Kiến thức Kỷ năng
Giúp học sinh củng cố:
-Khái niệm hai tam giác đồng dạng
-Các cách chứng minh hai tam giác đồng dạng với nhau
Rèn luyện cho học sinh kỷ năng:
-Chứng minh hai tam giác đồng dạng
-Dựa vào dãy tỉ số bằng nhau của các đoạn thằng để tính độ dài các đoạn thẳng theo yêu cầu
Thái độ
*Rèn cho học sinh các thao tác tư duy:
-Phân tích, so sánh, tổng hợp
*Giúp học sinh phát triển các phẩm chất trí tuệ:
-Tính linh hoạt; Tính độc lập
2 trang |
Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 1268 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 8 - Tiết 48: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết
48
Ngày Soạn: 5/3/05
LUYỆN TẬP
A. Mục tiêu:
Kiến thức
Kỷ năng
Giúp học sinh củng cố:
-Khái niệm hai tam giác đồng dạng
-Các cách chứng minh hai tam giác đồng dạng với nhau
Rèn luyện cho học sinh kỷ năng:
-Chứng minh hai tam giác đồng dạng
-Dựa vào dãy tỉ số bằng nhau của các đoạn thằng để tính độ dài các đoạn thẳng theo yêu cầu
Thái độ
*Rèn cho học sinh các thao tác tư duy:
-Phân tích, so sánh, tổng hợp
*Giúp học sinh phát triển các phẩm chất trí tuệ:
-Tính linh hoạt; Tính độc lập
B. Phương pháp: Luyện tập
C. Chuẩn bị của học sinh và giáo viên:
Giáo viên
Học sinh
Số lượng bài tập, thước
sgk, thước
D. Tiến trình lên lớp:
I.Ổn định lớp:( 1')
II. Kiểm tra bài cũ:(5')
Câu hỏi hoặc bài tập
Đáp án
Nêu các trường hợp đồng dạng của hai tam giác ?
TH1: c.c.c TH2: c.g.c TH3: g.g
III.Luyện tập: (30')
HĐ1: Bài tập 39 sbt/73 (15')
GV: Yêu cầu học sinh vẽ hình nêu gt, kl
HS: Thực hiện
GV: Hai tam giác đồng dạng với nhau khi nào ?
HS1: TH1 HS2: TH2 HS3: TH3
GV: DADE và DCBF có quan hệ về cạnh, về góc như thế nào ?
HS: AE = CF = ;
góc A bằng góc C
AD = CB (do ABCD là hbh)
GV: Với quan hệ đó ta kết luận hai tam giác đó có quan hệ gì ?
HS: Đồng dạng theo TH2 (c.g.c)
GV: Có thể chứng minh hai tam giác này đồng dạng với nhau theo TH1 và TH3. Về nhà tìm cách chứng minh theo 2 trường hợp đó.
Bài tập:
Cho hình bình hành ABCD. Gọi E là trung điểm của AB, F là trung điểm của CD. Chứng minh hai tam giác ADE và CBF đồng dạng với nhau.
HĐ2: Bài tập 44 sgk/80 (15')
GV: Yêu cầu học sinh vẽ hình nêu gt, kl
HS: Thực hiện
GV: DABM ? DACN
HS: Đồng dạng vì có hai góc tương ứng bằng nhau
GV: DABM DACNÞquan hệ giữa các cạnh của chúng như thế nào ?
HS: (1)
GV: Suy ra: HS:
GV: DBMD ? DCND HS: DBMD DCND (g.g)
GV: DBMD DCNDÞ quan hệ giữa các cạnh của chúng như thế nào ?
HS: (2)
GV: Từ (1) và (2) suy ra:
HS:
Bài tập
IV. Củng cố: (5')
Giáo viên
Học sinh
Hai tam giác đồng dạng với nhau khi nào ?
Để chứng minh dãy tỉ số bằng nhau của các đoạn thẳng, hoặc tích độ dài các đoạn thẳng bằng nhau thông thường ta vận dụng các kiến thức nào ?
TH1, TH2, TH3
Các kiến thức về tam giác đồng dạng, về tỉ lệ thức
V. Dặn dò và hướng dẫn học ở nhà:(4')
Về nhà thực hiện bài tập: 45 sgk/80
Bài tập làm thêm:
Cho ABC vuông tại A, AD là đường cao (D thuộc BC).
Đường phân BE cắt AD tại F (E thuộc BC). Chứng minh:
Hướng Dẫn:
BF là phân giác của DABD Þ (1)
BE là phân giác của DABC Þ (2)
DDBA ? DABC. Từ đó suy ra: (3)
Từ (1), (2), (3) suy ra điều cần chứng minh
File đính kèm:
- TIET48.DOC