Giáo án Hình học 8 - Kỳ 2

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: HS hiểu được cách xây dựng công thức tính diện tích hình thang, từ công thức tính diện tích hình thang đưa ra công thức tính diện tích hình bình hành.

2. Kỹ năng: Vận dụng công thức và tính chất của diện tích để giải bài toán về diện tích

- Biết cách vẽ hình chữ nhật hay hình bình hành có diện tích bằng diện tích hình bình hành cho trước. HS có kỹ năng vẽ hình - Làm quen với phương pháp đặc biệt hoá

3. Thái độ: Kiên trì trong suy luận, cẩn thận, chính xác trong hình vẽ.

II/ Chuẩn bị

1. Giáo viên: Sgk, bảng phụ

2. Học sinh: Sgk, bài tập, bảng nhóm

 

doc82 trang | Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 1338 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình học 8 - Kỳ 2, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng:…/…/2012 Tiết 33 Diện tích hình thang I. mục tiêu: 1. Kiến thức: HS hiểu được cách xây dựng công thức tính diện tích hình thang, từ công thức tính diện tích hình thang đưa ra công thức tính diện tích hình bình hành. 2. Kỹ năng: Vận dụng công thức và tính chất của diện tích để giải bài toán về diện tích - Biết cách vẽ hình chữ nhật hay hình bình hành có diện tích bằng diện tích hình bình hành cho trước. HS có kỹ năng vẽ hình - Làm quen với phương pháp đặc biệt hoá 3. Thái độ: Kiên trì trong suy luận, cẩn thận, chính xác trong hình vẽ. II/ Chuẩn bị 1. Giáo viên: Sgk, bảng phụ 2. Học sinh: Sgk, bài tập, bảng nhóm III. Tiến trình dạy học 1. ổn định tổ chức: (1’) Lớp 8A3: Ngày giảng…/…/….; Sĩ số:……..; Tên HS vắng:………………………….. Lớp 8A4: Ngày giảng…/…/….; Sĩ số:……..; Tên HS vắng:………………………….. 2. Kiểm tra bài cũ: (7’) +Câu hỏi: Vẽ tam giác ABC có > 900 Đường cao AH. Hãy chứng minh: SABC = BC.AH +Đáp án: Theo tính chất của đa giác ta có: SABC = SABH - SACH (1) Theo công thức tính diện tích của tam giác vuông ta có: SABH =BH.AB (2) SACH = CH.AH(3).Từ (1)(2)(3) ta có: SABC= (BH - CH) AH = BC.AH 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò Tg Nội dung *Hoạt động1: Hình thành công thức tính diện tích hình thang. GV: Với các công thức tính diện tích đã học, có thể tính diện tích hình thang như thế nào? HS: Thực hiện hoạt động nhóm GV: Sau 2 phút gọi hs trình bày cách giải. GV: Hãy chia hình thang thành hai tam giác GV: + Để tính diện tích hình thang ABCD ta phải dựa vào đường cao và hai đáy + Kẻ thêm đường chéo AC ta chia hình thang thành 2 tam giác không có điểm trong chung GV: Ngoài ra còn cách nào khác để tính diện tích hình thang hay không? + Tạo thành hình chữ nhật GV cho HS phát biểu công thức tính diện tích hình thang *Hoạt động 2: Hình thành công thức tính diện tích hình bình hành. GV: Em nào có thể dựa và công thức tính diện tích hình thang để suy ra công thức tính diện tích