Giáo án Địa lí Lớp 9 - Tuần 24 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Thị trấn Than Uyên

I. Mục tiêu cần đạt :

1. Kiến thức

- Học sinh hiểu Đồng bằng sông Cửu Long là vùng trọng điểm sản xuất lương thực, thực phẩm lớn nhất cả nước. Vị trí địa lí thuận lợi, tài nguyên khí hậu, đất, nước phong phú, đa dạng, người dân cần cù, năng động thích ứng linh hoạt với sản xuất hàng hoá, kinh tế thị trường. Đó là điều kiện quan trọng để xây dựng Đồng bằng sông Cửu Long thành vùng kinh tế động lực.

- Học sinh làm quen với khái niệm chủ động sống chung với lũ ở Đồng bằng sông Cửu Long.

2. Kỹ năng

- Học sinh kết hợp kênh chữ và kênh hình để giải thích một số vấn đề bức xúc ở Đồng băng sông Cửu Long.

3. Thái độ

 - Học sinh có ý thức bảo vệ tài nguyên môi tr¬ừơng.

4. Định hướng năng lực:

a, Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác, thể chất.

b, Năng lực đặc thù: sử dụng công cụ địa lí( Lược đồ, tranh ảnh)

II. Chuẩn bị:

1. GV: Bản đồ tự nhiên vùng Đồng bằng sông Cửu Long.

Tranh ảnh minh hoạ.

2. HS: Chuẩn bị theo hư¬ớng dẫn

 

