1. Về mặt kiến thức
- Vị trí tương đối của hai đường thẳng
- Định nghĩa hai đường thẳng song song
- Các tính chất của hai đường thẳng song song.
2. Về kĩ năng
- Nhận biết được hai đường thẳng song song
- Biết cách chứng minh hai đường thẳng song song.
3. Về tư duy, thái độ
- Phát triển tư duy trừu tượng, óc suy luận, phán đoán
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
5 trang |
Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 470 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 11 (nâng cao) - Tiết 19: Hai đường thẳng song song, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài soạn: Hai đường thẳng song song
Tiết thứ: 19 Ngày soạn: 4 - 11 -2010
Chương trình Nâng cao Dạy lớp 11B1 Ngày dạy:..
I- Mục tiêu bài học
Học sinh cần nắm được:
1. Về mặt kiến thức
- Vị trí tương đối của hai đường thẳng
- Định nghĩa hai đường thẳng song song
- Các tính chất của hai đường thẳng song song.
2. Về kĩ năng
- Nhận biết được hai đường thẳng song song
- Biết cách chứng minh hai đường thẳng song song.
3. Về tư duy, thái độ
- Phát triển tư duy trừu tượng, óc suy luận, phán đoán
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
II- Chuẩn bị, phương tiện, phương pháp dạy học
Phương pháp: Gọi mở, vấn đáp
Phương tiện: Thước kẻ, máy tính bỏ túi
Chuẩn bị: Tài liệu tham khảo
III – Tiến trình dạy học
1. Kiểm tra bài cũ
Nêu điều kiện xác định mặt phẳng.
2. Dạy bài mới
Hoạt động 1: Về vị tri tương đối
Thời gian: 10 phút
Mục tiêu: Nắm được các vị trí tương đối của hai đường thẳng trong không gian
Hình thức tiến hành: Bằng hệ thống câu hỏi
Đặt vấn đề: Trong không gian hai đường thẳng có những vị trí tương đối nào?
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Ghi bảng - Trình chiếu
HĐTP 1: Dẫn dắt
- Giới thiệu bài
HĐTP 2: Tiếp cận khái niệm
- Lấy ví dụ về các cạnh của mặt bàn hình 48
- Hướng dẫn HS tìm hiểu mối quan hệ của các đường thẳng
- Nêu các vị trí tương đối
HĐTP 3: Hình thành khái niệm
- Hướng dẫn HS định nghĩa
- Chính xác hoá
HĐTP 4: Củng cố khái niệm
- Lấy ví dụ
- Chính xác hoá
- Lắng nghe
Thực hiện hoạt động 1
Phát biểu
Nhận xét
Thực hiện giải ví dụ
Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng phân biệt
TH1: Cú một mặt phẳng chứa a và b.
ab = a // b
a b
TH2: Khụng cú mặt phẳng nào chứa a và b.
a và b chộo nhau
định nghĩa:
Hai đường thẳng gọi là đồng phẳng nếu chúng cùng nằm trong một mặt phẳng.
Hai đường thẳng gọi là chéo nhau nếu chúng không đồng phẳng
Hai đường thẳng gọi là song song nếu chúng đồng phẳng và không có điểm chung.
Vớ dụ: Cho tứ diện ABCD. Chỉ ra cặp đường thẳng chộo nhau của tứ diện này?
Hoạt động 2: Vè hai đường thẳng song song
Thời gian: 15 phút
Mục tiêu: Nắm được các tính chất về hai đường thẳng song song
Hình thức tiến hành: Bằng hệ thống câu hỏi
Đặt vấn đề: Ta sẽ nắm được những tính chất cơ bản về hai đường thẳng song song
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Ghi bảng - Trình chiếu
HĐTP1: Dẫn dắt
- Giới thiệu
HĐTP 2: Tiếp cận khái niệm
Lấy ví dụ
Hướng dẫn HS
Chính xác hóa
HĐTP3: Hình thành khái niệm
Hướng dẫn HS định nghĩa
Chính xác hoá
HĐTP4: Củng cố khái niệm
Lấy ví dụ
Cho HS làm ví dụ
Nhận xét , chính xác hoá
- Lắng nghe
Thực hiện theo
yêu cầu giáo viên
Ghi nhớ
Phát biểu
Nhận xét, bổ sung
Giải ví dụ
HS khác nhận xét bài làm của bạn
Hai đường thẳng song song
Tính chất 1:
Trong không gian, qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng, có một và chỉ một đường thẳng song song với đường thẳng đó.
Tính chất 2:
Hai đường thẳng phân biệt cùng song song với một đường thẳng thứ ba thì song song với nhau.
định lí (về giao tuyến của ba mặt phẳng)
Nếu ba mặt phẳng đôi một cắt nhau theo ba giao tuyến phân biệt thì ba giao tuyến ấy hoặc đồng quy hoặc đôi một song song.
Hệ quả:
Nếu hai mặt phẳng cắt nhau lần lượt đi qua hai đường thẳng song song thì giao tuyến của chúng song song với hai đường thẳng đó (hoặc trùng với một trong hai đường thẳng đó).
Ví dụ: Giải hoạt động 3 và 4.
Hoạt động 3: Các ví dụ
Thời gian: 15 phút
Mục tiêu: Nắm được các bài toán về hai đường thẳng song song
Hình thức tiến hành: Bằng hệ thống câu hỏi
Đặt vấn đề: Ta sẽ giải một số bài toán để làm sáng tỏ những tính chất trên.
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Ghi bảng - Trình chiếu
HĐTP 1: Dẫn dắt
- Giới thiệu
HĐTP 2: Tiếp cận khái niệm
- Dẫn dắt vấn đề
- Hướng dẫn tìm hiểu
HĐTP 3: Hình thành khái niệm
- Hướng dẫn HS giải toán
- Chính xác hoá
HĐTP 4: Củng cố khái niệm
- Lấy thêm ví dụ
- Chính xác hoá
- Lắng nghe
Thực hiện
Phân tích bài toán
Thực hiện giải
Tìm hiểu và giải các ví dụ đó
Một số ví dụ
Vớ dụ 1: Cho hình chóp S.ABCD (ABCD là hình bình hành). Xác định giao tuyến của hai mặt phẳng (SAD) và (SBC).
Vớ dụ 2: Cho tứ diện ABCD. Gọi M, N, P, Q, R, S lần lượt là trung điểm của cỏ đoạn thẳng AC, BD, AB, CD, AD, BC. Chứng minh rằng cỏc đoạn thẳng MN, PQ, RS đồng quy tại trung điểm mỗi đoạn.
Giải:
Trong tam giỏc ADC ta cú MR là đường trung bỡnh nờn
(1)
Trong tam giỏc BCD ta cú SN là đường trung bỡnh nờn
(1)
Từ (1) và (2) suy ra
Do đú MRNS là hỡnh bỡnh hành
Tương tự:PRQS cũng là hỡnh bỡnh hành.
Vậy:PQ,RS,MN đồng quy tại trung điểm của mỗi đường.
Hoạt động 4: Củng cố toàn bài
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Ghi bảng - Trình chiếu
Nêu câu hỏi củng cố bài
Tìm hiểu những kĩ năng cơ bản, kiến thức trọng tâm
Qua tiết này các, em cần nắm được gì? Kiến thức nào là trọng tâm?
Hướng dẫn HS làm bài ở nhà
Ghi nhớ
Bài tập về nhà: Bài 18, 19, 20, 21 trang 55
File đính kèm:
- minh giao an Hai duong thang song song.doc