I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Hs hiểu được một số quy định cơ bản của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của ông
bà, cha mẹ với con cháu.
2. Kỹ năng:
KNBH: - Hs biết cách ứng xủ phù hợp với các quy định của pháp luật về quyền và
nghĩa vụ của bản thân trong đình .
- Hs Biết đánh giá hành vi của bản thân và của người khác theo quy định của pháp
luật .
KNS: giải quyết vấn đề, hợp tác, phát triển tình cảm
3. Thái độ:
TĐBH:- Hs có thái độ trân trọng gia đình và tình cảm gia đình, có ý thức xây dựng
gia đình hạnh phúc .
- Thực hiện tốt nghĩa vụ đối với ông bà, cha mẹ, anh chị em.
Giá trị sống: yêu thương, hạnh phúc
4. Định hướng năng lực
a. Năng lực chung: Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và Sáng tạo; Giao tiếp và
Hợp tác; Sử dụng ngôn ngữ; Tính toán.
b. Năng lực đặc thù: giao tiếp, phát triển bản thân, điều chỉnh hành vi đạo đức
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: phiếu học tập, tài liệu
2. Học sinh: Học bài cũ, trả lời câu hỏi phần đặt vấn đề
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: Vấn đáp, thảo luận nhóm, đóng vai,
2. Kĩ thuật: chia sẻ nhóm, động não, đặt câu hỏi, trình bày 1 phút
              
                                            
                                
            
                       
            
                 35 trang
35 trang | 
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 26/04/2023 | Lượt xem: 315 | Lượt tải: 0 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Giáo dục công dân Lớp 8 - Tiết 19 đến 31 - Năm học 2020-2021 - Trường PTDTBT THCS xã Khoen On, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: 8A1: 22/1/2021. 
Tiết 19. Bài 12: 
QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÔNG DÂN TRONG GIA ĐÌNH 
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức: 
- Hs hiểu được một số quy định cơ bản của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của ông 
bà, cha mẹ với con cháu. 
2. Kỹ năng: 
KNBH: - Hs biết cách ứng xủ phù hợp với các quy định của pháp luật về quyền và 
nghĩa vụ của bản thân trong đình . 
- Hs Biết đánh giá hành vi của bản thân và của người khác theo quy định của pháp 
luật . 
KNS: giải quyết vấn đề, hợp tác, phát triển tình cảm 
3. Thái độ: 
TĐBH:- Hs có thái độ trân trọng gia đình và tình cảm gia đình, có ý thức xây dựng 
gia đình hạnh phúc . 
- Thực hiện tốt nghĩa vụ đối với ông bà, cha mẹ, anh chị em. 
Giá trị sống: yêu thương, hạnh phúc 
4. Định hướng năng lực 
a. Năng lực chung: Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và Sáng tạo; Giao tiếp và 
Hợp tác; Sử dụng ngôn ngữ; Tính toán. 
b. Năng lực đặc thù: giao tiếp, phát triển bản thân, điều chỉnh hành vi đạo đức 
II. CHUẨN BỊ 
1. Giáo viên: phiếu học tập, tài liệu 
2. Học sinh: Học bài cũ, trả lời câu hỏi phần đặt vấn đề 
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 
1. Phương pháp: Vấn đáp, thảo luận nhóm, đóng vai, 
2. Kĩ thuật: chia sẻ nhóm, động não, đặt câu hỏi, trình bày 1 phút 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
1 Ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra: 
 Lao động tự giác và sáng tạo có ý nghĩa như thế nào? Trách nhiệm của học sinh? 
3. Bài mới: 
* HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động. 
Gv: Gia đình và tình cảm gia đình là điều thiêng liêng với mỗi con người. Để xây 
dựng gia đình hạnh phúc mỗi người phải thực hiện tôt bổn phận trách nhiệm của mình 
đối với gia đình ... 
* HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới. 
Hoạt động của GV- HS Nội dung 
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu 
phần đặt vấn đề . 
I. Đặt vấn đề 
1. Bài ca dao : 
Gv: gọi hs đọc diễn cảm bài ca dao. 
HĐN đôi- 3 phút: Giải thích nghĩa của bài ca 
dao đó. 
HS thảo luận- Đại diện nhóm báo cáo- HS 
tương tác với nhau 
GV nhận xét, kl 
H: Tìm những câu ca dao, tục ngữ nói về tình 
cảm gia đình. 
H: Tình cảm gia đình đối với em quan trọng 
như thế nào? 
HS trình bày ý kiến cá nhân- Tương tác với nhau. 
Gv : Hướng dẫn hs thảo luận các câu hỏi . 
Phiếu học tập: 
1, Em hãy kể về những việc ông bà, cha mẹ, 
anh chị đã làm cho em? 
