I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Qua bài, học sinh cần.
1. Kiến thức:
- Nắm được khái niệm, biểu hiện, ý nghĩa của: sống giản dị, yêu thương con người,
tự trọng, tôn sư trọng đạo, trung thực, đoàn kết tương trợ, khoan dung, xây dựng
gia đình văn hóa.
- Củng cố các kiến thức đã học từ bài 1 đến bài 9.
2. Kĩ năng:
- Biết phân biệt các biểu hiện của sống giản dị, yêu thương con người, tự trọng, tôn
sư trọng đạo, trung thực, đoàn kết tương trợ, khoan dung
- Có kĩ năng phân tích, tổng hợp theo hệ thống các nội dung đạo đức đã học, có
khả năng liên hệ thực tế. Đồng thời có kĩ năng ứng xử trong cuộc sống.
3. Thái độ:
Có ý thức học tập, tích cực, tự giác ôn tập.
4. Năng lực - phẩm chất:
- Năng lực: Giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng
lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy sáng tạo.
- Phẩm chất: Tự lập, tự chủ.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- SGK + SGV, TLTK. Bảng phụ, bút dạ, phiếu học tập.
- Tình huống, những câu chuyện. liên quan.
2. Học sinh:
- SGK + vở ghi, tài liệu tham khảo.
- Học và làm bài cũ, chuẩn bị bài mới.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT:
1. Phương pháp: Hoạt động nhóm, gợi mở vấn đáp gợi mở, sắm vai, LTTH.
2. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, sắm vai
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
? Mục đích học tập của học sinh là gì?
? Vì sao cần phải xác định mục đích học tập cho mình?
              
                                            
                                
            
                       
            
                 6 trang
6 trang | 
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 08/05/2023 | Lượt xem: 261 | Lượt tải: 0 
              
            Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Giáo dục công dân Lớp 7 - Tiết 15: Ôn tập học kì I - Năm học 2019-2020 - Trường PTDTBT THCS Tà Hừa, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy:7A. 22/11/2019 7B. 27/11/2019 
Tiết 15: ÔN TẬP HỌC KỲ I 
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 
 Qua bài, học sinh cần. 
1. Kiến thức: 
- Nắm được khái niệm, biểu hiện, ý nghĩa của: sống giản dị, yêu thương con người, 
tự trọng, tôn sư trọng đạo, trung thực, đoàn kết tương trợ, khoan dung, xây dựng 
gia đình văn hóa. 
- Củng cố các kiến thức đã học từ bài 1 đến bài 9. 
2. Kĩ năng: 
- Biết phân biệt các biểu hiện của sống giản dị, yêu thương con người, tự trọng, tôn 
sư trọng đạo, trung thực, đoàn kết tương trợ, khoan dung 
- Có kĩ năng phân tích, tổng hợp theo hệ thống các nội dung đạo đức đã học, có 
khả năng liên hệ thực tế. Đồng thời có kĩ năng ứng xử trong cuộc sống. 
3. Thái độ: 
Có ý thức học tập, tích cực, tự giác ôn tập. 
4. Năng lực - phẩm chất: 
- Năng lực: Giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng 
lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy sáng tạo. 
- Phẩm chất: Tự lập, tự chủ. 
II. CHUẨN BỊ: 
1. Giáo viên: 
- SGK + SGV, TLTK. Bảng phụ, bút dạ, phiếu học tập. 
- Tình huống, những câu chuyện... liên quan. 
2. Học sinh: 
- SGK + vở ghi, tài liệu tham khảo. 
- Học và làm bài cũ, chuẩn bị bài mới. 
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT: 
1. Phương pháp: Hoạt động nhóm, gợi mở vấn đáp gợi mở, sắm vai, LTTH. 
2. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, sắm vai 
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 
1. Ổn định tổ chức lớp: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
? Mục đích học tập của học sinh là gì? 
? Vì sao cần phải xác định mục đích học tập cho mình? 
3. Bài mới: 
Hoạt động 1: Khởi động 
- Cho HS chơi trò chơi: xem tranh đoán tên bài học. 
? Nhắc lại những nội dung đã học? - GV dẫn vào bài. 
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới: 
 Hoạt động của giáo viên và học 
sinh 
 Nội dung cần đạt 
* HĐ 1. Lí thuyết: 
- PP: Hợp đồng, vấn đáp, LTTH. 
- KT: đạt câu hỏi. 
- NL: ghi nhớ, hợp tác... 
- GV thanh lí hợp đồng đã kí với HS 4 
nhóm từ giờ trước. 
- GV mời đại diện từng nhóm lên trình 
bày. 
