I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức :
- Ôn lại thế nào là 2 đường thẳng song song (lớp 6).
- Công nhận dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song.
2. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
3. Năng lực.
a) Năng lực chung: Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự học, hợp tác.
b) Năng lực đặc thù: Năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực mô hình hóa
toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học; năng lực giao tiếp toán học; năng lực sử
dụng công cụ, phương tiện học toán.
II. CHUẨN BỊ.
1. GV: Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ, phấn màu.
2. HS: Chuẩn bị theo phần dặn dò tiết 5
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp gợi mở, hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm,
luyện tập.
2. Kĩ thuật : Kĩ thuật động não, đặt câu hỏi.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
1. Ổn định.
2. Kiểm tra bài cũ:
* GV nêu yêu cầu kiểm tra :
- Nêu tính chất các góc tạo bởi 1 đường thẳng cắt 2 đường thẳng ?
* Một hs lên bảng kiểm tra :
- Nêu tính chất các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng (như sgk).
              
                                            
                                
            
                       
            
                 6 trang
6 trang | 
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 05/05/2023 | Lượt xem: 356 | Lượt tải: 0 
              
            Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 8 - Tiết 6+7 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Phúc Than, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 9/10/2020 – 7A1 
Tiết 6: HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG. 
I. MỤC TIÊU. 
1. Kiến thức : 
- Ôn lại thế nào là 2 đường thẳng song song (lớp 6). 
- Công nhận dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song. 
2. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. 
3. Năng lực. 
a) Năng lực chung: Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự học, hợp tác. 
b) Năng lực đặc thù: Năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực mô hình hóa 
toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học; năng lực giao tiếp toán học; năng lực sử 
dụng công cụ, phương tiện học toán. 
II. CHUẨN BỊ. 
1. GV: Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ, phấn màu. 
2. HS: Chuẩn bị theo phần dặn dò tiết 5 
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 
1. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp gợi mở, hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm, 
luyện tập. 
2. Kĩ thuật : Kĩ thuật động não, đặt câu hỏi. 
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 
1. Ổn định. 
2. Kiểm tra bài cũ: 
* GV nêu yêu cầu kiểm tra : 
 - Nêu tính chất các góc tạo bởi 1 đường thẳng cắt 2 đường thẳng ? 
* Một hs lên bảng kiểm tra : 
 - Nêu tính chất các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng (như sgk). 
3. Bài mới 
Hoạt động 1: Khởi động. 
- Cho hình vẽ. Hãy điền số đo các góc còn lại trong hình vẽ : 
- Điền vào hình vẽ trên bảng phụ số đo của các góc 
còn lại trên hình. 
* GV hỏi thêm : 
- Nêu vị trí của hai đường thẳng phân biệt. 
- Thế nào là hai đường thẳng song song ? 
* Vào bài: Ở lớp 6 ta đã biết thế nào là hai đường thẳng song song. Để nhận biết được 
hai đường thẳng có song song hay không ? Cách vẽ hai đường thẳng song song như thế 
nào? 
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức kĩ năng mới. : 
Hoạt động của GV và HS Nội dung 
GV yêu cầu hs đọc phần đóng khung ở 
mục 1 (sgk/90). 
HS đọc sgk. 
- Cho 2 đường thẳng a, b, muốn biết a có 
song song b không ta làm thế nào ? 
- Ta có thể ước lượng bằng mắt : nếu a 
không cắt b thì chúng song song. 
1.Nhắc lại kiến thức lớp 6. 
115
115
B
A
4
3
2
1
4
3
2
1
- Có thể kéo dài mãi 2 đường thẳng mà 
chúng không cắt nhau thì chúng song 
song. 
- Cách làm trên rất khó thực hiện và chưa 
chắc đã chính xác. Vậy có cách nào dễ 
hơn không ? 
GV cho cả lớp làm bài ?1 trong sgk. 
- Đoán xem các đường thẳng nào song 
song với nhau? (hình vẽ trên bảng phụ) 
H. 17b
80
90
g
e
d
H. 17a
45
45
c
b
a
H. 17c
p
n
m
60
60
- Em có nhận xét gì về vị trí và số đo của 
các góc cho trước ở hình 17 (a, b, c). 