doc12 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 25/04/2023 | Lượt xem: 167 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lí Lớp 9 - Tuần 24 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Thị trấn Than Uyên, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: 4/5/2020 (9A4) Tiết 40- Bài 35: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG I. Mục tiêu cần đạt : 1. Kiến thức - Học sinh hiểu Đồng bằng sông Cửu Long là vùng trọng điểm sản xuất lương thực, thực phẩm lớn nhất cả nước. Vị trí địa lí thuận lợi, tài nguyên khí hậu, đất, nước phong phú, đa dạng, người dân cần cù, năng động thích ứng linh hoạt với sản xuất hàng hoá, kinh tế thị trường. Đó là điều kiện quan trọng để xây dựng Đồng bằng sông Cửu Long thành vùng kinh tế động lực. - Học sinh làm quen với khái niệm chủ động sống chung với lũ ở Đồng bằng sông Cửu Long. 2. Kỹ năng - Học sinh kết hợp kênh chữ và kênh hình để giải thích một số vấn đề bức xúc ở Đồng băng sông Cửu Long. 3. Thái độ - Học sinh có ý thức bảo vệ tài nguyên môi trừơng. 4. Định hướng năng lực: a, Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác, thể chất. b, Năng lực đặc thù: sử dụng công cụ địa lí( Lược đồ, tranh ảnh) II. Chuẩn bị: 1. GV: Bản đồ tự nhiên vùng Đồng bằng sông Cửu Long. Tranh ảnh minh hoạ. 2. HS: Chuẩn bị theo hướng dẫn III. Phương pháp, kĩ thuật: 1. PP: vấn đáp, trực quan, hđ nhóm, luyện tập thực hành 2. KT: thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ, động não, mảnh ghép IV. Tổ chức các hoạt động học tập 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Trong giờ học 3. Bài mới - HOẠT ĐỘNG 1 : Khởi động - GV chiếu một số ảnh về nông sản. ? Theo em trong những sp nông nghiệp này, đâu là những sp nông nghiệp tiêu biểu của vùng ĐBSCL. - HS trả lời -> GV giới thiệu bài mới. - HOẠT ĐỘNG 2 : Hình thành kiến thức kĩ năng mới Hoạt động của thầy – trò Nội dung HĐ 1: Cá nhân 10’ ? Diện tích vùng so với cả nước ? * BĐTN vùng ĐBSCL. ? Xác định vị trí ĐBSCL? Tiếp giáp? ? Kể tên các tỉnh, tp của vùng ? Các đảo, qđảo? ? Nêu ý nghĩa của vị trí địa lí vùng? ? Đồng bằng sông Cửu Long là một bộ phận của châu thổ sông Mê Kông. Điều đó có ý nghĩa ntn ? HĐ 2: Nhóm 17’ - HS quan sát Bản đồ tự nhiên ĐBSCL + hình 35.2 sgk. - Nhóm 1,2: tìm hiểu điều kiện tự nhiên vùng ĐBSCL (đặc điểm địa hình, khí hậu, sông ngòi + Vai trò của sông Mê Công) - Nhóm 3,4: tìm hiểu tài nguyên thiên nhiên vùng ĐBSCL (đặc điểm tài nguyên đất, sinh vật, khoáng sản). GV phát phiếu học tập cho 4 nhóm. Các nhóm thảo luận 4 phút. - HS tạo nhóm mới, báo cáo kết quả thảo luận của mình từ vòng trước cho nhóm mới, chốt nd, dán kết quả vào giấy toki của nhóm. - Nội dung thảo luận tiếp theo: Nêu những thuận lợi, khó khăn do ĐKTN mang lại cho ĐBSCL. Đưa ra giải pháp phát triển? - Các nhóm thảo luận 3 phút. - HS 1 nhóm báo cáo, nhóm khác nx, bổ sung. GV nhận xét, chốt kiến thức. GV bổ sung: chủ động sống chung với lũ là biện pháp tích cực đối với nd ĐBSCL. Bên cạnh mặt hại do lũ lụt gây ra thì lũ lụt ở ĐBSCL cũng đem lại những nguồn lợi kinh tế cho vùng: cung cấp thủy sản dồi dào, bồi đắp phù sa, rửa mặn, phèn cho các vùng trũng. ? Đánh giá chung ntn về thiên nhiên ở ĐBSCL? GV nhận xét, chấm điểm nhóm làm tốt nhất. HĐ 3: Cả lớp 10’ ? Dựa vào sgk + ptich số