I. MỤC TIÊU:
- HS củng cố các định nghĩa : điểm đối xứng với một điểm qua một điểm, một hình đối xứng với một hình qua một điểm, hình có tâm đối xứng.
- Rèn kỹ năng vẽ hình, xác định tâm đối xứng của một hình.
- Rèn kỹ năng chứng minh hai điểm đối xứng qua một điểm.
II. CHUẨN BỊ:
- GV : bảng phụ , thước thẳng.
- HS : ôn lại đối xứng tâm.
4 trang |
Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 1558 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 8 - Tiết 15: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NS: Tuần: 8
ND: Tiết: 15
LUYỆN TẬP
MỤC TIÊU:
HS củng cố các định nghĩa : điểm đối xứng với một điểm qua một điểm, một hình đối xứng với một hình qua một điểm, hình có tâm đối xứng.
Rèn kỹ năng vẽ hình, xác định tâm đối xứng của một hình.
Rèn kỹ năng chứng minh hai điểm đối xứng qua một điểm.
CHUẨN BỊ:
GV : bảng phụ , thước thẳng.
HS : ôn lại đối xứng tâm.
TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
BỔ SUNG
TG
HĐ CỦA THẦY
HĐ CỦA TRÒ
NỘI DUNG
10’
HOẠT DỘNG 1: Kiểm tra
Yêu cầu:
Các câu sau đúng hay sai ?
Tâm đối xứng cảu một đường thẳng là điểm bất kì của đường thẳng đó.
Trọng tâm của một tam giác là tâm đối xứng cảu tam giác đó.
Hai tam gáic đối xứng nhau qua một điểm thì có chu vi bằng nhau.
Vẽ hình bình hành ABCD. Gọi O là tâm đối xứng của hình bình hành ABCD. Qua O kẻ đường thẳng cắt AB tại M, cắt DC tại N.
Chứng minh: AMO=CNO
Gọi HS nhận xét , GV khẳng định ghi điểm.
HS xác định trên bảng phụ.
a, c đúng; b sai.
2)
Xét AMO và CNO có:
(đđ)
AO=OC (tc hbh)
(slt)
AMO = CNO (g-c-g)
20’
HOẠT ĐỘNG 2 : Luyện tập
5’
3’
10’
2’
Từ kq Kiểm tra bài cũ , có kết luận gì về M và N ?
Nêu yêu cầu Bài 55 sgk.
GV mở rông bài toán:
Cho hbh ABCD. Lấy điểm M trên AB , N trên DC sao AM = CN.. Chứng minh M đối xứng với N qua O.
Cho hbh ABCD. Lấy điểm M trên AB , N trên DC sao AM = CN. Chứng minh rằng AC,BD,MN đồng quy và MN chia hbh ABCD thành 2 hình thang có diện tích bằng nhau.
GV gợi ý, HS theo dõi trả lời theo gợi ý và ghi nhận các Bài toán mở rộng.
Yêu cầu Bài 54 sgk.
Gọi HS đọc , vẽ hình.
Yêu cầu các nhóm thảo luận 5’
GV cùng các nhóm nhận xét kết quả của các nhóm GV tuyên duơng.
GV khẳng định , chốt bài toán: để CM hai điểm đối xứng qua một điểm O ta cần chứng minh:
3 điểm thẳng hàng
O là trung điểm của đoạn thẳng nối hai điểm đó.
Yêu cầu Bài 56 (bảng phụ)
Liên hệ thực tế : an toàn giao thông.
M đối xứng với N qua O
HS theo dõi , trả lời theo dẫn dắt của GV.
HS đọc, vẽ hình
HS thảo luận nhóm.
HS cùng GV nhận xét .
HS chú ý nghe.
HS quan sát
Bài 55:
Xét AMO và CNO có:
(đđ)
AO=OC (tc hbh)
(slt)
AMO = CNO (g-c-g)
OM=ON
O là trung điểm của MN
M và N đối xứng nhau qua O.
Bài 54:
Chứng minh.
Vì B đx với A qua Ox nên OA=OB
Hay AOB cân tại O
Mà ox là đường trung trực của AB
Nên Ox cũng là đường phân giác trong AOB.
=>
Tương tự: OB=OC;
Mặt khác
Hay B,O,C thẳng hàng
Mà OB=OC (=OA)
=> B đx với C qua O.
5’
HOẠT ĐỘNG 3 : HDVN
Xem lại các bài tập đã giải, nhất là dạng chứng minh hai điểm đối xứng nhau qua một điểm, cũng như các bài toán mở rông trên.
Giải Bài 92sbt70
HD:
OB, OD là đtb của ACM,CAN.
Từ đó ta chứng minh được N,M,C thẳng hàng và CN=CM => đpcm
Chuẩn bị § 9 Hình chữ nhật. Chuẩn bị Eke, compa, nghiên cứu các ? , mục 4 “Aùp dụng vào tam giác vuông”
Chuẩn bị Bài 58,60,61.
Rút kinh nghiệm:
File đính kèm:
- hh8-t15.doc