hình bình hành HS làm ?2 GV gợi ý: * Hình bình hành là hình thang có 2 đáy bằng nhau (a = b) do đó ta có thể suy ra công thức tính diện tích hình bình hành như thế nào? - HS phát biểu định lý. *Hoạt động 3: Rèn kỹ năng vẽ hình theo diện tích GV đưa ra bảng phụ để HS quan sát HS: Đọc sgk/124 GV: Yêu cầu hs nêu cách giải GV: Chốt lại cách vẽ vận dụng vào công thức tính diện tích của tam giác của HBH để xác định độ dài cạnh. *Hoạt động 4:Luyện tập HS: Giải bài tập 26. GV: Gọi 1 hs lên giải. HS: Nhận xét GV: Sửa sai và chốt lại cách giải Diện tích hình thang S =(AB +DE) .BC Vậy ta phải tính BC, BC được tính ntn? BC = 828 : 23 = 36(m) Từ đó ta tính được diện tích hình thang ABED HS: Hoạt động nhóm bài tập 28 GV: Sau 2 phút gọi đại diện nhóm trả lời câu hỏi: Hãy đọc tên một số hình có cùng diện tích với hình bình hành FIGE? HS: Nhận xét GV: Chốt lại và đưa ra đáp án. (10’) (8’) (5’) (10’) 1) Công thức tính diện tích hình thang. ?1 - áp dụng CT tính diện tích tam giác ta có: SADC = AH. HD (1) S ABC =AH. AB (2) - Theo tính chất diện tích đa giác thì SABDC = S ADC + SABC = AH. HD + AH. AB =AH.(DC + AB) *Công thức tính diện tích hình thang S = (a+b)h 2) Công thức tính diện tích hình bình hành ?2 Vì hình bình hành là hình thang nên ta có: S = (a+b)h Mà hình bình hành là hình thang có hai đáy bằng nhau( a = b), do đó hình bình hành có diện tích là: S = (a+a)h = a.h * Định lý: - Diện tích hình bình hành bằng tích của 1cạnh với chiều cao tương ứng. S = a.h 3) Ví dụ: (sgk/124) a) Vẽ 1 tam giác có 1 cạnh bằng 1 cạnh của hình chữ nhật và có diện tích bằng diện tích hình chữ nhật. b) Vẽ 1 hình bình hành có 1 cạnh bằng 1 cạnh của hình chữ nhật và có diện tích bằng nửa diện tích hình chữ nhật đó. Bài tập 26(sgk/125) Diện tích hình chữ nhật ABCD SABCD= AB.BC = 23.BC = 828 => BC = 828 : 23 = 36(m) Diện tích hình thang ABED là  SABED= (23+31).36 = 972(m2) Bài tập 28(sgk/126) Ta có: SFIGE = SIGRE = SIGUR ( Chung đáy và cùng chiều cao) SFIGE = SFIR = SEGU Cùng chiều cao với hình bình hành FIG và có đáy gấp đôi đáy của hbh. 4. Củng cố: (3’) *Công thức tính diện tích hình thang S = (a+b)h *Công thức tính diện tích hình bình hành S = a.h Vận dụng vẽ hình theo diện tích 5. Hướng dẫn học ở nhà(1’) - Làm các bài tập: 26, 29, 30, 31 sgk - Tập vẽ các hình bình hành, hình thoi, hình chữ nhật, tam giác có diện tích bằng nhau. * Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày giảng:…/…/2012 Tiết 34 Diện tích hình thoi I. mục tiêu: 1.Kiến thức: HS hiểu được cách xây dựng công thức tính diện tích 1 tứ giác có 2 đường chéo vuông góc với nhau.Từ đó đưa ra được công thức tính diện tích của hình thoi. 2. Kỹ năng: Vận dụng công thức và tính chất của diện tích để tính diện tích hình thoi. 3.Thái độ: Kiên trì trong suy luận, cẩn thận, chính xác trong hình vẽ. - Tư duy nhanh, tìm tòi sáng tạo. II/ Chuẩn bị 1. Giáo viên: Sgk, bảng phụ 2. Học sinh: Sgk, bài tập, bảng nhóm III. Tiến trình dạy học 1.