- HS nhóm khác nhận xét, bổ sung. 
I. Lí thuyết: 
Chủ 
đề 
Chuẩn mực 
đạo đức 
Khái niệm Ý nghĩa 
Biện pháp rèn 
luyện 
(1) (2) (3) (4) (5) 
1 Sống giản dị 
Sống phù hợp với 
điều kiện, hoàn 
cảnh bản thân gia 
đình, xã hội 
- Là phẩm chất 
đạo đức 
- Mọi người yêu 
mến cảm thông 
giúp đỡ 
- Sống giản dị, 
chân thành, không 
xa hoa, lãng phí 
2 Trung thực 
- Tôn trọng sự thật 
chân lý, lẽ phải. 
- Ngay thẳng, thật 
thà, dũng cảm 
- Là phẩm chất 
đạo đức 
- Nâng cao phẩm 
giá 
- Làm lành mạnh 
các mối quan hệ 
- Mọi người tin 
yêu, kính trọng 
- Trung thực trong 
học tập, trong quan 
hệ với mọi người, 
trong mọi hành 
động. 
- Một số trường 
hợp không nói 
đúng sự thật nhưng 
mang lại kết quả 
tích cực 
3 Tự trọng 
- Coi trọng và giữ 
gìn phẩm cách 
- Điều chỉnh hành 
vi 
- Phẩm chất đạo 
đức 
- Có nghị lực 
vượt qua khó 
khăn, nâng cao 
phẩm giá, mọi 
người quý trọng 
- Cư xử đàng 
hoàng đúng mực, 
giữ lời hứa, làm 
tròn nhiệm vụ, 
không để người 
khác nhắc nhở, chê 
trách 
4 
Yêu thương 
con người 
- Quan tâm, giúp 
đỡ, làm những 
điều tốt đẹp 
- Truyền thống 
của dân tộc 
- Mọi người yêu 
quý kính trọng, 
có cuộc sống 
hạnh phúc, thanh 
thản 
- Giúp đỡ, cảm 
thông chia sẻ, tôn 
trọng, vị tha, hi 
sinh 
5 
Tôn sư trọng 
đạo 
- Tôn trọng, kính 
yêu và biết ơn. 
- Coi trọng và làm 
theo điều thầy dạy 
Truyền thống 
của dân tộc 
- Nét đẹp trong 
tâm hồn mỗi 
- Thực hiện tốt bổn 
phận, quan tâm 
động viên thầy cô, 
làm những điều tốt 
người, mang lại 
kiến thức và bồi 
dưỡng nhân cách 
đẹp, làm theo lời 
thầy 
6 
Đoàn kết 
tương trợ 
- Cảm thông, chia 
sẻ, làm những việc 
làm cụ thể 
- Truyền thống 
của dân tộc 
- Ta dễ hoà 
nhập, hợp tác 
với mọi người 
- Có sức mạnh, 
nghị lực 
- Sống thân ái, hoà 
nhã, gần gũi, giúp 
đỡ 
7 Khoan dung 
- Rộng lòng tha 
thứ 
- Tôn trọng, thông 
cảm 
- Tha thứ khi họ 
hối hận 
- Đức tính quý 
báu 
- Mọi người yêu 
mến, tin cậy, có 
nhiều bạn tốt 
- Cuộc sống và 
mối quan hệ lành 
mạnh, thân ái 
- Sống cởi mở, 
chân thành, tôn 
trọng, rộng lượng, 
biết chấp nhận cá 
tính, sở thích, thói 
quen của người 
khác trên cơ sở 
chuẩn mực xã hội 
8 
Xây dựng gia 
đình văn hoá 
- Gia đình hạnh 
phúc, hoà thuận, 
tiến bộ, KHHGĐ, 
đoàn kết với hàng 
xóm, làm tròn 
nghĩa vụ công dân 
- Tổ ấm 
- Gia đình hạnh 
phúc, bình yên 
→ xã hội ổn 
định 
- Xây dựng gia 
đình văn hoá góp 
phần xây dựng 
xã hội văn minh 
tiến bộ 
- Làm tròn bổn 
phận trách nhiệm 
của mình. 
- Không đua đòi ăn 
chơi 
- Không làm gì tổn 
hại đến danh dự 
gia đình 
9 
Giữ gìn và 
phát huy 
truyền thống 
tốt đẹp của 
gia đình, 
dòng họ 
- Tiếp nối 
- Phát triển 
- Rạng rỡ 
- Giúp ta có kinh 
nghiệm, sức 
mạnh 
- Làm phong phú 
truyền thống, 
bản sắc dân tộc 
- Tìm hiểu 
- Trân trọng 
- Tự hào 
- Sống trong sạch, 
lương thiện, không 
làm gì tổn hại đến 
thanh danh gia 
đình, dòng họ. 
