3 cm.
C.
3
2
cm. D.
1
3
cm.
3.Cho đường tròn (O; 5). Dây cung MN cách tâm O một khoảng bằng 3. Khi đó:
A. MN = 8. B. MN = 4. C. MN = 3. D.kết quả khác.
4.Nếu hai đường tròn (O); (O’) có bán kính lần lượt là 5 cm và 3 cm và khoảng
cách hai tâm là 7 cm thì hai đường tròn
A.tiếp xúc ngoài. B.tiếp xúc trong.
C.không có điểm chung. D.cắt nhau tại hai điểm.
5.Trong các câu sau, câu nào sai ?
A.Tâm của đường tròn là tâm đối xứng của nó.
B.Đường thẳng a là tiếp tuyến của (O) khi và chỉ khi đường thẳng a đi qua O.
C.Đường kính vuông góc với dây cung thì chia dây cung ấy thành hai phần bằng nhau.
⊥
1
2
EF AH AD EF= =
1
2
EF AH AD= =
D.Bất kỳ đường kính nào cũng là trục đối xứng của đường tròn.
4. Hoạt động tìm tòi mở rộng
- Học thuộc bảng tóm tắc kiến thức cần nhớ
V: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Xem kĩ các bài tập đã giải .
- Làm bài tập 42,43 sgk
Ngày dạy:
Tiết 36: ÔN TẬP CHƯƠNG II
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
-Học sinh biết: Học sinh được tiếp tục củng cố các kiến thức đã học ở chương
- Học sinh hiểu: Các dạng bài tập
2.Kỹ năng:
- Học sinh thực hiện được: Học sinhvận dụng được các kiến thức đã học vào giải
các bài tập tính toán và chứng minh
- Học sinh thực hiện thành thạo: Học sinh được rèn luyện kĩ năng vẽ hình ,Phân
tích bài toán ,trình bày lời giải bài toán.
3.Thái độ:
- Tính cách: Rèn luyện tính cẩn thận
- Thói quen: HS tự giác tích cực chủ động, yêu thích môn học.
4. Năng lực.
a) Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo
b) Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn
ngữ toán học, năng lực vận dụng
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: Bảng phụ, thước thẳng.
2. HS:
- Ôn các trường hợp đồng dạng của 2 tam giác vuông. Định lý Pitago, hình chiếu
của đoạn thẳng, điểm lên một đường thẳng.
- Thước thẳng, êke, com pa.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
1. Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực hành, hoạt động nhóm, nêu và giải
quyết vấn đề.
2. Kĩ thuật dạy học:
Kĩ thuật thảo luận nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não.
IV.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
1. Ổn định:
2. KT bài cũ: Lồng vào bài
* Cho HS hỏi đáp nội dung định lí, bạn khác viết giả thiết- kết luận và ngược lại
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (Kết hợp KT bài cũ)
HOẠT ĐỘNG 2. Hoạt động luyện tập
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NÔI DUNG
GV: Treo bảng phụ ghi đề bài tập 42
,hướng dẫn học sinh vẽ hình ghi GT, KL
* Năng lực: HS được rèn năng lực tính
Bài 42 tr 128 sgk
toán, năng lực giao tiếp, năng lực hợp
tác , chủ động sáng tạo
* Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập
* Năng lực: HS được rèn năng lực tính
toán, năng lực giao tiếp, năng lực hợp
tác , chủ động sáng tạo
- Thảo luận cặp đôi chứng minh ý a
a) Để chứng minh tứ giác AEM F là
hình chữ nhật ta chứng minh điều gì?
Hs: 0ˆ ˆ ˆ 90A M E= = =
GV: Hãy chứng minh : 0ˆ ˆ ˆ 90A M E= = = ?
b). Hãy nêu các cách chứng minh :
ME.MO=M F.MO/ ? (hs giải tương tự
như câu c )bài 41 )
c). Hãy xác định tâm của đường tròn
đường kính BC?
Hs: M là tâm vì MA=MB=MC=
1
2
BC
Gv : Để chứng minh O O/ là tiếp tuyến
của đường tròn ( M ;
2
BC
) ta chứng
minh điều gì ?
Hs : O O/ vuông góc AM tại A do MA
là bán kính của đường tròn tâm M và A
thuộc O O/
GV : Căn cứ vào đâu để khẳng định MA
OO/ ?
Hs : Tiếp tuyến chung trong với
đường nối tâm
d) Xác định tâm của đường tròn đường
kính
OO/ ?
HS : Tâm I là trung điểm của OO/
GV: Để chứng minh BC là tiếp tuyến
của đường tròn (I) ta chứng điều gì ?