ổn định tổ chức: (1’) Lớp 8A3: Ngày giảng…/…/….; Sĩ số:……..; Tên HS vắng:………………………….. Lớp 8A4: Ngày giảng…/…/….; Sĩ số:……..; Tên HS vắng:………………………….. 2. Kiểm tra bài cũ: (6’) +Câu hỏi : Phát biểu định lý và viết công thức tính diện tích của hình thang, hình bình hành? +Đáp án: *Công thức tính diện tích hình thang S = (a+b)h *Công thức tính diện tích hình bình hành S = a.h 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò Tg Nội dung *Hoạt động1: Tìm cách tính diện tích 1 tứ giác có 2 đường chéo vuông góc GV: Cho thực hiện bài tập ?1 - Hãy tính diện tích tứ giác ABCD theo AC và BD biết AC BD Gọi 1 hs lên bảng trình bày cách giải. HS: Nhận xét GV: Em nào có thể nêu cách tính diện tích tứ giác ABCD? GV: Em nào phát biểu thành lời về cách tính S tứ giác có 2 đường chéo vuông góc? GV: chốt lại cách tính diện tích 1 tứ giác có hai đường chéo vuông góc. GV: Vậy em hãy cho biết hình nào là tứ giác có hai đường chéo vuông góc? *Hoạt động 2: Hình thành công thức tính diện tích hình thoi. HS: Hãy viết công thức tính diện tích hình thoi theo 2 đường chéo. GV: Hình thoi có 2 đường chéo vuông góc với nhau nên ta áp dụng kết quả bài tập trên ta suy ra công thức tính diện tích hình thoi GV: Hãy tính S hình thoi bằng cách khác . HS: Dựa vào hình thoi cũng là hình bình hành. GV: Chốt lại Có hai cách tính diện tích hình thoi *Hoạt động 3: Luện tập HS: Đọc VD HS vẽ hình 147 SGK GV: Đưa ví dụ lên bảng phụ HS: Thảo luận cách giải theo bàn. GV: Sau 2 phút gọi đại diện nhóm nêu cách giải. - Tứ giác MENG là hình gì? Vì sao? - Tính diện tích bồn hoa. GV: Chốt lại cách giải Trước hết ta c/m được tứ giác MENG là HBH, mà ME = NE = NG = GM, nên tứ giác MENG là hình thoi. GV: Ta đã có AB = 30m, CD = 50m và biết SABCD= 800m2 để tính được SMENG ta cần tính thêm yếu tố nào? GV: Nếu chỉ biết diện tích của AB là 800m2 ta có tính được diện tích của hình thoi MENG không? SMENG= MN.EG = ..EG = SABCD= 400(m2) (10’) (10’) (15’) 1- Cách tính diện tích 1 tứ giác có 2 đường chéo vuông góc ?1 SABC = AC.BH ; SADC = AC.DH Theo tính chất diện tích đa giác ta có S ABCD = SABC + SADC = AC.BH + AC.DH = AC(BH + DH) = AC.BD * Diện tích của tứ giác có 2 đường chéo vuông góc với nhau bằng nửa tích của 2 đường chéo đó. 2- Công thức tính diện tích hình thoi. ?2(sgk) * Định lý: S = d1.d2 Diện tích hình thoi bằng nửa tích hai đường chéo ?3 Hình thoi cũng là hình bình hành nên ta có: S = a.b 3.Ví du Giải a) Theo tính chất đường trung bình tam giác ta có: ME// BD và ME = BD; GN// BN và GN = BDME//GN và ME=GN=BD Vậy MENG là hình bình hành T2 ta có:EN//MG ; NE = MG = AC (2) Vì ABCD là Hthang cân nên AC = BD (3) Từ (1) (2) (3) => ME = NE = NG = GM Vậy MENG là hình thoi. b) MN là đường trung bình của hình thang ABCD nên ta có: MN = = 40 m EG là đường cao hình thang ABCD nên MN.EG = 800 EG = = 20 (m) Diện tích bồn hoa MENG là: S = MN.EG = .40.20 = 400 (m2) 4. Củng cố: (2’) - Nhắc lại công thức tính diện tích tứ giác có 2 đường chéo vuông góc, công thức tính diện tích hình thoi. 5.Hướng dẫn học ở nhà(1’) +Làm các bài tập 32(b) 34,35,36/ sgk + Giờ sau luyện tập . * Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ---------------------------------------------------------------------------------------------------------- Ngày giảng:…/…/2012 Tiết 35 Diện tích đa giác I. mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết tính diện tích của một đa giác lồi bằng cách phân chia hợp lý các đa giác thành các tam giác hay các đa giác đơn giản ( hình thoi, hình chữ nhật, hình vuông, hình thang). 2. Kỹ năng: Chia được đa giác thành các tam giác.Vận dụng công thức và tính chất của diện tích để tính diện tích đa giác, thực hiện các phép vẽ và đo cần thiết để tính diện tích. HS có kỹ năng vẽ, đo hình. 3.Thái độ: Kiên trì trong suy luận, cẩn thận, chính xác trong hình vẽ. - Tư duy nhanh, tìm tòi sáng tạo. II/ Chuẩn bị 1. Giáo viên: Sgk, bảng phụ 2. Học sinh: Sgk, bài tập, bảng nhóm III. Tiến trình dạy học 1.ổn định tổ chức: (1’) Lớp 8A3: Ngày giảng…/…/….; Sĩ số:……..; Tên HS vắng:………………………….. Lớp 8A4: Ngày giảng…/…/….; Sĩ số:……..; Tên HS vắng:………………………….. 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) + Câu hỏi: Phát biểu và ghi công thức tính diện tích của tứ giác có hai đường chéo vuông góc, của hình thoi? + Đáp án: Diện tích của tứ giác có 2 đường chéo vuông góc với nhau bằng nửa tích của 2 đường chéo đó. S = d1.d2 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò Tg Nội dung *Hoạt động 1: Xây dựng cách tính diện tích đa giác GV: Vẽ hình 148(sgk/129) lên bảng Hỏi: Để tính được diện tích một đa giác bất kì ta làm như thế nào? HS: Quan sát hình vẽ trong sgk và trả lời. GV: Chốt lại Muốn tính diện tích một đa giác bất kỳ ta có thế chia đa giác thành các tam giác hoặc tạo ra một tam giác nào đó chứa đa giác. Nếu có thể chia đa giác thành các tam giác vuông, hình thang vuông, hình chữ nhật để cho việc tính toán được thuận lợi. - Sau khi chia đa giác thành các hình có công thức tính diện tích ta đo các cạnh các đường cao của mỗi hình có liên quan đến công thức rồi tính diện tích của mỗi hình. *Hoạt động 2: áp dụng GV đưa ra hình 150 SGK. - Ta chia hình này như thế nào? - Thực hiện các phép tính vẽ và đo cần thiết để tính hình ABCDEGHI HS : Phát biểu. GV chốt lại Ta phải thực hiện vẽ hình sao cho số hình vẽ tạo ra để tính diện tích là ít nhất Bằng phép đo chính xác và tính toán hãy nêu số đo của 6 đoạn thẳng CD, DE, CG, AB, AH, IK