I. Mục tiêu
+ Ôn tập củng cố các kiến thức về HCN
+ Rèn luyện kỹ năng c/m các bài toán hình học, cụ thể là c/m một tứ giác là hình chữ nhật
+ Rèn luyện thái độ nghiêm túc, cẩn thận.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Thước thẳng, SGK, bảng phụ vẽ hình 90, 91 SGK
2. Học sinh: Ôn bài ở nhà, chuẩn bị thước thẳng, SGK vở ghi, vở nháp
2 trang |
Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 1149 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 8 - Mai Văn Hiển - Tiết 18: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 2/11/2008
Ngày dạy : 4/11/2008
Tiết 18 Luyện tập
I. Mục tiêu
+ Ôn tập củng cố các kiến thức về HCN
+ Rèn luyện kỹ năng c/m các bài toán hình học, cụ thể là c/m một tứ giác là hình chữ nhật
+ Rèn luyện thái độ nghiêm túc, cẩn thận.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Thước thẳng, SGK, bảng phụ vẽ hình 90, 91 SGK
2. Học sinh: Ôn bài ở nhà, chuẩn bị thước thẳng, SGK vở ghi, vở nháp
III. Lên lớp
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động1: Kiểm tra bài cũ
GV yêu cầu hai HS lên bảng thực hiện:
+HS1: Nêu định nghĩa, tính chất và dấu hiệu nhận biết HCN.
+ HS2: Giải bài tập 62 SGK
Cho HS nhận xét, sau đó GV nhận xét sửa chữa và cho điểm.
2.Hoạt động2: Giải bài tập 63 SGK
+ GV treo bảng phụ vẽ hình 90 SGK, yêu cầu HS tìm x trên hình vẽ
GV hướng dẫn HS thực hiện
+ Hạ BH vuông góc với DC tại H, nhận xét về tứ giác ABHD
+ Tính HC
+ Vận dụng định lý Pitago để tính BH
Gọi một HS lên bảng thực hiện, GV theo dõi giúp đỡ HS làm dưới lớp.
+ Gọi HS nhận xét
GV nhận xét sửa chữa bài giải của HS
Lưu ý cách dùng định lý Pitago.
Hoạt động3: Giải bài tập 64 Sgk
Gọi HS đọc đề bài, GV vẽ hình trên bảng
GV: Để cm tứ giác EFGH là hình chữ nhật, ta có thể dùng những cách nào?
GV hướng dẫn HS cchọn cách phù hợp để c/m tứ giác EFGH là HCN.
Gọi HS nhận xét, có thể yêu cầu HS nêu cáh c/m khác. Sau đó GV nhận xét sửa chữa.
Hoạt động4: Hướng dẫn giải bài tập 65.
Gọi HS đọc đề bài 65 SGK, GV vẽ hình trên bảng phụ.
Cho HS quan sát hình vẽ, yêu cầu cm tứ giác EFGH là hình chữ nhật
GV: Nhận xét gì về đoạn thẳng HE?( Đường TB của tam giác ADB)
Tương tự đối với đoạn thẳng GF?
Suy ra quan hệ giữa HE và GF
ị Tứ giác EFGH là HBH, chứng minh
= 900 ị EFGH là HCN.
HS chuẩn bị để thực hiện các yêu cầu của GV
Hai HS lên bảng thực hiện, HS dưới lớp quan sát và rút ra nhận xét.
+ Với bài 62 SGK, HS phải giải thích việc chọn đáp án đúng, sai của mình
Bài tập 63
+ Học sinh quan sát và vẽ hình vào vở
+ HS làm việc cá nhân thực hiện giải bài 63
A
B
C
D
H
13
10
HS lên bảng thực hiện:
Hạ BH ^ DC tại H. Ta có, tứ giác ABHD có 3 góc vuông nên là hình chữ nhật ị AD = BH và DH = AB = 10 cm.
Trong DBHC( = 900) ta có:
BH2 = BC2 – HC2. Mà HC = DC – DH
= 15 – 10
= 5 cm
ị BH = 132 – 52 = 144
ị BH = 12cm
Mà x = AD = BH nên: x = 12cm
Bài tập 64 SGK
HS đọc đề bài và vẽ hình vào vở, ghi giả thiết kết luận của bài toán
+ HS nêu một số cách để C/m một tứ giác là HCN( Dấu hiệu nhận biết HCN)
+ Chọn một cách phù hợp với bài toán để c/m.
A
B
C
D
E
F
G
H
Xét D DEC có:
Mà
ị
= 1800 : 2 = 900 ( vì và là cặp góc trong cùng phía bù nhau).
Do đó: = 1800 – 900 = 900.
Chứng minh tương tự ta có:
= 900 nên tứ giác EFGH là HCN.
3. Bài tập 65
Theo dõi hướng dẫn giải bài 65 của GV
B
E F
A C
H G
D
IV. Hướng dẫn ở nhà
+ Ôn bài theo SGK và vở ghi
+ Chuẩn bị bài: Đường thẳng song song với 1 đường thẳng cho trước.
+ Nhắc nhở HS giải bài 65 và bài tập trong SBT.
Phê duyệt của tổ chuyên môn
File đính kèm:
- h8 t18.doc