liệu trong bảng “Một số chỉ tiêu về dân cư xh vùng ĐBSCL”, hãy đưa ra những nhận xét về tình hình dân số, thành phần dân tộc, mặt bằng dân trí, đặc điểm của người dân vùng ĐBSCL? - HS thảo luận cặp đôi 2 phút, trình bày. - HS nx, GV nhận xét, chốt. ? Từ đó em hiểu vấn đề dân cư quan trọng đặt ra cho vùng là gì? Tại sao? HS đọc khái niệm: Vùng kinh tế động lực. - KL: Những thuận lợi về vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội là điều kiện quan trọng để xây dựng ĐBSCL thành vùng kinh tế động lực. I/ Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ.(7’) - S: 39.734 km2 (chiếm 12,1% S cả nc à đứng thứ 5) - Là vùng tận cùng phía nam tổ quốc, gồm 13 tỉnh thành. - Tiếp giáp: ĐNB, CPC, vịnh T.Lan, b.Đông. - Đảo Phú Quốc, quần đảo Thổ Chu, ... * ý nghĩa: - Thuận lợi phát triển kinh tế trên đất liền và kinh tế biển. - Có nhiều lợi thế trong giao lưu kinh tế - văn hoá với các vùng, các nước trong khu vực, đặc biệt là các nước tiểu vùng sông Mê Công. II/ Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên. 1. Điều kiện tự nhiên - Địa hình: độ cao TB 3-5m so với mực nước biển; độ dốc TB 1cm/km -> ĐH thấp, bằng phẳng, đồng bằng rộng. - Khí hậu: cận xích đạo, nóng ẩm quanh năm, có 2 mùa mưa – khô rõ rệt. Lượng mưa hàng năm lớn - Sông ngòi: chằng chịt, nguồn nước dồi dào, diện tích mặt nước rộng lớn (có sông Tiền, sông Hậu – 2 nhánh của sông Mê Công) -> Sông Mê Công và hệ thống kênh rạch chằng chịt hàng năm bồi đắp 1 lượng phù sa lớn cho các đồng bằng, đồng thời thuận lợi: cung cấp nước thau chua, rửa mặn, p.triển giao thông, du lịch. Vùng nước mặn, nước lợ ven sông mang lại nguồn lợi lớn về nuôi trồng, đánh bắt thủy sản. 2. Tài nguyên thiên nhiên. - Đất: có 3 loại đất chính: + Đất phù sa ngọt: 1,2 triệu ha (pbố ở các đồng bằng lớn ven sông) + Đất phèn, đất mặn: 2,5 triệu ha (phân bố chủ yếu ở các vùng ven biển) - Sinh vật: + Chủ yếu là rừng ngập mặn, phân bố ven biển và trên bán đảo Cà Mau; rừng tràm ở KGiang, Đ.Tháp + Có nhiều loài chim, cá. Vùng biển có hàng trăm bãi cá, tôm với nhiều hải sản quý, chiếm 54% trữ lượng cá biển cả nước. - TN khoáng sản: chủ yếu là than bùn (Cà Mau), đá vôi (KG, AG) -> nghèo nàn -> nghèo nàn. * Thuận lợi: - Phát triển thâm canh lúa nước, cây CN hàng năm, cây ăn quả. - Phát triển nghề nuôi trồng, đánh bắt thủy sản. - Phát triển du lịch biển đảo. * Khó khăn: - Đất phèn, đất mặn chiếm diện tích lớn. - Mùa khô kéo dài gây thiếu nước và cùng với hiện tượng nước biển dâng gây ra sự xâm nhập mặn vào sâu trong đất liền làm tăng độ chua và mặn trong đất. - Thiên tai lũ lụt thường xảy ra. - Khoáng sản nghèo nàn. * Biện pháp: - Tích cực cải tạo đất phèn, đất mặn; lai tạo các giống lúa mới phù hợp với đất nhiễm phèn, nhiễm mặn. - Duy trì, bảo vệ tài nguyên rừng. Với khu vực rừng ngập mặn phía nam và tây nam cần từng bước cải tạo thành bãi nuôi tôm, trồng sú, vẹt, đước kết hợp bảo vệ MT sinh thái. - Chủ động sống chung với lũ để khai thác các nguồn lợi kinh tế do lũ đem lại. - Xd hệ thống thủy lợi (thoát lũ vào mùa mưa, c.cấp nước ngọt vào mùa khô, khắc phục sự xâm nhập của nước mặn) => Thiên nhiên ưu đãi, có nhiều đk để phát triển nông nghiệp, du lịch. Song bên cạnh còn nhiều khó khăn cần khắc phục. III/ Đặc điểm dân cư xã hội. - Dân số: 16,7 triệu người (2002) - đứng thứ 2 cả nước sau ĐBSH. MĐDS: 407 người/km2 -> Dân cư tập trung đông đúc. - Thành phần dân tộc: Kinh, Khơ Me, Chăm, Hoa. - Chất lượng cuộc sống tương đối cao. - Mặt bằng dân trí chưa cao, sự phát triển đô thị còn chậm. - Người dân cần cù, thích ứng linh hoạt với sản xuất nông nghiệp hàng hoá. -> Phải phát triển kinh tế đi đôi với nâng cao dân trí, phát triển đô thị. (Vì đó là những yếu tố quan trọng đặc biệt trong công cuộc CNH, HĐH.) - HOẠT ĐỘNG 3 : Luyện tập - Đặc điểm dân cư - xã hội của vùng tạo ra những thuận lợi gì cho vùng phát triển KTXH? - Tại sao phải đặt vấn đề sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở ĐBSCL? - HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng - So sánh sự phát triển dân cư – xã hội của DDBSCL với ĐBSH. - HS hoàn thiện bảng KWL (điều đã học được) - HOẠT ĐỘNG 5 : mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo - Tìm hiểu thông tin về các đô thị của ĐBSCL V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU - Hiểu và thuộc nội dung bài học. Hoàn thành các bài tập sgk. - Chuẩn bị bài: Vùng Đồng bằng song Cửu Long(tiếp): Đọc và phân tích bản đồ, bảng số liệu. Đọc SGK, trả lời các câu hỏi. + Tìm hiểu về kinh tế của vùng Ngày dạy : 14/05/2020( 9A3) Tiết 41- Bài 36: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG (TIẾP) I. Mục tiêu cần đạt :Qua bài học, HS cần: 1. Kiến thức * Trình bày được đặc điểm phát triển kinh tế của vùng - Nông nghiệp: + Vùng trọng điểm lương thực thực phẩm lớn nhất cả nước. + Vai trò, tình hình sản xuất lương thực thực phẩm và phân bố. - Công nghiệp: + Bắt đầu phát triển. + Các ngành công nghiệp: chế biến lương thực thực phẩm, vật liệu xây dựng, cơ khí nông nghiệp và một số ngành công nghiệp khác (tỉ trọng cơ cấu công nghiệp của vùng, hiện trạng và phân bố). - Dịch vụ: + Bắt đầu phát triển. + Các nganh chủ yếu: xuất nhập khẩu, vận tải thủy, du lịch (tình hình phát triển). * Nêu được tên các trung tâm kinh tế lớn Cần Thơ (lớn nhất), Mỹ Tho, Long Xuyên, Cà Mau. - Biết một số vấn đề về môi trường đặt ra đối với vùng là: cải tạo đất mặn, đất phèn; phòng chống cháy rừng; bảo vệ sự đa dạng sinh học và MT sinh thái rừng ngạp mặn. 2. Kỹ năng - Phân tích bản đồ, lược đồ Địa lí tự nhiên, Địa lí Kinh tế vùng Đồng bằng sông Cửu Long hoặc Atlat Địa lí Việt Nam và số liệu thống kê để hiểu và trình bày đặc điểm kinh tế của vùng. - Kết hợp kênh chữ với kênh hình và liên hệ với thực tế để phân tích và giải thích một số vấn đề bức xúc ở Đồng băng sông Cửu Long. 3. Thái độ: - Học sinh có ý thức bảo vệ tài nguyên môi trường. 4. Định hướng năng lực: a, Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác, thể chất. b, Năng lực đặc thù: sử dụng công cụ địa lí( Lược đồ, tranh ảnh) II. Chuẩn bị: 1. GV: Bản đồ tự nhiên vùng Đồng bằng sông Cửu Long. Tranh ảnh minh hoạ. 2. HS: Chuẩn bị theo hướng dẫn của GV. III. Phương pháp, kĩ thuật : 1. Phương pháp: vấn đáp, trực quan, hoạt động nhóm, luyên tập thực hành 2. Kĩ thuật: thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não, giao nhiệm vụ IV. Tổ chức các hoạt động học tập 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: CH: Trình bày đặc điểm về tự nhiên của vùng ĐB sông Cửu Long và ảnh hưởng của nó đến việc phát triển KTXH vùng? 3. Bài mới - HOẠT ĐỘNG 