từ đó tính diện tích các hình AIH, DEGC, ABGH Tính diện tích ABCDEGHI? HS : Làm bài 37 GV treo tranh vẽ hình 152. HS1 tiến hành các phép đo cần thiết. HS2 tính diện tích ABCDE. HS: Làm bài 40 ( Hình 155) GV treo tranh vẽ hình 155. + Em nào có thể tính được diện tích hồ? + Nếu các cách khác để tính được diện tích hồ? (16’) (20’) 1) Cách tính diện tích đa giác C1: Chia ngũ giác thành những tam giác rồi tính tổng: SABCDE = SABE + SBEC+ SECD C2: S ABCDE = SAMN - (SEDM + SBCN) C3:Chia ngũ giác thành tam giác vuông và hình thang rồi tính tổng 2) Ví dụ Hỡnh 150(sgk) SAIH = 10,5 cm2 SABGH = 21 cm2 SDEGC = 8 cm2 SABCDEGHI = 39,5 cm2 Bài 37 S =1090 cm2 Bài 40 ( Hình 155) C1: Chia hồ thành 5 hình rồi tính tổng S = 33,5 ô vuông C2: Tính diện tích hình chữ nhật rồi trừ các hình xung quanh Tính diện tích thực Ta có tỷ lệ thì diện tích thực là S1 bằng diện tích trên sơ đồ chia cho S1= S : = S . k2 S thực là: 33,5 . (10000)2 cm2 = 33,5 ha 4.Củng cố: (2’) - Nhắc lại công thức tính diện tích tứ giác có 2 đường chéo vuông góc, công thức tính diện tích hình thoi. 5.Hướng dẫn về nhà(1’) +Làm các bài tập 41 => 46/ sgk/133 + Giờ sau luyện tập . * Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày giảng:…/…/2012 Tiết 36 Bài tập I. mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố cách tính diện tích tam giác, hình thang, diện tích đa giác. 2. Kỹ năng: Vận dụng công thức tính diện tích các loại hình của tứ giác đã học vào giải, biết chia hợp lí một đa giác để tính diện tích. 3.Thái độ: Tính toán chính xác, suy luận chặt chẽ. II/ Chuẩn bị 1. Giáo viên: Sgk, bảng phụ 2. Học sinh: Sgk, bài tập, bảng nhóm III. Tiến trình dạy học 1.ổn định tổ chức: (1’) Lớp 8A3: Ngày giảng…/…/….; Sĩ số:……..; Tên HS vắng:………………………….. Lớp 8A4: Ngày giảng…/…/….; Sĩ số:……..; Tên HS vắng:………………………….. 2. Kiểm tra bài cũ: (6’) + Câu hỏi: Viết công thức tính diện tích mỗi hình trong câu hỏi 3(sgk/132) HS1: Viết công thức tính diện tích của hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông?. HS2: Viết công thức tính diện tích của tam giác, hình bình hành, hình thoi? 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò Tg Nội dung *Hoạt động 1: Giải bài tập 41 (sgk/132) HS: Giải bài tập 41. GV: Gọi 1 hs lên bảng vẽ hình và ghi GT, KL HS: Nêu cách tính diện tích tam giác DB, diện tích tứ giác EHIK. GV: Gọi 1 hs len bảng trình bày lời giải HS: Nhận xét GV: Sửa sai và nhấn mạnh cách tính diện tích tứ giác EHIK SEHIK = SOHCE - (SOHE+ SCIK) = 6.3,4 - (.6.3,4+ .1,7.3 = 5,1 (cm2) *Hoạt động 2: Giải bài tập 42 (sgk/132) HS: Thảo luận nhóm GV: Sau 3 phút gọi 1 vài hs nêu cách giải. GV: Đưa đáp án lên bảng phụ HS: So sánh và ghi lời giải vào vở. *Hoạt động 3: Giải bài tập 44 (sgk/132) GV: Gọi 1 hs lên bảng vẽ hình và ghi GT, KL HS: Thảo luận theo bàn cách giải GV: Gọi 1 hs lên giải HS: Nhận xét GV: Chốt lại cách giải SABO+ SCDO = = SBCO + SDAO (14’) (8’) (12’) Bài tập 41(sgk/132) GT: Hình chữ nhật ABCD, H,I,E,K lần lượt là tđ của BC,HC,DC,EC KL: a) Tính diện tích tam giác DBE b) Tính diện tích tứ giác EHIK. Giải: a) Diện tích tam giác DBE SDBE =BC.DE = 6,8.