Câu 1: Thế nào là tự tin? 
Câu 2: Tình huống: 
 Bố mẹ Minh đều học hành cao, bố 
là tiến sĩ, mẹ là thạc sĩ, đều giữ chức vụ 
quan trọng trong cơ quan nhà nước. 
Điều kiện kinh tế gia đình Minh rất khá 
giả. Minh rất hãnh diện với các bạn và 
cho rằng mình chẳng cần học hành 
Câu 1: Tự tin là tin tưởng vào khả năng 
của bản thân..... dám làm. 
 Câu 2: Suy nghĩ của Minh là không thể 
hiện biết giữ gìn và phát huy truyền 
thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ, vì: 
 - Gia đình Minh có truyền thống của 
một gia đình hiếu học và thành đạt trong 
cuộc sống do bố mẹ Minh đều là những 
người có ý chí vươn lên. Đây là truyền 
nhiều cho vất vả mà vẫn có cuộc sống 
đàng hoàng vì đã có bố mẹ lo cho 
mình. Suy nghĩ của Minh có thể hiện 
biết giữ gìn và phát huy truyền thống 
tốt đẹp của gia đình, dòng họ hay 
không? Vì sao? 
Câu 3: Là học sinh, em cần thể hiện 
tôn sư trọng đạo như thế nào cho đúng? 
Câu 4: Hãy cho biết, bản thân em đã 
có ý thức và biểu hiện như thế nào để 
xây dựng gia đình văn hóa? 
* Hoạt động 2. Câu hỏi – Bài tập: 
Câu 5: Thế nào là Trung thực? 
Câu 6: Đạo đức là gì? Kỉ luật là gì? 
Mối quan hệ giữa đạo đức và kỉ luật? 
Câu 7: Nêu ý nghĩa của tôn sư trọng 
đạo? 
Câu 8: Vì sao cần phải đoàn kết tương 
thống quý báo của gia đình. 
 - Minh tự hào về gia đình mình thì cũng 
cần biết giữ gìn truyền thống của gia 
đình, trướt hết là học hành chăm chỉ để 
trở thành học sinh giỏi. Dù bố mẹ giàu 
có đến mấy thì mỗi học sinh phải biết 
sống tự lập, có ý chí, không nên ỷ lại 
vào bố mẹ. Có như vậy thì truyền thống 
gia đình sẽ ngày càng thêm rạng rỡ, tốt 
đẹp. 
Câu 3: 
Học sinh cần thể hiện tôn sư trọng đạo 
như: 
- Làm tròn bổn phận của người HS: 
chăm học, chăm làm, lễ độ, vâng lời 
thầy cô giáo, thực hiện đúng những lời 
dạy của thầy cô giáo, làm vui lòng thầy 
cô. 
- Thể hiện lòng biết ơn với thầy cô: 
thường xuyên quan tâm thăm hỏi, giúp 
đỡ thầy cô khi cần thiết. 
Câu 4: 
Học sinh nói lên suy nghĩ và biểu hiện 
của mình thể hiện ý thức xây dựng gia 
đình văn hoá: 
- Thể hiện tốt bổn phận, tách nhiệm đối 
với gia đình: Tích cực trong học tập, 
sống lành mạnh, tránh xa các tệ nạn xã 
hội, tích cực rèn luyện theo các tiêu 
chuẩn của thành viên trong gia đình văn 
hóa. 
- Tuyên truyền, vận động các thành viên 
trong gia đình thực hiện tốt chính sách, 
pháp luật của Nhà nước ( về bảo vệ môi 
trường, về nghĩa vụ đóng thuế, về giữ 
gìn trật tự an ninh  ); tuyên truyền nếp 
sống văn hóa, kế hoạch hóa gia đình. 
Câu 5: - Trung thực là tôn trọng sự thật, 
tôn trọng chân lí, lẽ phải. 
- Sống ngay thẳng, thật thà và dám dũng 
cảm nhận lỗi khi mình mắc khuyết điểm. 
trợ trong cuộc sống? 
Câu 9: Em hiểu thế nào là người có 
lòng khoan dung? 
Câu 10: Vì sao trong cuộc sống, con 
người phải có lòng khoan dung? 
Câu 11: Nêu khái niệm của việc xây 
dựng gia đình văn hóa? 
Câu 12: Em hiểu thế nào là phát huy 
truyền thống tốt đẹp của gia đình dòng 
họ? 
