PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG TRÒN
I.MỤC TIÊU
1 Về kiến thức:
- Lập được phương trình của đường tròn khi biết tâm và bán kính.
- Khi biết phương trình đường tròn phải tìm được tâm và tính được bán kính .
- Lập được phương trình tiếp tuyến của đường tròn biết được tiếp điểm hoặc một yếu tố nào đó thích hợp.
2. Về kĩ năng: Vận dụng được các kiến thức đã học vào làm bài tập
3. Về thái độ: cẩn thận chính xác trong lập luận và tính toán
3 trang |
Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 477 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 10: Phương trình đường tròn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thái Vũ Phương
CS 0833A025
PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG TRÒN
I.MỤC TIÊU
1 Về kiến thức:
- Lập được phương trình của đường tròn khi biết tâm và bán kính.
- Khi biết phương trình đường tròn phải tìm được tâm và tính được bán kính .
- Lập được phương trình tiếp tuyến của đường tròn biết được tiếp điểm hoặc một yếu tố nào đó thích hợp.
2. Về kĩ năng: Vận dụng được các kiến thức đã học vào làm bài tập
3. Về thái độ: cẩn thận chính xác trong lập luận và tính toán
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
- Giáo viên: giáo án, sách giáo khoa, sách giáo viên,thước kẻ.
- Học sinh: Đồ dùng học tập: Sách giáo khoa, thước kẻ, com pa...
III . PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
Sử dụng các PPDH cơ bản sau một cách linh hoạt nhằm giúp HS tìm tòi,phát hiện, chiếm lĩnh tri thức:- Gợi mở, vấn đáp, Phát hiện và giải quyết vấn đề, đan xen hoạt động nhóm
IV. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC
GV: Kiểm tra bài cũ trong 3
Bài mới :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Phương trình đường tròn có tâm và bán kính cho trước
Trong mặt phẳng oxy cho đường tròn ( C) tâm I(a ; b) , bán kính R
Ta có :
Phương trình được gọi là phương trình đường tròn tâm I(a;b ) bán kính R .
Chẳng hạn ,phương trình đường tròn tâm I(1;-2) bán kính R = 4 là ;
Chú ý . Phương trình đường tròn có tâm là gốc toạ độ O và có bán kính R là :
Hoạt động 1 ; Cho hai điểm A ( 3 ; -4) và B(-3 ; 4 ) .
Viết phương trình đường tròn ( C) nhận AB làm đường kính.
Câu hỏi 1: Hãy xác định tâm của đường tròn .
Câu hỏi 2: Hãy xác định bán kính của đường tròn .
Câu hỏi 3:Viết phương trình đường tròn ( C) nhận AB làm đường kính.
2. Nhận xét
PT đường tròn có thể viết dưới dạng: trong đó c2 = a2 + b2 – R2
Ngược lại, Pt là Pt đường tròn (C) khi và chỉ khi a2 + b2 –c >0. khi đó đường tròn (C) có tâm I(a;b) và bán kính R =
CH: Hãy cho biết phương trình nào trong các phương trình sau đây là PT đường tròn:
2x2 + y2 -8x+2y-1 = 0; x2 + y2 +2x-4y-4 = 0
x2 + y2 -2x-6y+20 = 0; x2 + y2 +6x+2y+10 = 0
3. Phương trình tiếp tuyến của đường tròn:
Giáo viên: yêu cầu theo dõi hình 3.17 để thao tác hoạt động này.
Cho điểm M0(x0;y0) nằm trên đường tròn (C) tâm I(a;b). Gọi d là tiếp tuyến với (C) tại M0 Ta có M0 thuộc d và véctơ
0 =(x0 – a;y0 - b) là VTPT của d. Do đó pt của d là:
(x0 – a)(x – x0) + (y0 – b)(y – y0) = 0 (2) , là pt tiếp tuyến của đường tròn. tại M0 nằm trên đường tròn.
Ví dụ: Viết PTTT tại điểm M(3;4) thuộc đường tròn (C):
GV đặt vấn đề cho học sinh tự làm bài tập này.
GV đưa ra nhận xét
+ Mỗi một điểm trên đường tròn, có một tiếp tuyến duy nhất
+ Một đường thẳng là tiếp tuyến của đường tròn thì khoảng cách từ tâm đường tròn đến đường thẳng đó bằng bán kính của đường tròn. + Nếu đường tròn có pt thì các đường thẳng sau luôn là tiếp tuyến của đường tròn: x = a + R; x = a – R; y = b + R; y = b – R.
Hs theo dõi giáo viên phân tích và ghi chép
Gợi ý trả lời câu hỏi 1: Gọi I là tâm đường tròn suy ra I là trung điểm AB; Iº 0 = (0;0 )
Gợi ý trả lời câu hỏi 2
Gợi ý trả lời câu hỏi 3:
Hs theo dõi giáo viên phân tích và ghi chép
Hs suy nghĩ trả lời
Hs theo dõi và ghi chép
Hs suy nghĩ làm ví dụ
Củng cố :(3 phút) Củng cố các kiến thức đã học về phương trình đường tròn .
File đính kèm:
- phuong trinh duong tron (2).doc