I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Giúp học sinh hiểu những định hướng cơ bản của thời kì CNH- HĐH đất
nước, vị trí, trách nhiệm của thế hệ thanh niên trong giai đoạn cách mạng hiện nay.
- Giúp học sinh hiểu nhiệm vụ của thanh niên, học sinh trong sự nghiệp CNHHĐH đất nước.
2. Phẩm chất:
- Chăm chỉ: Thể hiện ở việc ham học, chăm làm, tích cực tham gia các hoạt
động học tập
- Trung thực trong báo cáo kết quả thảo luận, làm bài tập.
- Trách nhiệm trong thực hiện các nhiệm vụ học tập.
3. Định hướng năng lực
a. Năng lực chung: năng lực hợp tác, giải quyết vấn đề, năng lực tự học, sử dụng
ngôn ngữ
b. Năng lực đặc thù: vận dụng kiến thức giáo dục công dân để giải quyết tình huống
thực tiễn đặt ra, giải thích được mối liên hệ, ảnh hưởng, tác động giữa thái độ với
hành vi ứng xử; nhận xét, đánh giá, rút ra bài học từ những tình huống thực tiễn.
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: Các tư liệu, ví dụ về trách nhiệm của thanh niên trong sự nghiệp công nghiệp
hóa, hiện đại hóa.
2. HS: Liên hệ thực tế về trách nhiệm và các tấm gương tthanh niên tiêu biểu trên
mọi lĩnh vực.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT:
1. Phương pháp: Vấn đáp, thảo luận nhóm, đóng vai,
2. Kĩ thuật: chia sẻ nhóm, động não, đặt câu hỏi, trình bày 1 phút
7 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 26/04/2023 | Lượt xem: 185 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Giáo dục công dân Lớp 9 - Tiết 19+20 - Năm học 2020-2021 - Trường PTDTBT THCS xã Khoen On, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 9/01/2021: 9A1
TiÕt 19 - Bµi 11
TRÁCH NHIỆM CỦA THANH NIÊN TRONG SỰ NGHIỆP
CÔNG NGHIỆP HOÁ, HIỆN ĐẠI HOÁ ĐẤT NƯỚC
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Giúp học sinh hiểu những định hướng cơ bản của thời kì CNH- HĐH đất
nước, vị trí, trách nhiệm của thế hệ thanh niên trong giai đoạn cách mạng hiện nay.
- Giúp học sinh hiểu nhiệm vụ của thanh niên, học sinh trong sự nghiệp CNH-
HĐH đất nước.
2. Phẩm chất:
- Chăm chỉ: Thể hiện ở việc ham học, chăm làm, tích cực tham gia các hoạt
động học tập
- Trung thực trong báo cáo kết quả thảo luận, làm bài tập.
- Trách nhiệm trong thực hiện các nhiệm vụ học tập.
3. Định hướng năng lực
a. Năng lực chung: năng lực hợp tác, giải quyết vấn đề, năng lực tự học, sử dụng
ngôn ngữ
b. Năng lực đặc thù: vận dụng kiến thức giáo dục công dân để giải quyết tình huống
thực tiễn đặt ra, giải thích được mối liên hệ, ảnh hưởng, tác động giữa thái độ với
hành vi ứng xử; nhận xét, đánh giá, rút ra bài học từ những tình huống thực tiễn.
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: Các tư liệu, ví dụ về trách nhiệm của thanh niên trong sự nghiệp công nghiệp
hóa, hiện đại hóa.
2. HS: Liên hệ thực tế về trách nhiệm và các tấm gương tthanh niên tiêu biểu trên
mọi lĩnh vực.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT:
1. Phương pháp: Vấn đáp, thảo luận nhóm, đóng vai,
2. Kĩ thuật: chia sẻ nhóm, động não, đặt câu hỏi, trình bày 1 phút
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ôn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động
GV cho HS nghe ca khúc “Hành khúc Thanh niên”.
Để hiểu được sự nghiệp CNH - HĐH đất nước là gì; Thanh niên có vai trò, vị
trí như thế nào trong sự nghiệp CNH- HĐH đất nước. Tiết học hôm nay cô và các bạn
cùng đi tìm hiểu.
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
HS: Đọc phần đặt vấn đề trong SGK.
GV: Tổ chức cho Hs thảo luận: Nêu vai trò,
vị trí của thanh niên trong sự nghiệp CNH-
HĐH đất nước?