2, Kể những việc em đã làm cho ông bà, cha 
mẹ, anh chị em? 
Hs: kể - Trao đổi trước lớp- Nhận xét 
GV nhận xét, bổ sung. 
H: Em sẽ cảm thấy như thế nào khi không có tình 
thương sự chăm sóc dạy dỗ của cha mẹ? 
HS đọc hai mẩu truyện của phần đặt vấn đề 
 H: Em đồng ý với cách cư xử của nhân vậy 
nào? Vì sao ? 
HSTL- Nhận xét 
GV nhận xét, kl: 
- Đồng tình với cách cư xử của nhân vật Tuấn 
vì cách cư xử ấy đã thể hiện tình yêu thương 
và nghĩa vụ chăm sóc ông bà. 
- Việc làm của con trai cụ Lam là không chấp nhận 
được. Anh ta là đứa con bất hiếu, cần lên án những 
người có cách cư xử như anh con trai cụ Lam. 
H: Qua 2 tình huống trên em rút ra được bài 
học gì? 
- Là con cháu phải kính trọng, yêu thương, 
chăm sóc ông bà.. 
Hoạt động 2 : Hướng dẫn học sinh tìm hiểu 
nội dung bài học: 
H: Cha mẹ có quyền và nghĩa vụ như thế nào đối 
với con? 
Liên hệ với gia đình em? 
GV phân tích, lấy VD minh họa. 
2. Truyện đọc: 
II. Nội dung bài học . 
1. Quyền và nghĩa vụ của cha mẹ 
và ông bà : 
- Cha mẹ có quyền và nghĩa vụ: 
+ Nuôi dạy con thành những công 
dân tốt. 
H: Ông bà có quyền và nghĩa vụ như thế nào 
đối với cháu?VD liên hệ 
HSTL- Nhận xét lẫn nhau 
GV nhận xét, chốt- Lấy VD minh họa 
*Hoạt động 3: HD HS làm bài tập 
Chia HS thành 3 nhóm thảo luận (3 phút) 
Nhóm 1 : Bài tập 3 SGK tr 33 
Nhóm 2: Bài tập 4 SGKtr 33 
Nhóm 3: Bài tập 5 SGK tr33 
Các nhóm tranh luận và trả lời câu hỏi 
GV giải đáp những thắc mắc- kl đáp án đúng 
GV kết luận: Mỗi người trong gia đình đều có 
trách nhiệm và bổn phận đối với nhau. Những 
điều chúng ta vừa tìm ra là phù hợp với quy 
định của pháp luật. 
* Tổ chức cho HS đóng vai các tình huống bài 
tập 3,4,5- SGK. 
+ Bảo vệ quyền và lợi ích hợp 
pháp của con, tôn trọng ý kiến của 
con. 
+ Không được phân biệt đối xử 
giữa các con. 
+ Không ngược đãi xúc phạm con, 
không ép buộc con làm những điều trái 
pháp luật, trái đạo đức. 
- Ông bà nội, ông bà ngoại: 
+ Có quyền và nghĩa vụ trông nom 
chăm sóc, giáo dục cháu. 
+ Nuôi dưỡng cháu chưa thành 
niên hoặc cháu thành niên bị tàn tật 
nếu cháu không có người nuôi 
dưỡng. 
III. Bài tập: 
Bài tập 3: Bố mẹ Chi đúng họ 
không xâm phạm quyền tự do của 
con vì cha mẹ có quyền quản lý 
trông nom 
- Chi sai vì không tôn trọng ý kiến 
bố mẹ 
- Cách ứng xử đúng là nghe lời bố 
mẹ không đi chơi xa. 
Bài tập 4: Cả Sơn và mẹ Sơn đều 
có lỗi 
- Sơn đua đòi ăn chơi 
- Vì cha mẹ quá nuông chiều 
buông lỏng quản lý, không kết hợp 
cùng nhà trường. 
Bài tập 5: 
- Bố mẹ Lâm cư xử không đúng vì 
cha mẹ phải chịu trách nhiệm về 
hành vi của con cái.phảI bồi 
thường 
- Lâm vi phạm luật an toàn GT 
đường bộ. 
* HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập. 
KT trình bày 1 phút: HS nêu những thắc mắc của bản thân 
GV khái quát lại nội dung của bài 
* HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng. 
GV đọc truyện: “ Cha tôi”- Sách bài tập tình huống GDCD 8 
Những chi tiết nào cho thấy người cha đã thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ của cha 
mẹ với con? 
Em có nhận xét gì về suy nghĩ của người con? 
* HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo. 
- Nêu những việc làm tốt và chưa tốt của gia đình em hoặc gia đình khác về giáo dục 
con cái? 
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU 
- Về nhà học bài, làm bài tập 1,2 SGK 
- Tìm hiểu quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của con cháu đối với ông bà, 
cha mẹ; giữa anh chị em trong gia đình với nhau. 