Câu 13: Thế nào là tự tin? Tự tin có ý 
nghĩa gì? Cho ví dụ? 
Câu 14: Em hiểu thế nào là tôn sư 
trọng đạo? 
Câu 15: Theo em vì sao phải tỏ lòng 
và biết ơn thầy, cô giáo? 
Câu 16: Hiền và Quý là đôi bạn rất 
thân. Hai bạn ngồi cùng bàn nên cứ đến 
giờ kiểm tra là Hiền lại chép bài của 
Quý. Quý nể nang bạn nên không nói 
gì? 
Hỏi: Em tán thành việc làm của Hiền 
Câu 8: * Vì: 
- Giúp chúng ta dễ dàng hòa nhập, hợp 
tác với mọi người và được mọi người 
yêu quý. 
- Giúp chúng ta có thêm sức mạnh vượt 
qua khó khăn, thực hiện được mục tiêu 
của mình. 
- Đoàn kết, tương trợ là truyền thống 
quý báu của dân tộc ta. 
Câu 10: * Vì: 
- Khoan dung là 1 đức tính quý báu của 
con người. 
- Người có lòng khoan dung được mọi 
người yêu mến, tin cậy và có nhiều bạn 
tốt. 
- Nhờ có lòng khoan dung, cuộc sống xã 
hội và quan hệ giữa mọi người trở nên 
lành mạnh, thân ái, dễ chịu. 
Câu 13: 
- Ví dụ: 
+ Tin vào kết quả bài làm của mình. 
+ Mạnh dạn trình bày ý kiến trước tập 
thể, không tỏ ra lúng túng, run sợ... 
Câu 15: 
* Vì: 
- Tôn trọng và làm theo lời dạy của thầy 
cô gióa sẽ giúp ta tiến bộ trở nên người 
có ích cho gia đình, xã hội. 
- Giúp các thầy cô làm tốt trách nhiệm 
nặng nề và vẻ vang của mình là đào tạo 
nên những lớp người lao động trẻ tuổi 
đóng góp sự tiến bộ của xã hội. 
- Tôn sư trọng đạo là truyền thống quý 
báu của dân tộc ta, chúng ta phải giữ gìn 
và phát huy. 
Câu 16: 
- Không tán thành việc làm của hai bạn. 
và Quý không? Vì sao? 
* HĐ 2: Bài tập. 
- PP: Sắm vai, vấn đáp, LTTH. 
- KT: Đặt câu hỏi, tổ chức trò chơi. 
- NL: Giải quyết tình huống, gt, hợp tác... 
* Sắm vai diễn: 
- TH:“Hàng năm, cứ đến ngày 20/11 
trường lại mời họp mặt các thầy giáo 
cô giáo đã nghỉ hưu. Năm nay, một 
thầy giáo già chống gậy đi. Một cô giáo 
trẻ đã đến bên họ “dắt tay từng người 
xuống tận bậc thang cuối cùng, sau đó 
dìu vào trong xe ô tô và cói chào cung 
kính”. 
- Sắm vai diễn tình huống trên. 
? Em có suy nghĩ gì về hành động của cô 
giáo trẻ trên đây? Rút ra bài học cho mình. 
- ĐD HS TB – HS khác NX. 
- GV NX. 
? Học sinh kể chuyện theo chủ đề bài học? 
-Vì: 
+ Đoàn kết, tương trợ theo đúng nghĩa 
của nó thì phải giúp nhau cùng tiến bộ. 
+ Trong trường hợp này, Hiền lợi dụng 
tình bạn để làm điều xấu. 
+ Quý nể nang bao che cho bạn, làm 
bạn không tiến bộ được. 
Bài tập 1: 
-> Là một người lễ phép , kính trọng 
người trên. 
Bài tập 2: 
HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng: 
- Cho HS chơi trò chơi: Tìm ca dao, tục ngữ... về các nội dung đã học 
- GV tổng kết trò chơi và tuyên dương đội làm tốt. 
HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi, mở rộng. 
- Sưu tầm ca dao, tục ngữ, truyện đọc... về các nội dung đã học. 
- Tìm hiểu thêm về thiên nhiên, môi trường sống quanh em... 
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU 
- Ôn tập lại các kiến thức vừa học chuẩn bị kiểm tra HKI (HS ôn tập kĩ hệ thống 
kiến thức đa học và xem lại các dạng bài tập). 
            File đính kèm:
 giao_an_giao_duc_cong_dan_lop_7_tiet_15_on_tap_hoc_ki_i_nam.pdf giao_an_giao_duc_cong_dan_lop_7_tiet_15_on_tap_hoc_ki_i_nam.pdf