I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
- Nêu được thế nào là lễ độ
- Hiểu được ý nghĩa của việc cư xử lễ độ đối với mọi người
2. Phẩm chất: Tự lập, tự chủ, tự tin, yêu lao động.
3. Năng lực
a. Năng lực chung
- Giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều
chỉnh hành vi, tư duy phê phán.
b. Năng lực đặc thù
- Năng lực xử lí tình huống
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Truyện kể về các tấm gương lễ độ, bài tập tình huống, ca dao, tục ngữ, phiếu
học tập, bút dạ, bảng phụ . SGK, SGV, giáo án.
2. Học sinh
- Đọc truyện đọc, chuẩn bị tài liệu, đồ dùng cần thiết
- SGK + vở ghi, tài liệu tham khảo. Học bài cũ, chuẩn bị bài mới
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT
1. Phương pháp: Dạy học nhóm, vấn đáp gợi mở, LTTH, sắm vai, kể chuyện.
2. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, sắm vai.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
? Thế nào là tiết kiệm? Tìm hành vi của em biểu hiện tiết kiệm?
? Tìm những hành vi trái với tiết kiệm, và hậu quả của nó?
3. Bài mới
Hoạt động 1. Khởi động
- Đặt vấn đề: Cho học sinh hát bài: “Con chim vành khuyên”
? Em có nx gì về chú chim vành khuyên?. Sau đó dẫn dắt các em vào bài học.
3 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 08/05/2023 | Lượt xem: 201 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Giáo dục công dân Lớp 6 - Tiết 5: Lễ độ, lịch sự, tế nhị - Năm học 2020-2021 - Trường PTDTBT THCS Tà Hừa, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: 6A.09/10/2020 6B.08/10/2020
Tiết 5 - Bài 4,9
LỄ ĐỘ, LỊCH SỰ, TẾ NHỊ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
- Nêu được thế nào là lễ độ
- Hiểu được ý nghĩa của việc cư xử lễ độ đối với mọi người
2. Phẩm chất: Tự lập, tự chủ, tự tin, yêu lao động.
3. Năng lực
a. Năng lực chung
- Giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều
chỉnh hành vi, tư duy phê phán.
b. Năng lực đặc thù
- Năng lực xử lí tình huống
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Truyện kể về các tấm gương lễ độ, bài tập tình huống, ca dao, tục ngữ, phiếu
học tập, bút dạ, bảng phụ. SGK, SGV, giáo án.
2. Học sinh
- Đọc truyện đọc, chuẩn bị tài liệu, đồ dùng cần thiết
- SGK + vở ghi, tài liệu tham khảo. Học bài cũ, chuẩn bị bài mới
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT
1. Phương pháp: Dạy học nhóm, vấn đáp gợi mở, LTTH, sắm vai, kể chuyện.
2. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, sắm vai.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
? Thế nào là tiết kiệm? Tìm hành vi của em biểu hiện tiết kiệm?
? Tìm những hành vi trái với tiết kiệm, và hậu quả của nó?
3. Bài mới
Hoạt động 1. Khởi động
- Đặt vấn đề: Cho học sinh hát bài: “Con chim vành khuyên”
? Em có nx gì về chú chim vành khuyên?... Sau đó dẫn dắt các em vào bài học.
Hoạt động 2. Hình thành kiến thức, kỹ năng mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung
1. Truyện đọc
- Gọi HS đọc truyện SGK, quan sát
tranh
* TL nhóm: 6 nhóm (3 phút)
? Thủy đã làm gì khi khách đến nhà?
? Em có suy nghĩ gì về cách cư xử của
1. Truyện đọc:
(Em Thủy)
* Khi khách đến nhà
- Thủy chào hỏi khách lễ phép.
Thuỷ?
- ĐD HS lênTB- HS khác NX, b/s.
- HGV NX, chốt lại
? Qua câu chuyện, em thấy mình cần
rèn luyện đức tính gì?
2. Nội dung bài học
? Em hiểu thế nào là lễ độ?Ví dụ?
- GV chốt NDBH 1.
? Kể hành vi thể hiện sống có lễ độ?