- Liên hệ ở gia đình em, hàng xóm em về nghĩa vụ của con cháu đối với ông bà, cha 
mẹ, nghĩa vụ của anh chị em trong gia đình. 
Ngày dạy: 8A1: 29/1/2021. 
Tiết 20. Bài 12: 
QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÔNG DÂN TRONG GIA ĐÌNH 
(tiếp) 
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức: 
- Hs hiểu được một số quy định cơ bản của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của con 
cháu đối với ông bà, cha mẹ; anh chị em trong gia đình với nhau. 
2. Kỹ năng: 
- KNBH: Hs biết cách ứng xử phù hợp với các quy định của pháp luật về quyền và 
nghĩa vụ của bản thân trong đình. 
- KNS: Hs Biết đánh giá hành vi của bản thân và của người khác theo quy định của 
pháp luật. 
3. Thái độ: 
 - TĐBH: Hs có thái độ trân trọng gia đình và tình cảm gia đình, có ý thức xây dựng gia đình 
hạnh phúc; Thực hiện tốt nghĩa vụ đối với ông bà, cha mẹ, anh chị em 
- Giá trị sống: hạnh phúc, yêu thương, kính trọng ông bà, bố mẹ 
4. Định hướng năng lực 
a. Năng lực chung: Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và Sáng tạo; Giao tiếp và 
Hợp tác; Sử dụng ngôn ngữ; Tính toán. 
b. Năng lực đặc thù: giao tiếp, phát triển bản thân, điều chỉnh hành vi đạo đức, hành 
vi pháp luật 
II. CHUẨN BỊ 
1. Giáo viên: phiếu học tập, tài liệu 
2. Học sinh: chuẩn bị bài ở nhà. 
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 
1. Phương pháp: Vấn đáp, thảo luận nhóm, trò chơi, 
2. Kĩ thuật: chia sẻ nhóm, động não, đặt câu hỏi, trình bày 1 phút 
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
1. Ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ: 
Cha mẹ có quyền và nghĩa vụ như thế nào đối với con? 
3. Bài mới: 
Hoạt động của GV- HS Nội dung 
* HĐ 1: Tìm hiểu tiếp phần nội dung bài học 
GV: Gia đình là cái nôi nuôi dưỡng con 
người, là môi trường quan trọng hình 
thành và giáo dục nhân cách 
H: Con cháu trong gia đình có quyền và 
nghĩa vụ như thế nào đối với ông bà, cha mẹ? 
II. Nội dung bài học: 
2. Quyền và nghĩa vụ của con cháu đối 
với ông bà, cha mẹ: 
- Con cháu có bổn phận yêu quý, kính 
VD minh họa 
H: Anh chị em trong gia đình có bổn phận 
gì với nhau? 
VD minh họa 
*HĐ2: HD HS làm bài tập 
Bài 6: GV đọc yêu cầu bài tập 
HS trình bày cách cư xử 
GV nhận xét, kl 
Phiếu học tập: 
Tình huống: Nam 13 tuổi là cháu nội của 
ông bà An. Bố mẹ Nam bị tai nạn qua đời, 
ông nội Nam muốn đón Nam về nuôi 
nhưng bà nội Nam lại không đồng ý. Theo 
em, ai đúng? Ai sai? 
GV chia HS lớp thành 3 nhóm, tổ chức trò 
chơi sắm vai tình hống 
HS TLN bàn (3phút)- Đ.diện trình bày- 
Nhận xét. 
GV nhận xét, kl 
Trò chơi tiếp sức- 5 phút: Tìm những 
câu ca dao, tục ngữ nói về tình cảm gia 
đình, anh chị em trong gia đình. 
Chia lớp thành 3 đội- Đội nào ghi được 
nhiều câu và đúng nhất thì thắng. 
trọng, biết ơn cha mẹ, ông bà 
- Có quyền và nghĩa vụ chăm sóc nuôi 
dưỡng cha mẹ, ông bà. Đặc biệt khi cha 
mẹ ông bà ốm đau gìa yếu nghiêm cấm 
con cháu có hành vi ngược đãi xúc 
phạm cha mẹ ông bà. 
 3. Anh chị em có bổn phận: thương 
yêu, chăm sóc, giúp đỡ lẫn nhau và 
nuôi dưỡng nhau nếu không còn cha 
mẹ. 
III. Bài tập 
Bài 6: Cách cư xử. 
- Ngăn cản không cho bất hoà nghiêm 
trọng hơn. 
 - Khuyên hai bên thật bình tĩnh, giải 
thích khuyên bảo để thấy được đúng 
sai. 
- Ông An đúng, vì ông bà có quyền và 
nghĩa vụ nuôi dưỡng cháu chưa thành 
niên nếu cháu không có người nuôi 
dưỡng. 
* HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập. 
KT trình bày 1 phút: HS nêu những thắc mắc của bản thân 
GV khái quát lại nội dung của bài 
HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng. 
- Lấy VD về những trường hợp con cháu có hành vi bạc đãi, sai đối với ông bà, cha 
mẹ. 
HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo. 
- Tìm những câu danh ngôn, ca dao, tục ngữ, câu truyện hay nói về công lao của cha 
mẹ đối với con cái. 
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU 
- Về nhà học thuộc bài, làm các bài tập còn lại trong SGK. 
- Ôn lại tất cả những bài đã học từ đầu năm. 
- Xem lại tất cả các bài tập ở cuối mỗi bài, tiết sau ôn tập HKI 
Ngày dạy: 8A1: 29/1/2021. 
Tiết 21. Bài 13: 
PHÒNG, CHỐNG TỆ NẠN XÃ HỘI 
I. MỤC TIÊU 
1. Về kiến thức: 
- Thế nào là tệ nạn xã hội. 
2. Về kỹ năng: 
* KNBH: Nhận biết được những biểu hiện của tệ nạn xã hội 
* KNS: Suy nghĩ tích cực, kiểm soát tình cảm, giải quyết vấn đề 
3. Về thái độ: 
* TĐBH: Xa lánh các tệ nạn xã hội và căm ghét những kẻ lôI kéo trẻ em, thanh niên 
vào tệ nạn xã hội; 
* Giá trị sống: Giá trị giản dị, giá trị tự do 
4. Định hướng năng lực: 
a. Năng lực chung: Tự chủ và tự học, Giải quyết vấn đề và Sáng tạo; Giao tiếp và 
Hợp tác 
b. Năng lực đặc thù: phát triển bản thân, điều chỉnh hành vi đạo đức, hành vi pháp 
luật 
II. CHUẨN BỊ 
1. Giáo viên: Sgk, Stk, bảng phụ, phiếu học tập, tranh ảnh có nội dung liên quan đến bài. 
2. Học sinh: chuẩn bị bài ở nhà . 
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 
1. Phương pháp: Vấn đáp, thảo luận nhóm 
2. Kĩ thuật: động não, đặt câu hỏi 
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra 
3. Bài mới: 
* HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động. 
GTB: Xã hội ta hiện nay đang đứng trước một thức thách lớn đó là các tệ nạn 
xã hội, tệ nạn nguy hiểm là ma tuý, cờ bạc, mại dâm, ba tệ nạn này đang làm băng 
hoại những giá trị đạo đức của xã hội nói chung và tuổi trẻ học đường nói riêng.... 
* HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới. 
Hoạt động của GV- HS Nội dung 
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu 
phần đặt vấn đề . 
Gv: Gọi học sinh đọc phần đặt vấn đề. 
*Thảo luận nhóm- 5 phút theo các câu hỏi: 
Nhóm 1: Em có đồng tình với ý kiến của 
bạn An không? Vì sao? 
Em sẽ làm gì nếu các bạn trong lớp em cũng 
I. Đặt vấn đề . 
chơi như vậy? 
Nhóm 2: Theo em P, H và bà Tâm có vi 
phạm pháp luật không? Và phạm tội gì ? Họ 
sẽ bị xử lý như thế nào? 
Nhóm 3: Qua 3 ví dụ trên, em rút ra được 
những bài học gì? 
Theo em cờ bạc, ma tuý, mại dâm có liên 
quan đến nhau không? Tại sao? 
HSTL - đại diện nhóm trình bày ý kiến của 
nhóm mình - Nhóm khác bổ sung. 
Gv : Nhận xét, kết luận: 
Nhóm 1: 
 Ý kiến của An là đúng 
 Vì lúc đầu là chơi ít tiền, sau đó quen ham mê 
sẽ chơi nhiều. Mà hành vi chơi bài bằng tiền là 
hành vi đánh bạc, hành vi vi phạm pháp luật. 
 Nếu các bạn ở lớp chơi em sẽ ngăn cản, 
nếu không được sẽ nhờ cô giáo can thiệp. 
 Nhóm 2: 
 H và P vi phạm pháp luật về tội cờ bạc nghiện 
hút (chứ không phải chỉ là vi phạm đạo đức) 
 Bà Tâm vi phạp pháp luật về tội tổ chức bán 
ma tuý . 
 Bà Tâm, P và H sẽ bị pháp luật xử lí theo 
quy định theo quy định. 
Nhóm 3: 
- Không chơi bài ăn tiền dù là ít 
- Không ham mê cờ bạc. 
- Không nghe kẻ xấu để nghiện hút. 
- 3 tệ nạn ma túy, cờ bạc, mại dâm là bạn 
đồng hành với nhau. Ma tuý mại dâm trực 
tiếp dẫn đến HIV/AIDS. 