- Qua bài toán trên ta thấy: Nếu một 
đường thẳng cắt hai đường khác tạo thành 
một cặp góc so le trong bằng nhau hoặc 
một cặp góc đồng vị bằng nhau thì hai 
đường thẳng đó song song với nhau. 
Đó là dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng 
song song. Chúng ta thừa nhận t/c đó. 
- HS nhắc lại dấu hiệu nhận biết (sgk). 
- Trong tính chất này cần có điều gì và 
suy ra được điều gì ? 
- Cần có đường thẳng c cắt hai đường 
thẳng a, b và có một cặp góc so le trong 
hoặc một cặp góc đồng vị bằng nhau. Từ 
đó suy ra a và b song song với nhau. 
- Hai đường thẳng a và b song song với 
2.Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng 
song song. 
?1 Ước lượng : 
- Đường thẳng a song song với b. 
- Đường thẳng m song song với n. 
- Đường thẳng d không song song với e. 
- Cặp góc cho trước ở H. 17a là cặp góc 
so le trong, số đo mỗi góc đều bằng 450. 
- H. 17b: Cặp góc cho trước là cặp góc 
so le trong, số đo hai góc đó không bằng 
nhau. 
- H. 17c: Cặp góc cho trước là cặp góc 
đồng vị, số đo mỗi góc đều bằng 600. 
* Tính chất : SGK/90 
- Hai đường thẳng a và b song song với 
b 
a 
nhau, kí hiệu: a // b. 
- Hãy nêu các cách diễn đạt đường thẳng 
a song song đường thẳng b. 
- Trở lại hình vẽ ban đầu, hãy dùng dụng 
cụ để kiểm tra xem a có song song với b 
không? 
- HS cả lớp làm theo gợi ý của GV, một 
hs lên bảng thực hiện. 
Gợi ý: Kẻ đường thẳng c bất kì cắt a, b tại 
A, B. Đo một cặp góc so le trong hoặc 
cặp góc đồng vị xem có bằng nhau hay 
không? 
nhau, kí hiệu: a // b. 
- Đường thẳng a song song đường thẳng 
b 
- Đường thẳng b song song đường thẳng 
a 
- a và b là 2 đường thẳng song song 
nhau 
- a và b không có điểm chung. 
GV yêu cầu hs làm bài ?2 . 
Hình vẽ 18 + 19 (sgk) được đưa lên bảng 
phụ, yêu cầu hs quan sát sau đó nêu trình 
tự vẽ bằng lời (hs làm bài theo nhóm). 
HS đọc đề bài ?2 , quan sát hình vẽ, thảo 
luận nhóm, sau đó nêu trình tự vẽ trên 
bảng nhóm : 
GV kiểm tra trình tự vẽ của các nhóm. 
Gọi đại diện một nhóm lên bảng vẽ lại 
hình như trình tự của nhóm. 
GV giới thiệu hai đoạn thẳng song song, 
hai tia song song. 
* Nếu biết hai đường thẳng song song thì 
ta nói mỗi đoạn thẳng (mỗi tia) của 
đường này song song với mọi đoạn thẳng 
(mọi tia) của đường thẳng kia. 
- Một hs lên bảng dùng thước thẳng và 
êke vẽ lại hình. Cả lớp cùng thao tác 
- HS ghi bài và vẽ hình : 
?2 
- Dùng góc nhọn của êke (600 hoặc 450 
hoặc 300) vẽ đường thẳng c tạo với 
đường thẳng a một góc (600 hoặc 450 
hoặc 300). 
- Dùng tiếp góc nhọn của êke (đã chọn ở 
trên) vẽ đường thẳng b tạo với đường 
thẳng c một góc như vậy ở vị trí so le 
trong hoặc đồng vị với góc thứ nhất. 
Ta được đường thẳng b // a. 
DC
BA
x' y'
yx
Cho xx' // yy' đoạn thẳng AB // 
CD 
 A, B  xy  tia Ax // Cx' 
 C, D  x'y' tia Ay // Dy' ; ... 
Hoạt động 3: Luyện tập - Vận dụng. 
- GV cho hs làm bài tập 24 (sgk/91). 
- Thế nào là hai đường thẳng song song. 