I- Đặt vấn đề:
HS: Thảo luận, cử đại diện báo cáo.
GV: Hướng dẫn HS nhận xét, thống nhất ý
kiến.
- Là lực lượng trẻ, khoẻ, có năng lực trên mọi
lĩnh vực là lực lượng nòng cốt
H: Em hiểu như thế nào về sự nghiệp CNH-
HĐH đất nước?
HS: Là một quá trình ứng dụng công nghệ
mới, nhất là công nghệ thông tin, công nghệ
sinh học vào các lĩnh vực sản xuất, hoạt
động xã hội.
GV: Thực hiện CNH- HĐH là một quá trình
khó khăn, phức tạp đòi hỏi lực lượng lao
động phải có trình độ, học vấn nhất định; có
phẩm chất, thái độ khác với thời kì nông
nghiệp như có thái độ lao động tự giác, có kỉ
luật, tính thích ứng, năng động, sáng tạo.
H: Tại sao đồng chí bí thư lại cho rằng thực
hiện mụ tiêu CNH- HĐH đất nước là trách
nhiệm vẻ vang và cũng là thời cơ to lớn của
thế hệ thanh niên ngày nay? (KG)
HS: Vì: Ý nghĩa cuộc đời của mỗi người là
tự vươn lên, gắn với xã hội, quan tâm đến
mọi người, nhân dân và tổ quốc.
- Là mục tiêu phấn đấu của thế hệ trẻ.
- Vai trò cống hiến của tuổi trẻ cho đất nước.
H: Là lực lượng tiên phong, gương mẫu, có
trí tuệ, năng lực có thể cống hiến đem lại
niềm vinh quang cho đất nước là như thế
nào?
HS: Vì thanh niên ngày nay đã được đào tạo,
giáo dục toàn diện, thực hiện CNH- HĐH
đất nước chính là cơ hội cho thế hệ thanh
niên thể hiện tài và sức lực vào công việc đất
nước.
H: Nêu những biểu hiện có trách nhiệm
trong việc thực hiện CNH- HĐH? Ngược lại?
HS: Hoạt động theo 2 nhóm, một nhóm phản
biện.
GV: Để xây dựng được đất nước Việt Nam
độc lập, dân giàu, nước mạnh, xã hội công
* Vai trò, vị trí của thanh niên:
- Đảm đương trách nhiệm của lịch sử,
mỗi người tự vươn lên, tự rèn luyện.
+ Là nòng cốt khơi dậy hào khí Việt
Nam và lòng tự hào dân tộc.
+ Là lực lượng xung kích, góp phần
to lớn vào mục tiêu phấn đấu của toàn
dân tộc.
+ Quyết tâm xoá bỏ đói nghèo.
+ Thực hiện thắng lợi CNH- HĐH.
II. Nội dung bài học
1. Trách nhiệm của thanh niên trong
sự nghiệp CNH- HĐH đất nước là ra
sức học tập văn hoá, khoa học kinh tế,
bằng, dân chủ, văn minh, xây dựng thành
công CNXH thanh niên phải la “ lực lượng
nòng cốt” vì họ là những người được đào tạo
giáo dục toàn diện.
H: Tìm những tấm gương tiêu biểu thanh
niên lập nghiệp?
HS: Liên hệ thực tế.
H: Nêu nhiệm vụ của học sinh đối với sự
nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất
nước?
HS: Đang là H/S ngồi trên ghế nhà trường,
phải nghe theo lời ông bà, cha mệ, thầy cô,
đoàn kết với bạn bè, hăng say học tập và rèn
luyện tích cực tham gia các hoạt động của tập
thể và xã hội như: Hoạt động đoàn, phát
triển văn hoá, văn nghệ, TDTT, hoạt động
tuyên truyền, vệ sinh môi trường, hoạt động
đền ơn đáp nghĩa
HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập
HS: Đọc yêu cầu bài tập.
HS: Hoạt động cá nhân làm bài
GV: Tổ chức cho HS nhận xét, bổ xung.
GV: Chốt đáp án đúng.
HS: Đọc yêu cầu bài tập.
HS: Hoạt động cá nhân làm bài
GV: Tổ chức cho HS nhận xét, bổ xung.
