I. Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức:
- Giúp HS hiểu thế nào là tự tin, ý nghĩa, cách rèn luyện để trở thành người có
lòng tự tin .
2. Kĩ năng:
- KNBH : HS biết tin tưởng vào khả năng của bản thân trong học tập và trong
lao động.
- Kĩ năng sống: tư duy, hoạt động nhóm, nêu và giải quyết vấn đề.
3. Thái độ:
- TĐBH : HS có ý thức vươn lên trong cuộc sống.
- Giá trị sống: tự tin, chủ động trong cuộc sống
4. Định hướng năng lực
a. Năng lực chung: Tự học; Giải quyết vấn đề; Sáng tạo; Giao tiếp; Hợp tác; Sử
dụng ngôn ngữ
b. Năng lực đặc thù: giao tiếp, phát triển bản thân, điều chỉnh hành vi đạo đức
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: phiếu học tập, tài liệu
2. Học sinh: Học bài cũ, trả lời câu hỏi phần đặt vấn đề
III. Phương pháp, kĩ thuật:
1. Phương pháp: Vấn đáp, thảo luận nhóm, đóng vai,
2. Kĩ thuật: chia sẻ nhóm, động não, đặt câu hỏi
IV. Tiến trình dạy học
1 Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Khởi động
Em hiểu thế nào về câu tục ngữ "Có cứng mới đứng đầu gió" GV cho HS tự do
trả lời sau đó dẫn dắt vào bài.
7 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 28/04/2023 | Lượt xem: 155 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Giáo dục công dân Lớp 7 - Tiết 14+15 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Mường Mít, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: 7D: 11/11/2019
TIẾT 14. BÀI 11
TỰ TIN
I. Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức:
- Giúp HS hiểu thế nào là tự tin, ý nghĩa, cách rèn luyện để trở thành người có
lòng tự tin .
2. Kĩ năng:
- KNBH : HS biết tin tưởng vào khả năng của bản thân trong học tập và trong
lao động.
- Kĩ năng sống: tư duy, hoạt động nhóm, nêu và giải quyết vấn đề.
3. Thái độ:
- TĐBH : HS có ý thức vươn lên trong cuộc sống.
- Giá trị sống: tự tin, chủ động trong cuộc sống
4. Định hướng năng lực
a. Năng lực chung: Tự học; Giải quyết vấn đề; Sáng tạo; Giao tiếp; Hợp tác; Sử
dụng ngôn ngữ
b. Năng lực đặc thù: giao tiếp, phát triển bản thân, điều chỉnh hành vi đạo đức
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: phiếu học tập, tài liệu
2. Học sinh: Học bài cũ, trả lời câu hỏi phần đặt vấn đề
III. Phương pháp, kĩ thuật:
1. Phương pháp: Vấn đáp, thảo luận nhóm, đóng vai,
2. Kĩ thuật: chia sẻ nhóm, động não, đặt câu hỏi
IV. Tiến trình dạy học
1 Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Khởi động
Em hiểu thế nào về câu tục ngữ "Có cứng mới đứng đầu gió" GV cho HS tự do
trả lời sau đó dẫn dắt vào bài.
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung
*HĐ 1:Tìm hiểu truyện đọc sgk.
GV: Gọi HS đọc truyện.
H: Bạn Hà học tiếng Anh trong điều
kiện, hoàn cảnh ntn?
- Góc học tập là căn gác xép ở ban
công, giá sách khiêm tốn, máy cát sét
củ kĩ.
- Hà không đi học thêm, chỉ học ở
SGK, sách nâng cao và học theo
1. Truyện đọc:
“Trịnh Hải Hà và chuyến du học Xin-
ga-po”.
chương trình dạy tiếng Anh trên tivi.
- Hà cùng anh trai nói chuyện với
người nước ngoài.
H: Lí do nào mà bạn Hà được tuyển
đi du học ở nước ngoài?
- Hà là học sinh giỏi toàn diện.
- Nói tiếng Anh thành thạo.
- Vượt qua kì thi tuyển chọn của
người Xin-ga-po.
H: Hãy nêu những việc làm thể hiện
sự tự tin của Hà?.
- Hà là người chủ động, tự tin trong
htập.
- Tin tưởng vào khả năng của bản
thân mình, chủ động trong học tập.
- Là người ham học: chăm đọc sách,
học theo chương trình dạy trên tivi.
H: Qua câu truyện trên em rút ra bài
học gì cho bản than mình?
- Cần phải tự tin vào chính mình, tin
vào khả năng của mình, có ý chí vươn
lên trong học tập.
GVKL: Tự tin giúp con người có thêm
sức mạnh, nghị lực sáng tạo làm nên sự
nghiệp lớn.Nếu không có tự tin con
người trở nên nhỏ bé yếu đuối.
HĐ 2: Tìm hiểu nội dung bài học.
H: Theo em tự tin là gì? VD?