- HS làm bài tập trắc nghiệm: Trong các câu sau, câu nào đúng, câu nào sai? 
 + Hai đoạn thẳng song song là hai đoạn thẳng không có điểm chung. 
 + Hai đoạn thẳng song song là hai đoạn thẳng nằm trên hai đường thẳng song song. 
- HS nhắc lại dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. 
Hoạt động 4: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo. 
 BT: Cho tam giác ABC, 0 080 , 50A B =  = . Trên tia đối của tia AB lấy điểm O. Trên 
nửa mặt phẳng không chứa điểm C bờ là đường thẳng AB ta vẽ tia Ox sao cho 
050BOx = . Gọi Ay là tia phân giác của góc CAO. 
 Chứng minh: Ox // BC; Ay // BC. 
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU. 
- Học thuộc dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. 
- Làm bài tập 25 + 26 (sgk/91) và bài tập 21 + 23 + 24 (sbt/77 + 78). 
- Tiết sau luyện tập. 
Ngày giảng: 10/10/2020 – 7A1 
Tiết 7: LUYỆN TẬP. 
I. MỤC TIÊU. 
1. Kiến thức: 
- Thuộc và nắm chắc dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. 
- Biết vẽ thành thạo đường thẳng đi qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng cho 
trước và song song với đường thẳng đó. 
2. Phẩm chất: Nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. 
3. Năng lực. 
a) Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học; năng lực giao tiếp và hợp tác; năng lực 
giải quyết vấn đề và sáng tạo. 
b) Năng lực đặc thù: Năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực mô hình hóa 
toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học; năng lực giao tiếp toán học; năng lực sử 
dụng công cụ, phương tiện học toán. 
II. CHUẨN BỊ. 
1. GV: Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ, phấn màu. 
2. HS: Chuẩn bị theo phần dặn dò tiết 6 
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 
1. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp gợi mở, hoạt động nhóm, hoạt động nhóm, 
luyện tập. 
2. Kĩ thuật : Kĩ thuật động não, đặt câu hỏi, chia nhóm. 
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 
1. Ổn định. 
2. Kiểm tra bài cũ: 
 * GV yêu cầu một hs lên bảng : Nêu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song - 
Một hs lên bảng nêu dấu hiệu nhận biết (như sgk) 
Hoạt động 1: Khởi động. 
Ax và By có song song không? Vì sao? 
- Đường thẳng AB cắt hai đường thẳng Ax và 
By tạo thành cặp góc so le trong bằng nhau 
( · · 0120BAx ABy= = ), nên Ax // By (theo dấu 
hiệu nhận biết hai đường thẳng song song). 
y
x
120
120
B
A
Hoạt động 2: Luyên tập. 
 Hoạt động của GV và HS Nội dung 
GV yêu cầu HS làm bài 27 sgk 
HS đọc đề bài. 
GV: Bài toán cho điều gì? Yêu cầu điều 
Bài 27 (sgk/91). 
gì? 
HS: Cho: tam giác ABC. 
 Yêu cầu: qua A vẽ AD // BC 
 và AD = BC. 
GV: Muốn vẽ AD // BC ta làm thế nào ? 
HS: Vẽ qua A đường thẳng song song BC 
(vẽ hai góc so le trong bằng nhau). 
GV: Muốn có AD = BC ta làm thế nào ? 
Cách vẽ: 
- Qua A vẽ đường thẳng song song với 
BC 
- Trên đường thẳng đó lấy điểm D sao 
cho AD = BC 
HS: Trên đường thẳng đó lấy D sao cho 
AD = BC. 
GV gọi một hs lên bảng vẽ hình như 
hướng dẫn, cả lớp vẽ vào vở. 
GV: Có thể vẽ được mấy đoạn AD // BC 
và AD = BC? 
HS: Có thể vẽ được hai đoạn AD và AD' 
cùng song song với BC và bằng BC. 
Gọi một hs lên bảng xác định điểm D' 
trên hình vẽ. 
GV yêu cầu HS làm bài 28 sgk 
Gọi hs đọc đề bài. 
Yêu cầu hs thực hiện theo nhóm bài 28 và 
nêu rõ cách vẽ. 