 H: Theo em những nguyên nhân nào khiến 
con người sa vào các tệ nạn xẫ hội? 
- Lười nhác ham chơi. 
- Cha mẹ nuông chiều . 
- Hoàn cảnh gia đình éo le, cha mẹ buông 
lỏng con cái. 
- Bạn bè xấu rủ rê lôi kéo 
- Bị dụ dỗ, ép buộc, khống chế. Do thiếu hiểu biết. 
H: Nguyên nhân nào là nguyên nhân chính? 
Em có biện pháp gì giữ mình không sa vào 
các tệ nạn xh? 
HSTL 
GV: Nguyên nhân chính là do con người 
thiếu hiểu biết, thiếu tính tự chủ . 
H: Trách nhiệm phòng chống tệ nạn xã hội 
là trách nhiệm của ai ? 
- Của bản thân, gia đình, xã hội . 
Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung bài học 
H: Thế nào là tệ nạn xã hội? VD? 
GV y/c HS cả lớp lấy mỗi người 2 VD 
HS trao đổi kết quả lẫn nhau- Nhận xét 
H: Trong các tệ nạn xã hội thì tệ nạn xã hội 
nào là nguy hiểm nhất? 
- Nguy hiểm nhất là tệ nạn cờ bạc, ma túy, 
mại dâm. 
GV phân tích, lấy VD. 
II. Nội dung bài học . 
1. Khái niệm 
- Tệ nạn xã hội là hiện tượng xã hội 
bao gồm những hành vi sai lệch 
chuẩn mực xã hội, vi phạm đạo đức 
và pháp luật, gây hậu quả xấu về mọi 
mặt đối với đời sống xã hội. 
* HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập. 
Thế nào là tệ nạn xã hội? VD? 
* HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng. 
Liên hệ ở địa phương mình có các tệ nạn xã hội gì? 
* HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo. 
HS đóng vai tình huống: Em đang học bài thì có bạn rủ đi đánh điện tử. 
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ TIẾT HỌC SAU 
- Tệ nạn xã hội có tác hại như thế nào đối với mỗi người? 
- Pháp luật nước ta quy định như thế nào để phòng, chống các tệ nạn xã hội? 
- Trách nhiệm của học sinh? 
Ngày dạy: 8A1: 26/2/2021. 
Tiết 22 - Bài 13: PHÒNG, CHỐNG TỆ NẠN XÃ HỘI 
(tiếp) 
I. MỤC TIÊU 
1. Về kiến thức: 
Hs hiểu : 
- Tác hại của TNXH 
- Một số quy định của pháp luật nước ta về phòng, chống TNXH và ý nghĩa của nó 
- Trách nhiệm của công dân nói chung, học sinh nói riêng trong việc phòng, chống 
TNXH và biện pháp phòng tránh. 
2. Về kỹ năng: 
* KNBH: 
- Nhận biết được những biểu hiện của tệ nạn xã hội ; 
- Biết phòng ngừa tệ nạn xã hội cho bản thân 
* KNS: Suy nghĩ tích cực, kiểm soát tình cảm, giải quyết vấn đề 
3. Về thái độ: 
TĐBH: 
- Đồng tình với chủ trương của nhà nước và những quy định của pháp luật; 
- Xa lánh các tệ nạn xã hội và căm ghét những kẻ lôI kéo trẻ em, thanh niên vào tệ 
nạn xã hội; 
- Ủng hộ những hoạt động phòng chống tệ nạn xã hội. 
* Giá trị sống: Giá trị giản dị, giá trị tự do 
4. Định hướng năng lực: 
a. Năng lực chung: Tự chủ và tự học, Giải quyết vấn đề và Sáng tạo; Giao tiếp và 
Hợp tác, ngôn ngữ, 
b. Năng lực đặc thù: phát triển bản thân, điều chỉnh hành vi đạo đức, hành vi pháp 
luật 
II. CHUẨN BỊ 
1. GV: Sgk, Stk, bảng phụ, phiếu học tập, tranh ảnh có nội dung liên quan đến bài. 
2. HS: chuẩn bị bài ở nhà. 
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 
1. Phương pháp: Vấn đáp, thảo luận nhóm 
2. Kĩ thuật: động não, đặt câu hỏi 
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
1. Ổn định tổ chức lớp: 
2. Kiểm tra: 
H: Tệ nạn xã hội là gì? Kể 4 tệ nạn xã hội? Theo em, tệ nạn xã hội nào là nguy hiểm 
nhất? 
3. Bài mới: 
* HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động 
GV dẫn dắt tiết 1 vào tiết 2 
* HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới 
Hoạt động của GV-HS Nội dung kiến thức trọng tâm 
HĐ1: Tìm hiểu tiếp phần nội dung bài 
học. 
