I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
* Giúp học sinh hiểu:
- Bộ máy nhà nước cấp cơ sở (xã, phường, thị trấn) gồm có những cơ quan nào.
- Nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan đó.
2. Kĩ năng:
- Học sinh xác định đúng cơ quan nhà nước địa phương có chức năng giải quyết
công việc của cá nhân và gia đình.
- Tôn trọng ý kiến và những việc làm của cán bộ địa phương.
- Giúp đỡ tạo điều kiện cho cán bộ địa phương hoàn thành nhiệm vụ.
3. Thái độ:
- Hình thành ở học sinh ý thức tự giác thực hiện chính sách của Đảng, pháp luật
của nhà nước, quy định của địa phương.
- Học sinh có ý thức tôn trọng giữ gìn an ninh, trật tự công cộng về an toàn xã hội
ở địa phương.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
Giáo án, sách giáo khoa, chuẩn bị tài liệu liên quan đến nội dung bài học.
2. Học sinh:
Sách giáo khoa, vở ghi, ca dao, tục ngữ về trung thực.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Công dân có quyền và nghĩa vụ gì đối với đại biểu do mình bầu ra và đối với cơ
quan nhà nước?
4 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 08/05/2023 | Lượt xem: 200 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Giáo dục công dân Lớp 7 - Tiết 26: Bộ máy nhà nước cấp cơ sở (Xã, phường, thị trấn) - Năm học 2019-2020 - Trường PTDTBT THCS Tà Hừa, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: 7A. 05/06/2020 7B.01/06/2020
Tiết 26 - Bài 18
BỘ MÁY NHÀ NƯỚC CẤP CƠ SỞ (XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
* Giúp học sinh hiểu:
- Bộ máy nhà nước cấp cơ sở (xã, phường, thị trấn) gồm có những cơ quan nào.
- Nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan đó.
2. Kĩ năng:
- Học sinh xác định đúng cơ quan nhà nước địa phương có chức năng giải quyết
công việc của cá nhân và gia đình.
- Tôn trọng ý kiến và những việc làm của cán bộ địa phương.
- Giúp đỡ tạo điều kiện cho cán bộ địa phương hoàn thành nhiệm vụ.
3. Thái độ:
- Hình thành ở học sinh ý thức tự giác thực hiện chính sách của Đảng, pháp luật
của nhà nước, quy định của địa phương.
- Học sinh có ý thức tôn trọng giữ gìn an ninh, trật tự công cộng về an toàn xã hội
ở địa phương.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
Giáo án, sách giáo khoa, chuẩn bị tài liệu liên quan đến nội dung bài học.
2. Học sinh:
Sách giáo khoa, vở ghi, ca dao, tục ngữ về trung thực.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Công dân có quyền và nghĩa vụ gì đối với đại biểu do mình bầu ra và đối với cơ
quan nhà nước?
3. Bài mới: (GTB)
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
* HĐ1. Hướng dẫn học sinh tìm hiểu tình
huống thông tin trong SGK.
- Học sinh đọc tình huống trong SGK
? Khi cần xin cấp giấy khai sinh thì đến
cơ quan nào?
- Giáo viên đưa thêm tình huống:
“Mẹ em sinh em bé. Gia đình em cần xin
cấp giấy khai sinh, đồng thời làm một số
bản sao thì đến cơ quan nào?”
- GV yêu cầu học sinh chọn đáp án đúng.
+ Công an xã (phường, thị trấn)
+ Trường THPT
+ UBND xã (phường, thị trấn)
- GV. Hướng dẫn học sinh tìm hiểu nhiệm
I. Tình huống, thông tin:(HS tự đọc).
- Gồm 2 cơ quan:
HĐND (xã, phường, thị trấn)
UBND (xã, phường, thị trấn)
- Việc cấp lại giấy khai sinh do UBND
xã (phường, thị trấn) nơi đương sự cư
vụ và quyền hạn của các cấp cơ sở (13’)
- Giáo viên chiếu trên máy điều 119 và
điều 10 trong Hiến pháp.
- GV HĐND: Là cơ quan quyền lực của
nhà nước ở địa phương, do nhân dân bầu
ra và được nhân dân địa phương giao
nhiệm vụ.
+ Bảo đảm thi hành nghiêm chỉnh hiến
pháp và pháp luật tại địa phương.
+ Quyết định về kế hoạch phát triển kinh
tế, văn hoá, giáo dục, an ninh ở địa
phương
? HĐND xã (phường, thị trấn) do ai bầu ra?
? HĐND có nhiệm vụ quyền hạn gì?
- Học sinh trả lời dựa vào SGK.
- Giáo viên nhận xét bổ sung.
- Giáo viên giới thiệu điều 12 hiến pháp
Việt Nam 1992.
- UBND là cơ quan chấp hành của HĐND
do HĐND bầu ra, là cơ quan hành chính
nhà nước địa phương, chịu trách nhiệm
chấp hành hiến pháp, luật, các văn bản
của cơ quan nhà nước cấp trên và nghị
quyết của HĐND.
- Học sinh trả lời dựa vào SGK
- Giáo viên nhận xét bổ sung
+ UBND xã do ai bầu ra?
+ UBND xã có nhiệm vụ quyền hạn gì?
Luyện tập (10’)
- GV. Yêu cầu học sinh xác định nhiệm
vụ, quyền hạn nào sau đây thuộc về
HĐND và UBND xã.
a) Quyết định chủ trương biện pháp xây
dựng và phát triển địa phương.
b) Giám sát thực hiện nghị định của
HĐND.
c) Thực hiện chính sách dân tộc, tôn giáo
địa phương
d) Quản lý hành chính địa phương
e) Tuyên truyền giáo dục pháp luật
g) Thực hiện nghĩa vụ quân sự
h) Thi hành pháp luật
i) Bảo vệ tự do bình đẳng
k) Phòng chống tệ nạn xã hội ở địa
phương.
