Kiến thức Kỷ năng
Giúp học sinh:
-Nắm chắc định nghĩa về hai tam giác đồng dạng, về tỉ số đồng dạng
-Hiểu được các bước chứng minh định lý trong tiết học Giúp học sinh có kỷ năng:
-Xác định tỉ số của hai tam giác đồng dạng
-Vẽ tam giác đồng dạng với một tam giác cho trước theo tỉ số k
Thái độ
*Rèn cho học sinh các thao tác tư duy:
-Phân tích, so sánh, tổng quát hoá
*Giúp học sinh phát triển các phẩm chất trí tuệ:
-Tính linh hoạt; Tính độc lập
2 trang |
Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 1209 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 8 - Tiết 42, bài 4: Khái niệm tam giác đồng dạng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết
42
Ngày Soạn: 14/2/05
§4. KHÁI NIỆM TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG
A. Mục tiêu:
Kiến thức
Kỷ năng
Giúp học sinh:
-Nắm chắc định nghĩa về hai tam giác đồng dạng, về tỉ số đồng dạng
-Hiểu được các bước chứng minh định lý trong tiết học
Giúp học sinh có kỷ năng:
-Xác định tỉ số của hai tam giác đồng dạng
-Vẽ tam giác đồng dạng với một tam giác cho trước theo tỉ số k
Thái độ
*Rèn cho học sinh các thao tác tư duy:
-Phân tích, so sánh, tổng quát hoá
*Giúp học sinh phát triển các phẩm chất trí tuệ:
-Tính linh hoạt; Tính độc lập
B. Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề
C. Chuẩn bị của học sinh và giáo viên:
Giáo viên
Học sinh
Bảng phụ: hình 28 sgk, cặp tam giác đồng dạng như hình 29 sgk và hình 31 sgk; Thước
Dụng cụ học tập, sgk
D. Tiến trình lên lớp:
I.Ổn định lớp:( 1')
II. Kiểm tra bài cũ:(5')
Câu hỏi hoặc bài tập
Đáp án
Phát biểu hệ quả của định lý Ta-lét ?
Định lý sgk
III.Bài mới: (33')
*Đặt vấn đề: (3')
Giáo viên
Học sinh
Treo hình 28 sgk yêu cầu học sinh nhận xét hình dạng, kích thước các hình trong tranh
Những cặp hình như thế là những cặp hình đồng dạng
Thế nào là hai tam giác đồng dạng ?
Mỗi học sinh một ý kiến
Lắng nghe, suy nghĩ
*Triển khai bài: (30')
HĐ1: Tam giác đồng dạng (15')
GV: Yêu cầu học sinh thực hiện ?1
HS: A = A'; B = B'; C = C'
GV: Ta nói tam giác A'B'C' đồng dạng với tam giác ABC theo tỉ số 1/2. Kí hiệu:
DA'B'C' DABC
GV: Tổng quát: DA'B'C' DABC theo tỉ số k khi nào ?
HS: DA'B'C' DABC theo tỉ số k nếu:
A = A'; B = B'; C = C'
GV: Yêu cầu học sinh thực hiện ?2
HS: 1) Có, tỉ số k = 1
2) Có, tỉ số 1/k
GV: Nêu 3 tính chất sgk
1. Tam giác đồng dạng
a)Định nghĩa:
DA'B'C' DABC theo tỉ số k nếu:
A = A'; B = B'; C = C'
b) Tính chất
*Mỗi tam giác đồng dạng với chính nó.
*Nếu DA'B'C' DABC thì
DABC DA'B'C'
* Nếu DA'B'C' DA''B''C'' và
DA''B''C'' DABC thì DA'B'C' DA'B'C
HĐ2: Định lý (15')
GV: Yêu cầu học sinh thực hiện ?3
HS: Hai tam giác có các góc tương ứng bằng nhau và các cạnh tương ứng tỉ lệ.
GV: Qua bài tập ta rút ra được kết luận như thế nào ?
HS: Phát biểu định lý sgk
GV: yêu cầu học sinh đọc định lý, vẽ hình, nêu gt, kl và tìm cách chứng minh
HS: Vẽ hình, nêu gt, kl, chứng minh như sgk (hoạt động theo nhóm phần c/m)
GV: Nêu chú ý sgk
2. Định lý: sgk
MN//BC Þ DABC DAMN
IV. Củng cố: (4')
Giáo viên
Học sinh
Hai tam giác đồng dạng với nhau khi nào?
Yêu cầu thực hiện 23 sgk/71
Định nghĩa
a) Đ b) S
V. Dặn dò và hướng dẫn học ở nhà:(2')
Về nhà học thuộc định nghĩa, định lý
Thực hiện bài tập: 24, 25, 27, 28 sgk 71, 72
Tiết sau luyện tập
File đính kèm:
- TIET42.DOC