Giúp học sinh có kỷ năng:
-Vận dụng địnhlý về đường trung bình của tam giác để tính độ dài các đoạn thẳng, chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau, hai đường thẳng song song
2 trang |
Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 1343 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 8 - Tiết 5, bài 3: Đường trung bình của tam giác, của hình thang, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết
5
Ngày Soạn: 12/9/04
§3.ĐƯỜNG TRUNG BÌNH
CỦA TAM GIÁC, CỦA HÌNH THANG
A. Mục tiêu:
Kiến thức
Kỷ năng
Thái độ
Giúp học sinh:
-Nắm được định nghĩa đường trung bình của tam giác
-Biết được định lý về đường trung bình của tam giác
Giúp học sinh có kỷ năng:
-Vận dụng địnhlý về đường trung bình của tam giác để tính độ dài các đoạn thẳng, chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau, hai đường thẳng song song
*Rèn cho học sinh các thao tác tư duy:
-Phân tích, so sánh, tổng quát hoá
*Giúp học sinh phát triển các phẩm chất trí tuệ:
-Tính linh hoạt
-Tính độc lập
B. Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề
C. Chuẩn bị của học sinh và giáo viên:
Giáo viên
Học sinh
-Bảng phụ vẽ hình 33, 34, 35, 36 sgk/76,77
-SGK + Thước
-Học bài cũ
-Dụng cụ học tập: Thước, giấy nháp…
D. Tiến trình lên lớp:
I.Ổn định lớp:( 1')
II. Kiểm tra bài cũ:(5')
Câu hỏi hoặc bài tập
Đáp án
Tứ giác ABCD là hình thang có đáy AB, CD.
1.Nếu AD//BC thì ngoài song song ra AB ? CD và AD?BC
2.Nếu AB=CD thì AD?BC
1. AB = CD và AD = BC
2. AD = BC và AD // BC
III.Bài mới: (27')
*Đặt vấn đề: (2')
Giáo viên
Học sinh
Treo hình 33 sgk. BC = ?
Bài 4: Chỉ cho chúng ta BC = ?
Suy nghĩ
*Triển khai bài: (25')
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
13'
HĐ1: Định lý 1, định nghĩa
GV: Yêu cầu học sinh thực hiện ?1 sgk/76
HS: E là trung điểm của AC
GV: Kẻ EF//AB. Xét DADE và DEFC
HS: DB//EF và DE//BF nên DB = EF
Mặt khác: DA = DB. Suy ra DA = EF (1)
Góc ADE bằng góc EFC ( cùng bằng góc B) (2)
AB//EF nên góc DAE bằng góc FEC (3)
Từ (1), (2), (3) suy ra: DADE = DEFC
GV: Suy ra EA ? EC
HS: EA = EC
GV: Từ bài toán này ta có kết luận gì?
HS: Phát biểu như định lý 1 sgk/76
GV: Đoạn thẳng DE gọi là đường trung bình của tam giác ABC. Tổng quát: Đường trung bình của tam giác là gì ?
HS: Phát biểu định nghĩa sgk
Định lý 1: (Như sgk)
Định nghĩa: (như sgk)
A
C
D
B
E
F
12'
HĐ2:Định lý 2
GV: Yêu cầu học sinh thực hiện ?2
HS: ADE = B và DE = BC
GV: Kéo dài DE và lấy điểm F sao cho E là trung điểm của DF. Xét DDAE và DFEC
HS: DE = FE (kẻ); AE = EC AED = CEF (đối đỉnh)
GV: Như vậy DDAE ? DFEC
HS: DDAE = DFEC (c.g.c)
GV: Suy ra AD ? CF và DAE ? ECF
HS: AD = CF và DAE = ECF
DAE = ECF nên BD//CF
GV: DB ? CF
HS: AD = BD và AD = CF nên DB = CF
GV: Tứ giác BDFC là hình gì ?
HS: BD = CF và BD//CF nên BDFC là hình thang
GV: DF ? BC
HS: DF = BC
GV: Tóm lại: đường trung bình của tam giác có tính chất gì ?
HS: Phát biểu như định lý 2 sgk/77
A
C
D
B
F
E
Định lý 2: (như sgk)
IV. Củng cố: (10')
GV: Yêu cầu học sinh thực hiện ?3
HS: BC = 100m
GV: Yêu cầu học sinh thực hiện bài tập 20, 22 sgk/79,80
V. Dặn dò và hướng dẫn học ở nhà:(2')
1. Học thuộc hai định lý
2. Làm bài tập: 21 sgk/79
File đính kèm:
- TIET5.DOC