= 6,8.6 = 40,8(cm2) b) vì H là tđ của BC nên HC = 3,4 cm, I là tđ của HC nên IC = 1,7 cm. E là tđ của DC => EC = 6cm, K là tđ của EC => KC = 3cm. SEHIK = SOHCE - (SOHE+ SCIK) = 6.3,4 - (.6.3,4+ .1,7.3 = 5,1 (cm2) Bài tập 42(sgk/132) SABCD= SADC + SABC Mà SABC = SAFC ( Có đáy AC chung, đường cao BH = FK) => SABCD= SADC + SABC Hay SABCD= SADF Bài tập 44(sgk/133) GT: Cho hình bình hành ABCD, O nằm trong Hbh KL: SABO+ SCDO = SBCO + SDAO C/M SABO+ SCDO = = Mà SABCD= AB.HK => SABO+ SCDO = => SBCO + SDAO= Vậy SABO+ SCDO= SBCO + SDAO 4.Củng cố: (3’) - Nhắc lại công thức tính diện tích tứ giác có 2 đường chéo vuông góc, công thức tính diện tích hình thoi. 5.Hướng dẫn về nhà(1’) +Làm các bài tập 41 => 46/ sgk/133 + Giờ sau luyện tập . * Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày …/ 1/2012 Duyệt bài soạn …………………………………………… …………………………………………… …………………………………………… …………………………………………… …………………………………………… …………………………………………… Tổ phó Nguyễn Phú Long Ngày giảng:…/…/2012 Chương III: tam giác đồng dạng Tiết 37 định lí ta – lét trong tam giác I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS nắm vững kiến thức về tỷ số của hai đoạn thẳng, từ đú hỡnh thành về khỏi niệm đoạn thẳng tỷ lệ. Hiểu được ĐL thuận của định lí Ta lột 2.Kỹ năng: Vận dụng viết được tỉ số các cặp đoạn thẳng, tính được độ dài đoạn thẳng khi biết tỉ số hai đoạn thẳng.Vận dụng tốt t/c của tỉ lệ thức vào giải toán. 3. Thỏi độ: Kiờn trỡ trong suy luận, cẩn thận, chớnh xỏc trong hỡnh vẽ. - Tư duy nhanh, tỡm tũi sỏng tạo. II/ Chuẩn bị 1. Giáo viên: Sgk, bảng phụ 2. Học sinh: Sgk, bài tập, bảng nhóm III. Tiến trình dạy học 1.ổn định tổ chức: (1’) Lớp 8A3: Ngày giảng…/…/….; Sĩ số:……..; Tên HS vắng:………………………….. Lớp 8A4: Ngày giảng…/…/….; Sĩ số:……..; Tên HS vắng:………………………….. 2. Kiểm tra bài cũ (3’) + Câu hỏi: Nhắc lại tỷ số của hai số là gỡ? Cho vớ dụ? 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò Tg Nội dung *Hoạt động 1: Hỡnh thành định nghĩa tỷ số của hai đoạn thẳng GV: Đưa ra bài toỏn Cho đoạn thẳng AB = 3 cm; CD = 5cm. Tỷ số độ dài của hai đoạn thẳng AB và CD là bao nhiờu? GV: Cú bạn cho rằng CD = 5cm = 50 mm đưa ra tỷ số là đỳng hay sai? Vỡ sao? HS phỏt biểu định nghĩa GV: Nhấn mạnh từ " Cú cựng đơn vị đo" GV: Cú thể cú đơn vị đo khỏc để tớnh tỷ số của hai đoạn thẳng AB và CD khụng? Hóy rỳt ra kết luận.? *Hoạt động 2: Vận dụng kiến thức cũ, phỏt hiện kiến thức mới. Đoạn thẳng tỷ lệ GV: Đưa ra bài tập yờu cầu HS làm theo Cho đoạn thẳng: EF = 4,5 cm; GH = 0,75 m Tớnh tỉ số của hai đoạn thẳng EF và GH? HS: NX gỡ về hai tỷ số: GV cho HS làm ta núi AB, CD tỷ lệ với A'B', C'D' HS phỏt biểu định nghĩa: * Hoạt động 3: Định lý Ta lột trong tam giỏc GV: Cho HS tỡm hiểu bài tập ( Bảng phụ) HS: So sỏnh cỏc tỷ số a) b) ; c) GV: (gợi ý) HS làm việc theo nhúm HS dại diện các nhóm trả lời. GV: khi cú một đường thẳng // với 1 cạnh của tam giỏc và cắt 2 cạnh cũn lại của tam giỏc đú thỡ rỳt ra kết luận gỡ? HS phỏt biểu định lý Ta Lột , ghi GT-KL của ĐL . GV: Cho HS đọc to vớ dụ SGK HS làm ( mỗi dãy lớp giải 1 ý) Tớnh độ dài x, y trong hỡnh vẽ GV gọi 2 HS lờn bảng. a) Do a // BC theo định lý Ta Lột ta cú: x = 10: 5 = 2 b) Có DE // BC ( cùng AC) ( Định lí Ta Lét) => => y = = 6,8 GV: Cho điểm nếu hs làm đúng (10’) (11’) (17’) 1) Tỷ số của hai đoạn thẳng ?1 A B C D AB = 3 cm; CD = 5 cm . Ta cú: EF = 4dm, MN = 7dm; * Định nghĩa: ( sgk) Tỷ số của 2 đoạn thẳng là tỷ số độ dài của chỳng theo cựng một đơn vị đo * Chỳ ý: Tỷ số của hai đoạn thẳng khụng phụ thuộc vào cỏch chọn đơn vị đo. 2) Đoạn thẳng tỉ lệ Ta cú: EF = 4,5 cm = 45 mm GH = 0,75 m = 75 mm Vậy ; ?2 = ; = = Vậy = * Định nghĩa: ( sgk) 3) Định lý Ta lột trong tam giỏc ?3 Nếu đặt độ dài cỏc đoạn thẳng bằng nhau trờn đoạn AB là m, trờn đoạn AC là n = Tương tự: ; * Định lý Ta Lột: ( sgk) GT ABC; B'C' // BC ( B’AB, C’AC) KL ;; * Ví dụ (sgk/58) ?4 a, Do a // BC theo định lý Ta Lột ta cú: x = 10: 5 = 2 b, Có DE // BC ( cùng AC) ( Định lí Ta Lét) => => y = = 6,8 4.Củng cố: (2’) - Nhắc lại định nghĩa tỉ số hai đoạn thẳng và đ/n đoạn thẳng tỉ lệ, định lí Ta lét trong tam giác. 5.Hướng dẫn về nhà(1’) - Học thuộc các đ/n, định lí +Làm các bài tập 1 => 5/ sgk/58, 59 + Giờ sau luyện tập . * Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày giảng:…/…/2012 Tiết 38 định lí ta – lét trong tam giác ( tiếp) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về tỷ số của hai đoạn thẳng, định lí Ta lét thông qua một số bài tập. 2.Kỹ năng: Vận dụng viết được tỉ số các cặp đoạn thẳng, tính được độ dài đoạn thẳng khi biết tỉ số hai đoạn thẳng.Vận dụng tốt t/c của tỉ lệ thức vào giải toán. 3. Thỏi độ: Kiờn trỡ trong suy luận, cẩn thận, chớnh xỏc trong hỡnh vẽ. - Tư duy nhanh, tỡm tũi sỏng tạo. II/ Chuẩn bị 1. Giáo viên: Sgk, thước thẳng. 2. Học sinh: Sgk, bài tập, bảng nhóm III. Tiến trình dạy học 1.ổn định tổ chức: (1’) Lớp 8A3: Ngày giảng…/…/….; Sĩ số:……..; Tên HS vắng:………………………….. Lớp 8A4: Ngày giảng…/…/….; Sĩ số:……..; Tên HS vắng:………………………….. 