Giáo án Hình học 8 - Tiết 17: Luyện tập

A. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Bài học nhằm giúp h/s củng cố :

-Khái niệm, t/c hình chữ nhật

2. Kỷ năng: Bài học nhằm rèn luyện cho h/s các kỷ năng:

-Vẽ hình bình hành, hình chữ nhật

-Chứng minh một tứ giác là hình bình hành

-Vận dụng định lý Pitago vào việc tính độ dài các đoạn thẳng

3. Thái độ: Bài học nhằm rèn luyện cho h/s các thao tác tư duy:

-Nhận dạng, phân tích, , so sánh, tương tự, tính toán, tổng hợp

B. Phương pháp: Luyện tập

C. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:

GV: Bảng phụ ghi bài tập 61, 64 sgk + SGK

HS: Nắm được k/n, t/c hình chữ nhật + SGK + Dụng cụ học tập: Thước, vở nháp.

 

doc2 trang | Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 1551 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 8 - Tiết 17: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 17 Ngày Soạn: 3/11/04 Luyện TậP A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Bài học nhằm giúp h/s củng cố : -Khái niệm, t/c hình chữ nhật 2. Kỷ năng: Bài học nhằm rèn luyện cho h/s các kỷ năng: -Vẽ hình bình hành, hình chữ nhật -Chứng minh một tứ giác là hình bình hành -Vận dụng định lý Pitago vào việc tính độ dài các đoạn thẳng 3. Thái độ: Bài học nhằm rèn luyện cho h/s các thao tác tư duy: -Nhận dạng, phân tích, , so sánh, tương tự, tính toán, tổng hợp B. Phương pháp: Luyện tập C. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: GV: Bảng phụ ghi bài tập 61, 64 sgk + SGK HS: Nắm được k/n, t/c hình chữ nhật + SGK + Dụng cụ học tập: Thước, vở nháp.... D. Tiến trình lên lớp: I. ổn định lớp: (1') II. Kiểm tra bài cũ:(5') Câu hỏi: Tứ giác ABCD là hình chữ nhật. Câu nói đó cho biết những thông tin gì về quan hệ giữa các cạnh, các góc, hai đường chéo của tứ giác ABCD ? Đáp án: 1) AB//CD; AD//BC 2) AB = CD; AD = BC 3) AC = BD và chúng cắt nhau tại trung điểm của chúng 4) A = B = C = D = 900 III. Luyện tập : (40') Hoạt động của thầy và trò Nội dung 10' HĐ1: Bài tập 61 sgk/99 GV: Gọi một h/s đọc bài tập 61 HS: Đọc GV: Yêu cầu tất cả h/s vẽ hình vào vở, nêu GT, KL vào vở và gọi một học sinh lên bảng thực hiện HS: thực hiện (như phần nội dung) GV: Tứ giác AHCE là hình gì ? HS: Hình chữ nhật GV: Vì sao ? HS: E đối xứng với H qua I nên I là trung điểm của HE, mặt khác I cũng là trung điểm của AC. Do đó AHCE là hình bình hành, mà AH vuông góc với HC tại H nên tứ giác ABCD là hình bình hành có một góc vuông. Vì vậy, tứ giác ABCD là hình chữ nhật. Bài 61 C D A B H I GT KL AI = IC HI = IB; AH ^BC AHCE là hình chữ nhật 10' HĐ2: Bài tập 64 sgk/100 GV: Gọi một h/s đọc bài tập HS: Đọc GV: Yêu cầu h/s vẽ hình nêu GT, KL vào vở HS: thực hiện vào vở (như phần nội dung) GV: Gọi h/s ghi GT, KL lên bảng HS: Ghi như phần nội dung GV: Bài toán yêu cầu gì ? HS: Chứng minh EFGH là hình chữ nhật GV: Có bao nhiêu cách chứng minh EFGH là hình chữ nhật ? HS: dựa vào 4 dấu hiệu ta có 4 cách c/m GV: D1 + C1 = ? HS: D1 + C1 = = 900 GV: E = ? HS: E = 900 GV: G = ? H = ? HS: G = 900 H = 900 GV: Tứ giác ABCD có ba góc vuông, nó là hình gì ? HS: Hình chữ nhật Bài 64 A C B D H G F E GT KL ABCD là hình bình hành A1=A2;B1=B2;C1=C2;D1=D2 FEGH là hình chữ nhật 10' HĐ3: Bài tập 62 sgk/99 GV: Yêu cầu h/s vẽ tam giác ABC vuông tại A. Vẽ điểm M là trung điểm của cạnh huyền BC. Sau đó vẽ đường tròn tâm M bán kính MA. HS: Học sinh thực hiện vào vở GV: Điểm B, C có thuộc đường tròn không ? HS: Thuộc GV: Yêu cầu h/s vẽ một đường tròn tâm O đường kính BC. Lấy một điểm A bất kỳ trên đường tròn. Vẽ tam giác ABC HS: Thực hiện vào vở GV: Tam giác ABC là tam giác gì ? HS: OA = OB = OC nên tam giác ABC vuông tại A GV: Yêu cầu h/s làm bài tập 62 sgk/99 HS: Cả hai câu đều đúng Bài 62 a) Nếu tam giác ABC vuông tại C thì điểm C thuộc đường tròn đường kính AB. b) Nếu điểm C thuộc đường tròn đường kính AB (C khác A và B) thì tam giác ABC vuông tại C. IV. Củng cố:(2') GV: Hình chữ nhật và hình bình hành khác nhau như thế nào ? V. Dặn dò và hướng dẫn học ở nhà:(2') 1. Làm bài tập: 63, 65, 66 sgk/100 2. Làm bài tập: (nâng cao) Cho hình chữ nhật ABCD. ở phía ngoài hình chữ nhật vẽ hai tam giác giác đều ABE và ADF. Chứng minh tam giác ECF là tam giác đều Hướng dẫn: Chứng minh ba tam giác FAE, FDC, CBE bằng nhau.

File đính kèm:

  • docTIET17.DOC
Giáo án liên quan