TLN- 3 Phút: Hãy nêu 1 vài việc làm
thể hiện sự tự tin của bản thân em và
kết quả của việc làm đó?
Các nhóm thảo luận-Trình bày- Các
nhóm tương tác lẫn nhau.
H: Hãy nêu ý nghĩa của tự tin trong
cuộc sống? VD?
H: Em sẽ rèn luyện tính tự tin ntn?
2. Nội dung bài học:
a. Khái niệm:
Tin tưởng vào khả năng của bản thân,
chủ động trong mọi việc, dám tự quyết
định và hành động một cách chắc chắn,
không hoang mang, dao động, cương
quyết, dám nghĩ, dám làm.
b. Ý nghĩa:
- Giúp con người có thêm nghị lực, sức
mạnh,sự sáng tạo để làm nên sự nghiệp
lớn
- Nếu thiếu tự tin con người sẽ trở nên
nhỏ bé và yếu đuối.
TLN 4- 3 phút: Em hiểu thế nào là
tự lực, tự lập? Từ đó nêu mqh giữa tự
lực, tự tin và tự lập?
HS thảo luận- Báo cáo- Các nhóm
nhận xét, bổ sung
GV nhận xét, chốt lại:
* Tự lực: tự làm lấy và giải quyết các
công việc của bản thân.
* Tự lập: tự xây dựng cuộc sống cho
mình, không dựa dẫm vào người
khác.
* Tự tin, tự lực, tự lập có mqh chặt
chẽ, người có tính tự tin mới có tính
tự lập, tự lực trong cuộc sống.
GV: Kết luận - chuyển ý
c. Cách rèn luyện:
- Chủ động, tự giác trong học tập.
- Tích cực tham gia các hoạt động tập
thể.
- Khắc phục tính rụt rè, tự ti, dữa dẫm,
ba phải..
HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập
1.Tình huống:
Người tự tin chỉ 1 mình giải quyết công việc không cần nghe ai, không cần hợp
tác với ai?
HS t.bày ý kiến cá nhân
GV nhận xét, kl
- Tình huống này không đúng vì có ý kiến đóng góp xây dựng của người khác sẽ
có tác dụng lớn đến công việc, sự hợp tác đúng giúp chúng ta thành công.
2. Bài b:
HS đọc yêu cầu
HSTL cá nhân
GV: Nhận xét, kl.
Đồng ý: 1, 3, 4, 5, 6, 8.
* KT trình bày 1 phút: HS nêu những thắc mắc của bản thân
GV khái quát lại nội dung của bài
HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng
Tích hợp GD tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh:
GV đọc truyện: “ Hai bàn tay”. GV HDHS trả lời các câu hỏi sau:
Anh Ba muốn tự mình ra nước ngoài làm gì?
Nếu tự mình ra nước ngoài, anh Ba sẽ gặp khó khăn gì? Anh có sợ khó khăn đó
không?
“Đây, tiền đây! Anh Ba vừa nói vừa giơ bàn tay”.
Câu nói và hành động giơ bàn tay của anh Ba nói lên điều gì?
HS trả lời - Nhận xét. GV nhận xét, bổ sung, giáo dục đạo đức HS.
HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
- Hãy kể 1 việc làm thể hiện sự thiếu tự tin và hậu quả của nó?
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
- Về nhà học thuộc bài, làm bài tập c, d (SGK- T35)
- Ôn lại tất cả những bài đã học từ đầu năm, tiết sau ôn tập học kỳ 1
- Xem lại tất cả các bài tập ở cuối mỗi bài.
Ngày dạy: 7D: ...... /11/2019
TIẾT 15
ÔN TẬP HỌC KÌ I
I. Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức :
- Giúp HS nắm kiến thức đã học một cách có hệ thống, biết khắc sâu một số
kiến thức đã học.
2. Kĩ năng:
- HS biết vận dụng kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống.
3. Thái độ:
- HS biết sống và làm việc theo các chuẩn mực đạo đức đã học.
4. Định hướng năng lực
a. Năng lực chung: Tự chủ và tự học, Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Giao tiếp
và hợp tác; năng lực ngôn ngữ, khoa học
b. Năng lực đặc thù: giao tiếp, phát triển bản thân, điều chỉnh hành vi đạo đức
II. Chuẩn bị.
1. GV: SGK, SGV giáo dục công dân 7.
2. HS: Ôn lại nội dung các bài đã học.
III. Phương pháp, kĩ thuật:
1. Phương pháp: Vấn đáp, thảo luận nhóm, đóng vai, trò chơi
2. Kĩ thuật: chia sẻ nhóm, động não, đặt câu hỏi
IV. Tiến trình dạy học
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới.
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động
Trò chơi nhanh : Chia lớp làm 3 đội chơi tiếp sức- 2 phút
H : Nêu những phẩm chất đạo đức đã học ở lớp 7 từ đầu năm đến giờ ?
Hết 2 phút đội nào ghi được nhiều đáp án nhất thì thắng.