2. Kiểm tra bài cũ (7’) + Câu hỏi: - Phát biểu đ/n tỉ số hai đoạn thẳng, đ/n đoạn thẳng tỉ lệ? Giải bài tập 1( sgk/58) - Định lí Ta lét trong tam giác + Đáp án:(Sgk/56,57,58) + BT1:a) ; b), c) 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò Tg Nội dung * Hoạt động 1: Giải bài tập 2,3 (sgk/59) GV: Gọi 2 HS lên giải bài tập 2 và 3. HS: Nhận giải và nận xét. GV: Vận dụng t/c tỉ lệ thức để rút CD HS: Nhận xét bài tập 3. GV: Sửa sai và chú ý bài tập này ta tính tỉ số hai đoạn thẳng. * Hoạt động2: Bài tập 4 (sgk/59) HS: Hoạt động theo nhóm GV: Kiểm tra và gợi ý các nhóm thực hiện, sau 3’ gọi 2 hs lên trình bày cách giải. HS: Nhận xét chéo GV: Giải từng ý lại, nhấn mạnh vận dụng t/c tỉ lệ thức vào c/m. HS: Ghi bài giải vào vở. * Hoạt động 3: Bài tập 5 (sgk/59) HS: Mỗi dãy lớp giải 1 ý GV: Gọi 2 Hs lên giải HS: Nhận xét GV: Sửa sai và cho điểm HS làm đúng. HS: Chú ý chọn tỉ lệ thức cho phù hợp khi giải. (8’) (12’) (13’) Bài tập 2(sgk/59) Ta có ; CD = 12 cm Từ đó ta có: => AB = 9(cm) Bài tập 3(sgk/59) Lấy CD làm đơn vị đo, ta có AB = 5(đơn vị), A’B’ = 12( đơn vị) = Bài tập 4(sgk/59) Cho CMR: a/; b/ C/m a/ Theo gt . áp dụng T/c tỉ lệ thức => b/ Tương tự từ áp dụng t/c tỉ lệ thức ta có: Bài tập 5 (sgk/59) a/ Ta có MN // BC áp dụng Đ/lí Talét ta có Mà NC = AC - AN = 8,5 - 5 = 3,5 = => x = = 2,8. b/ Vì BQ//EF ta có => x = 6,3 4.Củng cố: (2’) - Nhắc lại định nghĩa tỉ số hai đoạn thẳng và đ/n đoạn thẳng tỉ lệ, định lí Ta lét trong tam giác. 5.Hướng dẫn về nhà(2’) - Học thuộc các đ/n, định lí +Làm các bài tập SBT + Giờ sau luyện tập . * Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày giảng:…/…/2012 Tiết 39 định lí đảo và hệ quả của định lí ta – lét I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS nắm vững nội dung định lý đảo của định lý Talet. Vận dụng định lý để xác định các cắp đường thẳng song song trong hình vẽ với số liệu đã cho 2.Kỹ năng: Vận dụng định lý Ta lét đảo vào việc chứng minh hai đường thẳng song song. Vận dụng linh hoạt trong các trường hợp khác. 3. Thỏi độ: Kiờn trỡ trong suy luận, cẩn thận, chớnh xỏc trong hỡnh vẽ. - Tư duy nhanh, tỡm tũi sỏng tạo. II/ Chuẩn bị 1. Giáo viên: Sgk, bảng phụ 2. Học sinh: Sgk, bài tập, bảng nhóm III. Tiến trình dạy học 1.ổn định tổ chức: (1’) Lớp 8A3: Ngày giảng…/…/….; Sĩ số:……..; Tên HS vắng:………………………….. Lớp 8A4: Ngày giảng…/…/….; Sĩ số:……..; Tên HS vắng:………………………….. 2. Kiểm tra bài cũ (7’) +Câu hỏi : Phát biểu định lý Ta lét áp dụng: Tính x trong hình vẽ bên + Đáp án: Ta có: EC = AC - AE = 9 - 6 = 3 Theo định lý Ta let ta có: x = 2 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò Tg Nội dung * Hoạt động 1:Tìm hiểu định lí Đảo của định lí Ta - lét GV: Cho HS làm bài tập ?1 Gọi 1 hs đọc to ?1 GV : Ghi tóm tắt bài toán lên bảng HS : Thảo luận nhóm nhỏ ( 3em) GV : Sau 2 phút gọi 1 vài HS trả lời từng ý theo bài toán a) So sánh và b) Vẽ đường thẳng a đi qua B' và // BC cắt AC tại C". + Tính độ dài đoạn AC"? + Có nhận xét gì về C' và C" về hai đường thẳng BC và B'C' GV: Ch

File đính kèm:

  • dochinh8 ki2.doc
Giáo án liên quan