GV: Chốt đáp án đúng.
tu dưỡng đạo đức tư tưởng chính trị,
có lối sống lành mạnh rèn luyện các
kĩ năng, phát triển các năng lực, có ý
thức rèn luyện sức khoẻ. Tích cực
tham gia các hoạt động chính trị- xã
hội, lao động sản xuất, xây dựng nước
ta thành nước công nghiệp hiện đại,
đời sống vật chất tinh thần cao, quốc
phòng an ninh vững chắc giàu
mạnh
2. Nhiệm vụ của thanh niên học sinh:
Ra sức học tập, rèn luyện toàn diện,
xác định lý tưởng sống đúng đắn,
vạch ra kế hoạch học tập, rèn luyện,
lao động thực hiện tốt nhiệm vụ của
học sinh lớp 9.
III. Bài tập:
* Bài tập 1
Vì thế hệ thanh niên ngày nay là lực
lượng nòng cốt, họ là những người
được đào tạo, giáo dục toàn diện.
* Bài tập 2
Đó là những thanh niên khôn xác
định đúng lí tưởng sống, ưu thích sự
an nhàn, chỉ biết hưởng thụ, không
chịu khó học tập, trau dồi kiến thức,
rèn luyện phẩm chất , năng lực ->
Không có ích cho con người, gia đình
và xã hội.
HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng
Những biểu hiện về trách nhiệm của thanh niên trong sự nghiệp công nghiệp
hóa, hiện đại hóa đất nước?
HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bố sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
- Trình bày suy nghĩ về lý tưởng sống của thanh niên Việt Nam và trách nhiệm
của thanh niên học sinh trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
- Học bài cũ phần nội dung bài học.
- Chuẩn bị bài 12: Quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân.
..............................................................
Ngày giảng: 25/01/2021: 9A1
TIẾT 20 - Bài 12:
QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÔNG DÂN TRONG HÔN NHÂN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Khái niệm về hôn nhân và các nguyên tắc cơ bản của chế độ hôn nhân ở VN.
- Các điều kiện được kết hôn, cấm kết hôn, quyền và nghĩa vụ của vợ và
chồng.
- Ý nghĩa của việc nắm vững và thực hiện đúng quyền và nghĩa vụ trong hôn
nhân của công dân và tác hại của việc kết hôn sớm.
2. Phẩm chất:
- Chăm chỉ: Thể hiện ở việc ham học, chăm làm, tích cực tham gia các hoạt
động học tập
- Trung thực trong báo cáo kết quả thảo luận, làm bài tập.
- Trách nhiệm trong thực hiện các nhiệm vụ học tập.
3. Định hướng năng lực
a. Năng lực chung: năng lực hợp tác, giải quyết vấn đề, năng lực tự học, sử dụng
ngôn ngữ
b. Năng lực đặc thù: vận dụng kiến thức giáo dục công dân để giải quyết tình huống
thực tiễn đặt ra, giải thích được mối liên hệ, ảnh hưởng, tác động giữa thái độ với
hành vi ứng xử; nhận xét, đánh giá, rút ra bài học từ những tình huống thực tiễn.
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: Một số mẩu chuyện có nội dung về quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn
nhân.
2. HS: Tìm hiểu một số biểu hiện về hôn nhân và gia đìn ở địa phương.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT:
1. Phương pháp: Vấn đáp, thảo luận nhóm, đóng vai,
2. Kĩ thuật: chia sẻ nhóm, động não, đặt câu hỏi, trình bày 1 phút
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ôn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động
Hát tập thể bài hát: Cả nhà thương nhau.
-> Một gia đình hạnh phúc...
Bài hôm nay chúng ta tiếp tục học về chương trình của lớp 6,7,8 ở nội dung
tìm hiểu về pháp luật. Cụ thể đó quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân.
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
GV: Gọi HS đọc “Chuyện của T” và
“Nỗi khổ của M”.
GV: Phân nhóm ( 3 nhóm) thảo luận
các câu hỏi sau.
N1: Em suy nghĩ gì về tình yêu và hôn
I. Đặt vấn đề.
nhân trong 2 câu chuyện trên?
HS: Hôn nhân không dựa trên TY đích
thực như HN vì tiền (chuyện của T)
Vì bị ép buộc hay vụ lợi thiếu trách
nhiệm (Nỗi khổ của M) sẽ dẫn đến gia
đình bất hạnh
N2: Em quan niệm thế nào về tình yêu,
về tuổi kết hôn, về trách nhiệm của vợ,
chồng trong gia đình?