Gợi ý: Dựa vào dấu hiệu nhận biết hai 
đường thẳng song song để vẽ. 
(HS có thể vẽ hai góc ở vị trí đồng vị 
bằng nhau). 
GV thu bảng nhóm, cùng hs cả lớp nhận 
xét bài làm của các nhóm. 
GV yêu cầu HS làm bài 29 sgk 
Yêu cầu hs đọc đề. 
GV: Bài toán cho biết điều gì ? Yêu cầu 
ta điều gì ? 
HS: cho: góc nhọn ·xOy và điểm O' 
 Yêu cầu: vẽ góc nhọn ·' 'x Oy có 
 O'x' // Ox ; O'y' // Oy. 
//
//
//
D' D
CB
A
- Trên đường thẳng đi qua A và song 
song với BC, lấy điểm D' nằm khác phía 
D đối với A, sao cho AD' = AD. 
Bài 28 (sgk/91). 
Bảng nhóm : 
- Vẽ đường thẳng xx'. 
- Trên xx' lấy điểm A bất kì. 
- Dùng êke vẽ đường thẳng c qua A tạo 
với Ax góc 600. 
- Trên c lấy B bất kì (khác A). 
- Dùng êke vẽ ' 60y BA= và so le trong 
với xAB . 
- Vẽ tia đối By của By' ta được yy' // xx'. 
c
60
60
B
A y'y
x'x
Bài 29 (sgk/92). 
- Điểm O' còn nằm trong ·xOy . 
 So sánh ·xOy với ·' 'x Oy . 
GV gọi một hs lên bảng vẽ hình, cả lớp 
thực hiện vào vở. 
GV: Theo em còn vị trí nào của điểm O' 
đối với ·xOy không? 
HS: Điểm O' còn nằm ngoài ·xOy . 
y'y
x'x
O'
O
GV: Hãy vẽ trường hợp đó. 
GV: Hãy dùng thước đo góc kiểm tra xem 
·xOy và ·' 'x Oy có bằng nhau không ? 
HS lên bảng đo và nêu nhận xét : 
 ·xOy = ·' 'x Oy 
- Điểm O' còn nằm ngoài 
y'
x'
O' x
y
O
·xOy = ·' 'x Oy 
Hoạt động 3: Vận dụng. 
- GV cho hs nhắc lại dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song và cách vẽ hai 
đường thẳng song song. 
Câu hỏi : Chọn câu trả lời đúng 
 1/ Cho đường thẳng c cắt hai đường thẳng a, b và trong các góc tạo thành có một cặp 
góc so le trong bằng nhau thì: 
A. a và b song song với nhau 
B. Đường thẳng a cắt đường thẳng b 
C. Đường thẳng a vuông góc với đường thẳng b 
D. Đường thẳng a trùng với đường thẳng b 
 2/ Chọn câu phát biểu đúng nhất 
A. Hai đường thẳng không có điểm chung gọi là hai đường thẳng song song với nhau 
B. Hai đường thẳng không song song là hai đường thẳng không có điểm chung 
C. Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng có điểm chung 
D. Cả A, B,C đều đúng 
 Đáp án : 
Hoạt động 4: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo. 
 BT: Cho hai đường thẳng a và b. Đường thẳng AB cắt hai đường thẳng trên tại hai 
điểm A và B. 
a/ Hãy nêu tên những cặp góc so le trong, những cặp góc đối đỉnh, những cặp góc kề bù. 
b/ Biết 0 01 1A 100 ,A 115= = . Tính những góc còn lại. 
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU. 
- Học thuộc bài. 
- Làm bài tập 30 (sgk/92) và các bài tập 25 + 26 (sbt/78). 
- Bằng suy luận khẳng định ·xOy và ·' 'x Oy cùng nhọn có O'x' // Ox ; O'y' // Oy thì 
·xOy = ·' 'x Oy (bài 29/sgk). 
- Đọc trước bài : "Tiên đề Ơclit về đường thẳng song song". 
1 2 
A A 
            File đính kèm:
 giao_an_hinh_hoc_8_tiet_67_nam_hoc_2020_2021_truong_thcs_phu.pdf giao_an_hinh_hoc_8_tiet_67_nam_hoc_2020_2021_truong_thcs_phu.pdf