HOẠT ĐỘNG 2: Ôn tập
Hoạt động của GV và HS Nội dung
*H Đ1:
Ôn lại nội dung các bài đã học( phần lí thuyết).
GV: Hướng dẫn HS ôn lại nội dung các phẩm
chất đạo đức đã học trong học kì I: GV gọi HS
lên bảng nêu khái niệm, ý nghĩa, cách rèn luyện
các phẩm chất đã học:
H: Giản dị là gì? Sống giản dị có ý nghĩa
như thế nào?
H: Trung thực là gì? Trung thực có ý
nghĩa gì?
H: Yêu thương con người là gì? Cần rèn
luyện lòng yêu thương con người như thế
I. Lí thuyết:
1. Sống giản dị: Khái niệm, ý
nghĩa
2. Trung thực: Khái niệm, ý
nghĩa
3. Tự trọng: Khái niệm, ý nghĩa
4. Yêu thương con người: Khái
nào?
H: Tôn sư trọng đạo là gì? Vì sao phải biết
ơn các thầy giáo, cô giáo?
H: Đoàn kết, tương trợ là gì? Ý nghĩa?
H: Khoan dung là gì? Theo em cần phải
rèn luyện lòng khoan dung như thế nào?
* Khoan dung là rộng lòng tha thứ, tôn
trọng, thông cảm với người khác, biết tha
thứ cho người khác khi họ hối hận và sửa
chữa lỗi lầm.
* Cách rèn luyện:
- Sống cởi mở, gần gũi với mọi người .
- Cư xử chân thành, rộng lượng.
- Biết tôn trọng cá tính, sở thích, thói quen
của người khác .
- Khi người khác đã biết lỗi và sửa lỗi thì
ta nên tha thứ, chấp nhận, đối xử tử tế.
H: Tự tin là gì? Tự tin có ý nghĩa như thế
nào trong cuộc sống?
*HĐ 2:
Tình huống: Quê Hà là một vùng quê
nghèo khó. Bao đời nay, trong dòng họ
của Hà chưa có ai đỗ đạt cao và làm chức
vụ gì quan trọng. Hà không bao giờ muốn
giới thiệu quê hương và dòng họ mình với
bạn bè. Hà cảm thấy xấu hổ về đất quê
nghèo và dòng họ của mình.
a. Em có đồng ý với cách nghĩ của Hà
không? Vì sao?
b. Nếu là bạn của Hà em sẽ khuyên Hà
như thế nào?
niệm, cách rèn luyện
5. Tôn sư, trọng đạo: khái niệm,
cách rèn luyện
6. Đoàn kết, tương trợ: Khái
niệm, ý nghĩa
7. Khoan dung: Khái niệm, cách
rèn luyện
8. Tự tin: Khái niệm, ý nghĩa
II. Thực hành các nội dung đã
học
1. Bài tập 1:
a. Không đồng ý với ý kiến của
Hà.
Vì: Gia đình, dòng họ nào cũng
có truyền thống tốt đẹp, có thể là
truyền thống về học tập, hoặc lao
động, văn hoá, đạo đức...
b. Khuyên Hà:
- Cần phải tự hào về quê hương và
dòng họ của mình, tìm hiểu các
truyền thống tốt đẹp của gia đình,
dòng họ.
- Hà cần cố gắng lao động chăm
chỉ, học tập thật giỏi để góp phần
xây dựng truyền thống tốt đẹp của
GV: y/c HS xem lại tất cả các bài tập SGK, bài
tập nào chưa rõ thì cô giáo hoặc các bạn.
Hoạt động cặp đôi: HS liên hệ và lấy VD minh
họa về những chuẩn mực đạo đức.
gia đình, dòng họ
2. Bài tập 2: liên hệ bản thân thực
hiện tốt những chuẩn mực đạo
đức nào đã được học
HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập
* KT trình bày 1 phút: HS nêu những thắc mắc của bản thân
GV khái quát lại nội dung của bài, nhấn mạnh một số câu hỏi yêu cầu HS về làm
đề cương ôn chuẩn bị thi HKI.
HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng
Tìm những câu ca dao, tục ngữ, danh ngôn nói về: Giản dị, Trung thực, Tự
trọng, Yêu thương con người, Tôn sư trọng đạo, Đoàn kết, tương trợ, Khoan
dung, Tự tin
HS làm việc cá nhân- Trình bày kết quả- HS cả lớp nhận xét, bổ sung
GV nhận xét, đưa ra 1 số câu ca dao tục ngữ tiêu biểu và giáo dục HS.
HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
- Tìm những tấm gương tiêu biểu về các phẩm chất tốt đẹp đã học
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
- Về nhà học thuộc bài, ôn lại tất cả bài tập tình huống cuối mỗi bài
- Làm đề cương ôn tập theo các câu hỏi đã ôn, chuẩn bị tiết sau thi HKI
File đính kèm:
- giao_an_giao_duc_cong_dan_lop_7_tiet_1415_nam_hoc_2019_2020.pdf