HS: TY chân chính phải xuất phát từ sự
đồng cảm sâu sắc giữa 2 người, là sự
chân thành tin cậy và tôn trọng nhau.
Tuổi kết hôn: Nam: 20 tuổi trở lên; nữ
từ 18 tuổi trở lên; Trách nhiệm của vợ
và chồng trong hôn nhân; bình đẳng,
quyền và nghĩa vụ ngang nhau tôn trọng
danh dự nhân phẩm, nghề nghiệp.
N3: Vì sao nói tình yêu chân chính là
cơ sở quan trọng của hôn nhân và gia
đình hạnh phúc?
HS: Vì tình yêu chân chính xuất phát từ
sự đồng cảm sâu sắc giữa 2 người, là sự
chân thành tin cậy...là cơ sở , nền tảng
của gia đình hạnh phúc.
HS: Nhóm trình bày ý kiến -> Nhận xét
bổ sung nhóm bạn.
GV: Kết luận.
H: Để có một gia đình hạnh phúc chúng
ta phải có thái độ như thế nào trong tình
yêu và hôn nhân?
HS: Phải có thái độ thận trọng, nghiêm
túc trong tình yêu và hôn nhân.
H: Em hiểu thế nào là hôn nhân?
? Hôn nhân dựa trên nguyên tắc nào?
? Mục đích của hôn nhân là gì?
GV: Yêu cầu HS nêu VD chứng minh
khái niệm.
GV: Giải thích khái niệm.
H: Cơ sở quan trọng của HN là gì?
HS: TY chân chính là cơ sở của HN.
GV: Gọi HS đọc những quy định của
pháp luật nước ta về hôn nhân .
=> Tất cả các cuộc hôn nhân không dựa
trên tình yêu chân chính đều dẫn tới kết
cục gia đình không hạnh phúc.
II. Nội dung bài học
1. Hôn nhân là sự liên kết đặc biệt giữa
một nam và một nữ, dựa trên nguyên tắc
tự nguyện, bình đẳng, được Nhà nước
thừa nhận.
Mục đích: - Chung sống lâu dài
- XD 1 gia đình hoà thuận,
hạnh phúc.
-> TY chân chính là cơ sở của HN.
GV: Lần lượt yêu cầu HS lấy VD về
từng quy định của pháp luật.
GV: Nêu VD thực tế giải thích cho HS
hiểu các quy định.
H: Chúng ta phải làm gì để có hôn nhân
tốt đẹp?
HS: Chúng ta phải thận trọng nghiêm
túc trong tình yêu và hôn nhân
2. Những qui định của Pháp luật về
HN.
* Những nguyên tắc cơ bản về chế độ
hôn nhân ở VN.
- Tự nguyện, tiến bộ, 1vợ 1 chồng bình
đẳng.
- Công dân Việt Nam thuộc các dân tộc,
tôn giáo, người Việt Nam với người
nước ngoài được pháp luật bảo vệ.
- Vợ chồng có nghĩa vụ thực hiện chính
sách kế hoạch hoá gia đình.
* Quyền, nghĩa vụ cơ bản:
+ Tuổi: Nam 20 tuổi, nữ 18 tuổi; tự
nguyện và phải đăng kí với cơ quan nhà
nước.
+ Cấm kết hôn:
- Người đang có vợ (chồng).
- Người bị bệnh tâm thần hoặc các bệnh
khác không làm chủ đựơc bản thân.
- Giữa người cùng dòng máu trực hệ.
- Giữa người có họ trong phạm vi 3 đời.
- Cha mẹ nuôi con nuôi.
- Bố chồng - con dâu, mẹ vợ - con rể, bố
dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với
con riêng của chồng, giữa những người
cùng giới tính.
+ Vợ chồng phải bình đẳng.
Vợ chồng phải tôn trọng danh dự nhân
phẩm và nghề nghiệp.
=> Chúng ta phải thận trọng nghiêm
túc trong TY và Hôn nhân.
HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng
- Khái niệm hôn nhân.
- Những nguyên tắc cơ bản trong hôn nhân.
- Những quy định của pháp luật về hôn nhân.
HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bố sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
Em định hướng cho mình sẽ yêu và kết hôn ở độ tuổi bao nhiêu? Vì sao?
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
- Học bài cũ phần nội dung bài học.
- Làm các bài tập SGK.
..................................................................................................
File đính kèm:
- giao_an_giao_duc_cong_dan_lop_9_tiet_1920_nam_hoc_2020_2021.pdf