Chứng minh:
a)Ta có :
Vậy tứ giác AEMF là hình chữ nhật
b) Ta có EB=EA( tính chất 2 tiếp
tuyến cắt nhau)
Ta lại có EA=MF ( theo câu a)
Suy ra EB=MF
Mà EB2=EM.MO(1)
MF2=MF.MO/(2)
Từ (1) và (2) ME.MO=MF.MO/
c) Ta có : MA=MB=MC=
1
2
BC
Nên M là tâm của đường tròn đường
kính BC
Ta lại có MA OO/ tại A (tính chất
tiếp tuyến chung trong)
Vậy OO/ là tiếp tuyến của đường
tròn ( M ;
2
BC
)
d) Gọi I là trung điểm của OO/
Ta có IM là đường trung bình của
hình thang OBCO/ nên MI//OB//OC
mà OB OC (tính chất của tiếp
⊥
⊥
0ˆ ˆ ˆ 90A E M= = =
⊥
⊥
E
I
F
M
C
B
A O/O
HS: IM BC tại M
GV treo bảng phụ ghi đề bài tập 43 và
yêu cầu H/S vẽ hình ghi giả thiết kết
luận
GV: để chứng minh AC=AD ta phải
làm gì?
HS: Kẻ OM AC và O/ N AD lúc đó
việc so sánh AC và AD chuyển sang so
sánh AM và AN
GV: Hãy nêu cách chứng minh AM
=AN?
HS: Sử dụng định lí 1 về đường trung
bình của hình thang
GV: Căn cứ vào đâu để từ AM=AN suy
ra AC=AD?
HS: Theo quan hệ giữa đường kính và
dây :OM AC và O/N AD
AM=AC;AN=AD
AC=2AM;AD=2AN
c)để chứng minh KB với AB ta chứng
minh điều gì ?
HS: Góc KBA=90o
GV:để chứng minh góc KBA=900 ta
chứng minh điều gì ?
HS: KBA vuông tại B
GV: Làm thế nào để chứng minh
KBA vuông tại B?
tuyến)
MI BC tại M
Vậy BC là tiếp tuyến của dường tròn
Bài tập 43 tr 128 sgk:
a) kẻ OM AC và O/N AD Ta có
AI//OM//O/N (cùng CD )
Và OI=O/I (giả thiết)
AM=AN (định lí 1 về đường
trung bình của hình thang)
Ta lại có AC=2AM ;AD=2AN (
quan hệ vuông góc giữa đường kính
và dây )
Vậy AC=AD
c)Ta có AB là dây chung của (O) và
(O/)
Nên OO/ là đường trung trực của AB
IB=IA=IK=
3.Hoạt động vận dụng : GV cho HS nhắc lại hệ thống các bài tập
4. Hoạt động tìm tòi mở rộng
-Học thuộc và tóm tắt kiến thứ cần nhớ
V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
-Xem kĩ các bài tập đã giải
- Ôn tập chương trình kì I
⊥
⊥ ⊥
⊥
⊥ ⊥
⊥
⊥
/
( ; )
2
OO
I
K
O/O
N
M
HI
D
C
B
A
⊥ ⊥
⊥
1
2
AK
CHƯƠNG III: GÓC VỚI ĐƯỜNG TRÒN
Tiết 37 Bài 1. GÓC Ở TÂM - SỐ ĐO CUNG
I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: -HS nắm được định nghĩa góc ở tâm và cung bị chắn
-HS thấy được sự tương ứng giữa số đo(độ) của cung và góc ở tâm chắn cung đó
trong truờng hợp cung nhỏ hoặc cunng nữa đường tròn và biết suy ra số đo của
cung lớn
-HS bết so sánh 2 cung trên 1 đường tròn căn cứ vào số đo của chúng
-HS hiểu định lí về cộng 2 cung.
2. Kĩ năng: HS nhận biết được góc ở tâm bằng thước đo góc ;Biết so sánh 2 cung
trên 1 đường tròn và chứng minh được định lí về cộng 2 cung
3. Thái độ: - HS tự giác tích cực chủ động trong học tập.
- Yêu thích môn học
4. Năng lực
a) Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo
b) Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn
ngữ toán học, năng lực vận dụng
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: thước thẳng ,compa thước đo góc
2. HS: thước thẳng ,compa thước đo góc.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
1. Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực hành, hoạt động nhóm, nêu và giải
quyết vấn đề.
2. Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật thảo luận nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động
não, mảnh ghép, hợp đồng
IV.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động
Cho đường tròn tâm O và AOB , góc AOB có quan hệ gì với cung AB
HOẠT ĐỘNG 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
* Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và
thực hành, hoạt động nhóm, nêu và giải
quyết vấn đề.
* Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật thảo luận
nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp,
động não
I. Góc ở tâm:
* Năng lực: HS được rèn năng lực tính
toán, năng lực giao tiếp, năng lực hợp
tác
- GV treo bảng phụ vẽ hình 1sgk để HS
quan sát
AmB ? Đỉnh của AOB có đặc điểm gì.
HS: Trùng với tâm của đường tròn .
GV giới thiệu “ AOB là góc ở tâm”
? Góc ở tâm là gì .
HS: phát biểu định nghĩa tr 66 sgk
? Số đo của góc ở tâm có thể là những
giá trị nào .
HS: 0 00 180
? Mỗi góc ở tâm ứng với mấy cung .
HS: 2 cung : AmB và AnB
? Hãy chỉ ra cung bị chắn ở hình 1a AmB
II. Số đo cung
* Phương pháp
File đính kèm:
- giao_an_hinh_hoc_9_tiet_33_den_38_truong_ptdtbt_thcs_ta_hua.pdf