TLN- 3 phút: Cho biết tác hại của tệ 
nạn xã hội đối với bản thân người mắc tệ 
nạn (Nhóm 1,3,5)? Đối với gia đình 
(nhóm 2,4,6)? Đối với cộng đồng và 
toàn xã hội (nhóm 7,8)? 
* Tác hại của tệ nạn xh : 
- Đối với bản thân : 
+ Huỷ hoại sức khoẻ dẫn đến cái chết 
+ Sa sút tinh thần, huỷ hoại đạo đức con 
người. 
+ Vi phạm pháp luật 
 - Đối với gia đình: 
+ Kinh tế cạn kiệt, ảnh hưởng đến đời 
sống vạt chất tinh thân của gia đình. 
+ Gia đình bị tan vỡ. 
- Đối với cộng đồng xh: 
+ Ảnh hưởng đến kinh tế, suy giảm sức 
lao động của xh. 
+ Suy thoái giống nòi. 
+ Mất trật tự an toàn xh (cướp của, giết 
người) 
H: Pháp luật nghiêm cấm những hành vi 
nào để phòng, chống tệ nạn xã hội? 
II. Nội dung bài học: 
2. Tác hại của TNXH 
- Đối với bản thân : Ảnh hưởng đến sức 
khoẻ, sa sút đến tinh thần, hủy hoại đạo 
đức, vi phạm pháp luật dẫn đến tù tội 
- Đối với gia đình: kinh tế cạn kiệt, hạnh 
phúc gia đình tan vỡ, con cái thất học, hư 
hỏng, 
- Đối với xã hội: rối loạn trật xã hội, suy 
thoái giống nòi, gây đại dịch AIDS. 
3. Biện pháp phòng tránh: 
a. Một số quy định của pháp luật về 
phòng và chống tệ nạn xã hội: 
- Cấm đánh bạc và tổ chức đánh bạc. 
- Nghiêm cấm sản xuất, vận chuyển, tàng 
trữ, mua bán, sử dụng, tổ chức sử dụng, 
lôi kéo, dụ dỗ, cưỡng bức sử dụng ma 
tuý. 
- Những người nghiện ma tuý buộc phải 
cai nghiện. 
- Nghiêm cấm mại dâm, dụ dỗ, dẫn dắt 
mại dâm. 
* Đối với trẻ em: 
- Không được uống rượu, hút thuốc, 
đánh bạc, dùng chất kích thích có hại cho 
sức khoẻ. 
- Nghiêm cấm dụ dỗ, lôi kéo trẻ em sử 
dụng các chất trên. 
- Nghiêm cấm dụ dỗ trẻ em mại dâm, 
bán hoặc cho trẻ em sử dụng văn hoá 
GV giới thiệu Điều 199: Tội sử dụng 
trái phép chất ma tuý. 
Người nào nghiện ma tuý dưới bất cứ 
hình thức nào đã bị xử phạt, giáo dục 
nhiều lần không thay đổi sẽ bị phạt tù từ 
3 tháng đến 2 năm 
Nếu tái phạm phạt từ 2 năm đến 5 năm 
H : Là học sinh em ý thức được trách 
nhiệm của mình là phải làm gì để 
phòng, chống tệ nạn xã hội ? 
HĐ2: HD học sinh làm bài tập 
GV đọc y/c bài tập 1: 
HS trình bày ý kiến cá nhân- giải thích lý 
do chọn những ý kiến này. 
GV y/c HS sắm vai theo nhóm- theo nội 
dung sau: 
Nhóm 1: Mô tả hành vi của một người 
nghiện đang lên cơn thèm thuốc 
Nhóm 2: Một người bạn rủ em chơi điện 
tử 
Nhóm 3: Một người nhờ em mang một 
món đồ tới một địa điểm. 
HS các nhóm lần lượt đóng vai 
HS cả lớp nhận xét, bổ sung và bình 
chọn nhóm thể hiện thành công nhất. 
phẩm đồi trụy. 
- Cấm các trò chơi ảnh hưởng xấu đến sự 
phát triển lành mạnh của trẻ em . 
b. Trách nhiệm của HS: 
- Có lối sống giản dị, lành mạnh 
- Giữ gìn và giúp nhau không xa vào 
- Tuân theo quy định của pháp luật 
- Tham gia các phong trào phòng, chống. 
- Tuyên truyền, vận động mọi người. 
III- Bài tập 
1. Bài tập 1 (SGK tr 37). 
- Đáp án là : a, c, g, i, k 
2. Bài tập 2. 
* HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập 
Tệ nạn xã hội có tác hại gì? 
* HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng 
GV cho HS làm 1 số bài tập tình huống trong SBTTH GDCD8 
* HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo 
Tìm hiểu những tệ nạn xã hội ở địa phương em? Đề xuất biện pháp phòng chống, loại 
bỏ những tệ nạn đó. 
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ TIẾT HỌC SAU 
- Về nhà học bài, làm bài tập còn lại trong SGK. 
- Chuẩn bị bài 14- Phòng, chống nhiễm HIV/AIDS. 
- Sưu tầm tranh ảnh, số liệu vể HIV/AIDS 
Ngày dạy: 8A1: 26/2/2021. 
Tiết 23- Bài 14 : PHÒNG, CHỐNG NHIỄM HIV/AIDS. 
I. MỤC TIÊU 
1. Về kiến thức: Hs hiểu: 
- Tính chất nguy hiểm của HIV/AIDS . 
- Các biện pháp phòng tránh nhiễm HIV/AIDS . 
- Những quy định của pháp luật về phòng ,chống nhiễm HIV/AIDS . 
- Trách nhiệm của công dân trong việc phòng chống nhiễm HIV/AIDS . 
2. Về kỹ năng: 
* KNBH: 
- Biết giữ mình để không bị nhiễm HIV/AIDS . 
- Không phân biệt đối xử đối với người nhiễm HIV/AIDS. 
* KNS: giải quyết vấn đề, hợp tác, phát triển tình cảm 
3. Về thái độ: 
* TĐBH: 
- Ủng hộ những hoạt động phòng chống nhiễm HIV/AIDS. 
- Không phân biệt đối xử đối với người nhiễm HIV/AIDS. 
* Giá trị sống: đoàn kết, yêu thương. 
4. Định hướng năng lực: 
a. Năng lực chung: Tự chủ và tự học, Giải quyết vấn đề và Sáng tạo; Giao tiếp và 
Hợp tác, ngôn ngữ, 
b. Năng lực đặc thù: phát triển bản thân, điều chỉnh hành vi đạo đức, hành vi pháp luật 
II. CHUẨN BỊ 
1. GV: Sgk,Stk, bảng phụ, phiếu học tập, tranh ảnh có nội dung liên quan đến bài. 
2. HS: chuẩn bị bài ở nhà. 
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 
1. Phương pháp: Vấn đáp, thảo luận nhóm 
2. Kĩ thuật: động não, đặt câu hỏi 
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
1. Ổn định tổ chức lớp: 
2. Kiểm tra: 
Pháp luật nước ta có những quy định gì để phòng, chống tệ nạn xã hội 
3. Bài mới: 
* HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động 
* Giới thiệu bài: Như chúng ta đã biết HIV/AIDS là một đại dịch nguy hiểm trên thế 
giới trong đó có Việt Nam. HIV/AIDS đã gây những đau thương cho người mắc bệnh 
và người thân của họ, cũng như để lại hậu quả nặng nề cho xh. Pháp luật nhà nước ta 
đã có những quy định để phòng, chống nhiễm HIV/AIDS. Để hiểu rõ hơn điều này, 
chúng ta cùng nhau tìm hiểu tiết học này. 
* HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới 
Hoạt động của GV- HS Nội dung kiến thức trọng tâm 
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu 
phần dặt vấn đề . 
I. Đặt vấn đề. 
Gv: Gọi học sinh đọc phần đặt vấn đề . 
Hs: đọc. 
 H: Tai hoạ giáng xuống gia đình bạn của Mai 
là gì ? 
- Anh trai bạn Mai đã chết vì bệnh AIDS. 
H: Nguyên nhân nào đã dẫn đến cái chết cho 
anh trai bạn Mai? 
- Do bị bạn bè xấu lôi kéo tiêm chích ma tuý 
mà bị HIV/AIDS. 
H: Cảm nhận của em về nỗi đau mà AIDS 
gây ra cho bản thân và người thân của họ? 
- Đối với người nhiễm HIV /AIDS là nỗi bi 
quan hoảng sợ cái chết đến gần, mặc cảm tự ti 
trước người thân, bạn bè. Đối với gia đình là 
nỗi đau mất đi người thân. 
H: Lời nhắn nhủ mà bạn của Mai nói trong 
bức thư là gì? 
HSTL 
Gv : Lời nhắn nhủ của bạn Mai “Đừng chết vì 
thiếu hiểu biết về AIDS ”cũng là bài học cho 
chúng ta. Hãy tự bảo vệ mình trước hiểm hoạ 
AIDS, sống lành mạnh để không rơi vào cảnh 
đau thương như gia đình của Mai. 
H: Theo em con người có thể ngăn chặn được 
thảm hoạ của AIDS không? Vì sao? 
Hs : Thảo luận trả lời. 
Gv : Kết luận. 
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu 
nội dung bài học: 
H : HIV là gì? AIDS là gì? 
