I- MỤC TIÊU
- Củng cố các công thức tính diện tích hình vuông, hình chữ nhật, tam giác vuông
- Học sinh vận dụng được các công thức dã học vàcác tính chất của diện tích trong giải toán chứng minh 2 hình có diện tích bằng nhau
- Phát triển tư duy cho học sinh thông qua việc so sánh diện tích hình chữ nhật và diện tích hình vuông có cùng chu vi
II- CHUẨN BỊ
- Bảng phụ có hình 124
2 trang |
Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 1202 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 8 - Mai Văn Hiển - Tiết 28: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngµy so¹n: 08/12/2008
Ngµy d¹y: 10/12/2008
TIẾT 28: LUYỆN TẬP
I- MỤC TIÊU
Củng cố các công thức tính diện tích hình vuông, hình chữ nhật, tam giác vuông
Học sinh vận dụng được các công thức dã học vàcác tính chất của diện tích trong giải toán chứng minh 2 hình có diện tích bằng nhau
Phát triển tư duy cho học sinh thông qua việc so sánh diện tích hình chữ nhật và diện tích hình vuông có cùng chu vi
II- CHUẨN BỊ
Bảng phụ có hình 124
III- CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Phát biểu 3 tính chất của diện tích đa giác, sửa bài tập 12
2.Sửa bài tập 7
HĐ2: Bài luyện tập
- Cho làm bài tập 10
B
C
A
- Giáo viên vẽ hình D vuông ABC có độ dài cạnh huyền là a, độ dài 2 cạnh góc vuông là b,c
Hai học sinh lên bảng
SABE = 12x/2 ; SABCD = 122 = 144
SABE = 1/3SABCD ĩ12x/2 =1/3.144
Học sinh trả lời tại chỗ
Tổng diện tích 2 hình
Vuông dựng trên 2 cạnh
Góc là b2 + c2
Diện tích hình vuông dựng
Trên cạnh huyền là a2
Theo định lí Pitago tacó a2 = b2 + c2
Vậy tổng diện tích 2 hình vuông dựng trên 2 cạnh góc vuông bằng diện tích hình vuông dựng trên cạnh
- Cho làm bài tập 13
- Đưa hình vẽ 125 SGK lên bảng, gợi ý. So sánh các diện tích của từng cặp tam giác
- Vì sao DEKC=DCGE; DAFE=DEHA
Học sinh: DABC=DCDA (c-g-c)
=>SABC=SCDA
Tương tự SEKC=SCGE ; SAFE=SEHA
Suy ra SABC-SEKC-SAFE=SCDA-SCGE-SEH
Hay SBKEF=SEGDH
- Cho làm bài tập 15
- Giáo viên vẽ hình lên bảng, yêu cầu học sinh vẽ hình vào vở
- Tìm hình chữ nhật có diện tích nhỏ hơn nhưng có chu vi lớn hơn của hcn ABCD?
- Có bao nhiêu trường hợp thỏa mãn yêu cầu trên của bài?
- Tìm hình vuông có chu bằng chu vi của hcn ABCD?
- So sánh diện tích hình vuông đó với SABCD
- Ta thấy trong các hình chữ nhật có cùng chu vi thì hình vuông có diện tích lớn nhất. Hãy chứng minh điều đó?
- Giáo viên: Gợí ý xét hình chữ nhật kích thước a, b hãy biểu thị cạnh hình vuông có cùng chu vi theo a và b rồi xét hiệu
Shv - Shcn
Học sinh trả lời
1cm x 8cm có S = 8cm2
Chu vi= 18cm
1cm x 9cm có S = 9cm
Chu vi = 20cm
1cm x 14cm có S = 14cm2
Chu vi = 30cm
2cm x 7cm có S = 14cm2
Chu vi = 18cm
Có thể vẽ được vô số trường hợp thỏa mãn yêu cầu của bài
Hình vuông có chu vi bằng 16 cm thì có cạnh là a=4cm
Shvuông = 42 = 16cm2
SABCD < Shvuông
Học sinh trả lời
Hình chữ nhật có kích thước là a và b (dương) thì có Shcn = ab và chu vi là 2(a+b)
=>Hình vuông có cùng chu vi thì có cạnh là: 2(a+b)/4 = a + b/2
=>Shvuông = (a+b)/2 2
Xét hiệu:
Shvuông - Shcn = (a+b)2/4 – ab
= a2 + 2ab + b2 – 4ab/4 = (a-b)2/4
vì (a-b)2/4 ³ 0 với mọi a, b > 0
Nên Shv – Shcn ³ 0
Vậy trong các hình chữ nhật có cùng chu vi thì hình vuông có S lớn nhất
IV- HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
Làm bài tập: 14 (SGK) ; 17=> 22 (SBT) NhËn xÐt cđa tỉ chuyªn m«n
File đính kèm:
- h8 t28.doc