- GV yêu cầu một số học sinh trả lời cá
trú, hoặc đang đăng ký hộ tịch thực
hiện.
- Người xin cấp lại giấy khai sinh
phải làm:
+ Đơn xin cấp lại giấy khai sinh
+ Sổ hộ khẩu
+ Chứng minh thư nhân dân
+ Các giấy tờ khác để chứng minh
việc mất giấy khai sinh là có thật.
+ Thời gian: 7 ngày kể từ ngày nhận
hồ sơ
- Đáp án đúng: UBND xã (phường, thị
trấn)
- HĐND xã (phường, thị trấn) do
nhân dân xã (phường, thị trấn) trực
tiếp bầu ra.
- UBND xã do HĐND xã bầu ra
* Nhiệm vụ, quyền hạn của HĐND: a,
b, c, d, h
* Nhiệm vụ, quyền hạn của UBND: e,
g, i, k
nhân.
- Giáo viên nhận xét đưa ra đáp án đúng.
- Giáo viên cho học sinh thảo luận.
* HĐ 2. Tìm hiểu nội dung bài học:
? HĐND và UBND là cơ quan chính
quyền thuộc cấp nào?
? HĐND xã do ai bầu ra và có nhiệm vụ
gì?
? UBND xã do ai bầu ra có nhiệm vụ gì?
? Trách nhiệm của công dân đối với bộ
máy nhà nước cấp cơ sở xã như thế nào?
- Đại diện các nhóm trình bày ý kiến: -
Học sinh thảo luận nhanh vì câu hỏi đã
chuẩn bị kỹ và đã được học.
* HĐ 3. Luyện tập:
1. Bài 1: Những hành vi nào sau đây góp
phần xây dựng nơi em ở?
a) Chăm chỉ học tập
b) Chăm chỉ lao động giúp đỡ gia đình và
làm nghề truyền thống
c) Giữ gìn môi trường
d) Tham gia luật nghĩa vụ quân sự khi đủ
tuổi
e) Phòng chống tệ nạn xã hội
- Học sinh tự do trả lời
- Giáo viên nhận xét cho điểm
- Yêu cầu học sinh đưa ra đáp án
- Giáo viên nhận xét đưa ra đáp án.
Bài 2: SGK
Em hãy lựa chọn các mục ở cột A sao cho
tương ứng với cột B.
A. Việc cần giải quyết
B. Cơ quan giải quyết
Bài 3: Em hãy chọn các ý đúng mà bạn An
kể tên các cơ quan nhà nước cấp cơ sở như
II. Nội dung bài học:
1. HĐND và UBND:
- Là cơ quan chính quyền nhà nước
cấp cơ sở.
2. HĐND:
- Do nhân dân bầu ra có nhiệm vụ:
- Phát triển kinh tế xã hội
- Ổn định và nâng cao đời sống nhân
dân.
- Củng cố quốc phòng, an ninh.
3. UBND
- Là do HĐND bầu ra có nhiệm vụ:
- Chấp hành nghị quyết của HĐND
4. Trách nhiệm của công dân:
- Tôn trọng và bảo vệ các cơ quan
nhà nước.
- Làm tròn trách nhiệm và nghĩa vụ
đối với nhà nước.
- Chấp hành nghiêm chỉnh quy định
của pháp luật, quy định của chính
quyền địa phương.
III. Luyện tập:
1. Bài tập 1:
- Đáp án đúng: a, b, c, d, e
2. Bài tập 2:
- Đáp án đúng:
A1 A4 A5 A6 A7 - B2
A2 A3 - B1
A8 - B4
A9 - B3
3. Bài tập 3:
- Đáp án đúng: a, b, c, d, e
sau:
a) HĐND xã
b) UBND xã
c) Trạm y tế xã
d) Công an xã
e) Ban văn hoá xã
f) Đoàn TNCS HCM xã
g) Mặt trận tổ quốc xã
h) HTX dệt thảm len
i) HTX nông nghiệp
k) Hội cựu chiến binh
l) Trạm bơm.
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm theo
từng tổ
- Đại diện các nhóm lên trình bày
- Giáo viên nhận xét bổ sung
Bài 4: Giải quyết tình huống
Em An 16 tuổi đi xe máy phân khối lớn.
Rủ bạn đua xe lạng lách đánh võng bị
CSGT huyện bắt giữ. Gia đình em đã xin
ông chủ tịch huyện bảo lãnh và để UBND
xã xử lý.
a) Việc làm của gia đình An đúng hay sai
b) Vi phạm của An sẽ xử lý như thế nào?
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm theo
từng tổ.
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
- Giáo viên nhận xét bổ sung.
Hoạt động 4. Vận dụng trên lớp/ở nhà:
? Kể những hành vi người dân địa phương em chưa tham gia xây dựng bộ máy
Nhà nước? Trước việc làm đó, em sẽ làm gì?
Hoạt động 5. Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo:
- Tìm hiểu thêm về tổ chức bộ máy Nhà nước ta.
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI SAU:
- Về nhà: Học bài và nắm chắc NDBH
- Ôn tập từ tiết 19 -> tiết 26.
- Học và nắm chắc nội dung kiến thức tiết học.
- Chuẩn bị tiết 27: Ôn tập HK II.
.........................................................................
File đính kèm:
- giao_an_giao_duc_cong_dan_lop_7_tiet_26_bo_may_nha_nuoc_cap.pdf