* Bài tập nhanh: Tìm hành vi thể hiện
người lễ độ?Vì sao?
1. An gặp ai cũng chào hỏi lễ phép.
2. Minh hay nói tục chửi bậy.
3. Mẹ nói là Anh cãi lại ngay.
4. HS lớp 6A luôn vâng lời cô giáo.
? Tìm hành vi thể hiện sự lễ độ và thiếu
lễ độ ở trường, ở nhà, ở nơi công
cộng...?
? Hãy nêu các biểu hiện của lễ độ?.
? Trái với lễ độ là gì?
* NDBH 1 (sgk/10)
? Vì sao phải sống có lễ độ?
* Chơi trò chơi sắm vai
? Tình huống b: Nếu em là Thanh thì
em sẽ trả lời bác bảo vệ ntn?
- Đại diện HS lên diễn - HS NX, b/s.
- HGV NX, chốt lại.
? Theo em cần phải làm gì để trở thành
người sống có lễ độ?
- Kéo ghế mời khách, đi pha trà, mời
bà và khách uống trà.
- Xin phép bà nói chuyện, giới thiệu về
bố, mẹ.
- Vui vẻ kể chuyện học, hoạt động đội,
lớp
- Tiễn khách và hẹn gặp lại.
-> Thuỷ là em bé ngoan ngoãn, cư xử
đúng mực với người khác
=> Lễ độ.
- Lễ độ, tôn trọng, lịch sự với mọi
người.
2. Nội dung bài học:
a. Khái niệm
- Là cách cư xử đúng mực của mỗi người
trong khi giao tiếp với người khác.
* NDBH 1 (sgk/10)
- VD: Nhường chỗ cho cụ già trên xe
khách.
- Đáp án: 1,4
- Vì đó là những hành vi lễ phép của
ngời dưới với bậc trên.
b. Biểu hiện
- VD: Gặp người lớn tuổi chào hỏi,
thưa gửi lễ phép...
* Lễ độ: Tôn trọng, hoà nhã, quý mến,
niềm nở đối với người khác.
- Chào hỏi, thưa gửi, cám ơn, biết xin
lỗi...
* Trái với lễ độ: thiếu lễ độ, vô lễ, hổn
láo, cư xử thiếu văn hóa...
* NDBH 2 (sgk/10)
c. Ý nghĩa
- Giúp cho quan hệ giữa con người với
con người tốt đẹp hơn.
- Góp phần làm cho xã hội văn minh
tiến bộ.
d. Rèn luyện
- Học hỏi các quy tắc ứng xử, cách cư
xử có văn hoá.
? Tìm ca dao, tục ngữthể hiện sự lễ
độ?
- Tự kiểm tra hành vi thái độ của bản
thân và có cách điều chỉnh phù hợp.
- Tránh xa và phê phán thái độ vô lễ.
- VD: + Đi thưa, về gửi.
+ Yêu trẻ thì trẻ đến nhà.
Hoạt động 3. luyện tập
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
- Đọc bài tập a sgk/13.
? Chọn hành vi em cho là thích hợp?
* TL cặp đôi (3 phút)
? Em hiểu thế nào là “ Tiên học lễ,
hậu học văn”?
- HS lên trình bày- HS khác nhận xét,
bổ sung - Gv nhận xét, chốt lại
* Bài tập a (sgk/11)
- Đáp án: 1,3,5,6.
* Bài tập c (sgk/11)
- Con người cần học đạo đức trước,
sau đó mới học văn hóa...
Hoạt động 4. Vận dụng
? Khi gặp người lớn tuổi, em sẽ cư xử ntn?
? Gặp thầycô giáo, em sẽ làm gì?
Hoạt động 5. Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
- Tìm đọc những bài thơ, ca dao, tục ngữ, câu chuyện nói về lễ độ.
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI SAU
- Học bài và làm bài tập b/SGK
- Chuẩn bị cho tiết 6: Lịch sự.
+ Thế nào là lịch sự? Ví dụ?
+ Lấy ví dụ trái với lịch sự?
File đính kèm:
- giao_an_giao_duc_cong_dan_lop_6_tiet_5_le_do_lich_su_te_nhi.pdf