GVCC: 
H: HIV có tính chất nguy hiểm như thế nào? 
- HIV /AIDS đang là một đại dịch của thế 
giới và Việt Nam, đó là căn bệnh vô cùng 
nguy hiểm đối với sức khẻo, tính mạng của 
con người và tương lai nòi giống dân tộc, ảnh 
hưởng đến kinh tế xh của đất nước. 
II. Nội dung bài học . 
1. Khái niệm: 
- HIV là tên của một loại vi rút gây 
suy giảm miễn dịch ở người, 
- AIDS là giai đoạn cuối của sự 
nhiễm HIV 
- HIV/AIDS là hội chứng suy giảm 
miễm dịch mắc phải ở người. 
2. Tác hại: 
- HIV/ AIDS là đại dịch của thế gíới 
và nhân loại 
- Nguy hiểm đến sức khoẻ, tính 
mạng, kinh tế. 
- Ảnh hưởng đến nòi giống, kinh tế, 
xã hội 
3. Con đường lây truyền, cách 
 H: HIV lây truyền qua những con đường nào? 
H: Cách phòng tránh HIV/AIDS? 
H: Pháp luật nước ta có những quy định nào 
để phòng, chống HIV/AIDS? 
Gv: Treo bảng phụ những quy định của pháp 
luật về phòng chống nhiễm HIV/AIDS. 
H: Bản thân mỗi người có trách nhiệm như 
thế nào trong vấn đề này ? 
Hoạt động 3: Hướng dẫn hs làm bài tập 
H: Nêu mối quan hệ giữa HIV /AIDS với các 
tệ nạn xh khác? 
Hs : thảo luận, trả lời 
GV nhận xét, kl. 
Gv đọc y/c bài 3 
HS trình bày ý kiến cá nhân- nhận xét, bổ 
sung 
GV nhận xét, kl 
phòng tránh: 
* Con đường lây nhiễm: 
- Lây truyền qua đường máu . 
- Lây truyền qua quan hệ tình dục 
- Lây truyền từ mẹ sang con 
* Cách phòng tránh: 
- Tránh tiếp xúc với máu của người 
nhiễm HIV/AIDS. 
- Không dùng chung bơm kim tiêm 
- Không quan hệ tình dục bừa bãi. 
4. Quy định của pháp luật: 
(SGK- T39) 
5. Trách nhiệm của cá nhân: 
- Mọi người cần có hiểu biết đầy đủ 
về HIV /AIDS 
- Không phân biệt đối xử với người 
nhiễm HIV/AIDS và gia đình của 
họ 
 - Tích cực tham gia phòng chống 
HIV/AIDS . 
III. Bài tập 
Bài 1: 
Bài 3: 
 Các con đường b,e,g,i. 
* HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập 
- HIV lây truyền qua những con đường nào? 
- Cách phòng tránh HIV/AIDS? 
* HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng 
(Kết hợp với mục III. Bài tập) 
* HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo 
GV cho HS làm bài tập trong SBTTH GDCD 8 
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ TIẾT HỌC SAU 
- Về nhà học bài , hoàn thành các bài tập . 
- Chuẩn bị bài 15- Phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy nổ và các chất độc hại 
Y/C: Đọc phần đặt vấn đề và trả lời câu hỏi 
 Đọc trước phần nội dung bài học 
Ngày dạy: 8A1: 5/3/2021. 
Tiết 24 - Bài 15: 
PHÒNG NGỪA TAI NẠN VŨ KHÍ, CHÁY, NỔ 
VÀ CÁC CHẤT ĐỘC HẠI 
I. MỤC TIÊU 
1. Về kiến thức: 
- Hs nắm được những quy định thông thường của pháp luật về phòng ngừa tai nạn vũ 
khí cháy nổ và các chất độc hại . 
- Phân tích được tính chất nguy hiểm của vũ khí, các chất dễ gây cháy, gây nổ và các 
chất độc hại khác; trách nhiệm của HS. 
2. Về kỹ năng: 
* KNBH: Biết cách phòng ngừa và nhắc nhở người khác cùng thực hiện. 
* KNS: Hợp tác, giải quyết vấn đề. 
3. Về thái độ: 
* TĐBH: Nghiêm chỉnh chấp hành các quy định của nhà nước về phòng ngừa tai nạn 
vũ khí cháy, nổ và các chất độc hại ; nhắc nhở mọi người xung quanh cùng thực hiện. 
* Giá trị sống: hợp tác, đoàn kết 
4. Định hướng năng lực: 
a. Năng lực chung: Tự chủ và tự
            File đính kèm:
 giao_an_giao_duc_cong_dan_lop_8_tiet_19_den_31_nam_hoc_2019.pdf giao_an_giao_duc_cong_dan_lop_8_tiet_19_den_31_nam_hoc_2019.pdf