I/ MỤC TIÊU :
- HS nắm được (trực quan) các yếu tố của hình hộp chữ nhật .
- Biết xác định số mặt, số đỉnh, số cạnh của một hình hộp chữ nhật, ôn lại khái niệm chiều cao hình hộp chữ nhật.
- Làm quen với các khái niệm điểm, đường thẳng, đoạn thẳng trong không gian, cách kí hiệu.
II/ CHUẨN BỊ :
- GV : Thước,bảng phụ (hình vẽ sẳn hình 69, 71a, 73), mô hình hình lphương, hình hộp chữ nhật.
- HS: Vở ghi, sgk, dụng cụ học tập.
2 trang |
Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 1405 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 8 - Mai Văn Hiển - Tiết 55: Hình hộp chữ nhật, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngµy so¹n: 19/04/2009
Ngµy d¹y: 22/04/2009
Chương IV : HÌNH LĂNG TRỤ – HÌNH CHÓP ĐỀU
TiÕt 55. HÌNH HỘP CHỮ NHẬT
I/ MỤC TIÊU :
- HS nắm được (trực quan) các yếu tố của hình hộp chữ nhật .
- Biết xác định số mặt, số đỉnh, số cạnh của một hình hộp chữ nhật, ôn lại khái niệm chiều cao hình hộp chữ nhật.
- Làm quen với các khái niệm điểm, đường thẳng, đoạn thẳng trong không gian, cách kí hiệu.
II/ CHUẨN BỊ :
- GV : Thước,bảng phụ (hình vẽ sẳn hình 69, 71a, 73), mô hình hình lphương, hình hộp chữ nhật.
- HS: Vở ghi, sgk, dụng cụ học tập.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1 : Giới thiệu nội dung chương IV
Hoạt động 2 : Hình hộp chữ nhật
1/ Hình hộp chữ nhật :
cạnh
mặt
đỉnh
Một hình hộp chữ nhật có 6 mặt, 8 đỉnh, 12 cạnh.
+ 6 mặt của hình hộp chữ nhật là những hình chữ nhật
+ Hai mặt đối diện không có cạnh chung được xem là hai mặt đáy; các mặt còn lại gọi là mặt bên.
Hình hộp chữ nhật có 6 mặt đều là hình vuông gọi là hình lập phương.
- GV đưa ra hình hộp chữ nhật và giới thiệu một mặt của hình chữ nhật, đỉnh, cạnh của hình chữ nhật và hỏi :
- Một hình hộp chữ nhật có mấy mặt, là những hình gì?
- Một hình hộp chữ nhật có mấy đỉnh, mấy cạnh?
- GV yêu cầu HS lên chỉ rõ mặt, đỉnh, cạnh của hình hộp chữ nhật.
GV giới thiệu mặt đáy, mặt bên …
- Đưa tiếp hình lập phương và hỏi :
- Hình lập phương có 6 mặt là hình gì?
- Tại sao hình lập phương là hình hộp chữ nhật?
- Ví dụ hình hộp chữ nhật?
- HS quan sát và trả lời :
- Một hình hộp chữ nhật có 6 mặt, mỗi mặt đều là hcn.
- Một hình hộp chữ nhật có 8 đỉnh, 12 cạnh.
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV
- Quan sát, nghe giới thiệu.
- Hình lập phương có 6 mặt đều là hình vuông
- Vì hình vuông cũng là hcn nên hình lphương cũng là h` hộp cn
- Nêu ví dụ.
Hoạt động 3 : Mặt phẳng và đường thẳng
2/ Mặt phẳng và đường thẳng :
Trong hình hộp chữ nhật ABCD.A’B’C’D’, xem:
Các đỉnh như các điểm.
Các cạnh như các đoạn thẳng.
Mỗi mặt là một phần của mặt phẳng.
Ta có: Hai điểm A,B thuộc đường thẳng AB; đường thẳng AB nằm trong mp ABCD…
- Treo bảng phụ vẽ hình 71a), nêu ? yêu cầu HS thực hiện.
- Giới thiệu : độ dài đoạn thẳng AA’ gọi là chiều cao của hình hộp chữ nhật.
- Dùng mô hình hình hộp chữ nhật GV giới thiệu : Điểm, đoạn thẳng, một phần mặt phẳng như trong sgk
- GV lưu ý HS : trong không gian đường thẳng kéo dài vô tận về hai phía, mặt phẳng trãi rộng về mọi phía
- Hãy tìm ra hình ảnh của mặt phẳng, của đường thẳng?
- HS thực hiện ?
- Quan sát và hình dung theo giới thiệu của GV.
Chú ý theo dõi.
- HS chỉ ra:
Mp : trần nhà, sàn nhà, mặt bàn
Đthẳng : mép bảng, mép tường
Hoạt động 4 : Củng cố
Bài 1 trang 96 SGK
Kể tên những cạnh bằng nhau của hình hộp chữ nhật ABCD.MNPQ
Bài 2 trang 96 SGK
A B
D K C
O
A1 B1
D1 C1
Bài 1 trang 96 SGK
- Treo tranh vẽ hình 72, nêu bài tập 1 sgk trang 96
- Gọi HS trả lời
Bài 2 trang 96 SGK
- Đưa đề bài và hình 73 lên bảng phụ
- Yêu cầu HS thực hiện
- HS trả lời miệng :
Cạnh bằng nhau:
AB = MN = QP = DC
BC = NP = MQ = AD
AM = BN = CP = DQ
a) Vì tứ giác CBB1C1 là hình chữ nhật nên O là trung điểm của CB1 thì O cũng là trung điểm của BC1 (t/c đchéo hcn)
b) K là điểm thuộc cạnh CD thì K không thể là điểm thuộc cạnh BB1
Hoạt động 5 : Dặn dò
- Học bài: Nắm vững kiến thức về hình hộp chữ nhật.
- Làm bài tập: 3, 4 trang 97 sgk.
- Tập vẽ hình hộp chữ nhật, hình lập phương. Ôn công thức tính diện tích xung quanh của hình hộp cnhật
Nghe dặn
Ghi chú vào vở
Nhận xét của tổ chuyên môn
File đính kèm:
- h8 t55.doc