1 : Khởi động - GV chiếu một số ảnh về nông sản. ? Theo em trong những sp nông nghiệp này, đâu là những sp nông nghiệp tiêu biểu của vùng ĐBSCL. - HS trả lời -> GV giới thiệu bài mới. - HOẠT ĐỘNG 2 : Hình thành kiến thức kĩ năng mới Hoạt động của GV- HS Nội dung HĐ 1 : Tình hình pt kinh tế : ? Dựa vào bảng 36.1, tính tỉ lệ phần trăm diện tích và sản lượng lúa của ĐBSCL so với cả nước? HS tính. ? Qua đó em có nhận xét gì về tình hình s.xuất LT ởĐBSCL ? ? ĐBSCL trở thành vùng trọng điểm lúa lớn nhất cả nước có ý nghĩa ntn? HS quan sát lược đồ kinh tế vùng. ? Nêu các tỉnh trồng nhiều lúa nhất của ĐBSCL?( trên 1 triệu tấn thóc/ năm) HS nêu và xác định trên lược .đồ. ? Nêu bình quân lương thực của vùng ? ? Ngoài cây lúa, vùng còn trồng ~ loại cây nào? Tình hình sx những loại cây đó? Gv giới thiệu tranh ảnh 1 số miệt vườn của vùng,... HS quan sát lđ kinh tế vùng. ? Kể tên và chỉ trên lđ những bãi tôm, bãi cá, vùng nuôi tôm cá tập trung? ? Nêu tổng sản lượng thủy sản của ĐBSCL? ? Ngành thủy sản pt mạnh ở các tỉnh nào? ? Tình hình nuôi trồng thủy sản của vùng? * Tích môi trường: ? Tại sao vùng lại có thế mạnh phát triển nghề nuôi trồng và đánh bắt thủy sản? (HS thảo luận cặp đôi) ? Vùng còn những giống vật nuôi nào phát triển mạnh? ? Tìm vùng nuôi vịt chủ yếu của ĐBSCL? ? Nghiên cứu kênh chữ và H 36.2 sgk, nhận xét diện tích rừng tự nhiên, rừng ngập mặn của ĐBSCL? ? Ý nghĩa của việc phát triển và bảo vệ rừng ngập mặn đối với vùng ĐBSCL? HS thảo luận cặp đôi trả lời. * TL nhóm: (3 phút) ? Ngành NN của vùng gặp phải những khó khăn cơ bản nào? Hướng khắc phục? HS các nhóm thảo luận, đại diện báo cáo, nhận xét, bổ sung. GV nhận xét, chốt. ? Từ đây, em có cái nhìn tổng quát ntn về ngành NN của ĐBSCL? H 36.2 sgk. ? Nêu các ngành CN của ĐBSCL? ? Nhận xét cơ cấu ngành CN của vùng? ? Tỉ trọng sản xuất công nghiệp so với GDP toàn vùng là bao nhiêu? GV y.c đọc bảng 36.2. ? Nhận xét tỉ trọng sản xuất của các ngành CN của vùng? ? Vì sao trong cơ cấu sản xuất CN, ngành CB thuỷ sản có tỉ trọng lớn nhất? ? Xác định các thành phố thị xã có cơ sở chế biến lương thực thực phẩm? - HS xác định trên lược đồ. ? Ý nghĩa của việc đẩy mạnh pt ngành CNCB của vùng đối với sx NN? ? Theo em, đâu là mặt còn hạn chế trong sx CN của ĐBSCL? Giải pháp khắc phục? HS thảo luận cặp đôi. ? Nhận xét chung về ngành công nghiệp? ? Nêu tỉ trọng ngành DV của vùng trong cơ cấu GDP của vùng? ? Những hoạt động DV nào giúp cho khu vực dịch vụ của vùng chiếm tỉ trọng khá cao (T2 trong cơ cấu KT của vùng)? HS kể. ? Mặt hàng xuất khẩu chủ lực là gì? HS quan sát ảnh H 36.2 ? Loại hình vận tải nào giữ vai trò quan trọng trong sản xuất và đời sống dân cư ở ĐBSCL? ? Tiềm năng về du lịch của vùng? ? Kể tên các bãi tắm đẹp, các địa điểm du lịch hấp dẫn của vùng. ? Nx chung về ngành DV của vùng? HĐ 2: Các trung tâm kinh tế: - Quan sát H36.2 ? Nêu các trung tâm kinh tế? ? Cần Thơ có những điều kiện thuận lợi gì để trở thành trung tâm kinh tế lớn nhất của vùng? HS thảo luận cặp đôi, trả lời. ? Việc phát triển các trung tâm kinh tế, đặc biệt là TTKT Cần Thơ có ý nghĩa ntn đối với sự ptriển toàn vùng? IV Tình hình phát triển kinh tế. 1. Nông nghiệp.(10’) * SX lương thực: - S trồng lúa: 3834,8 nghìn ha, chiếm 51,1% cả nước. - Sản lượng lúa:17,7 triệu tấn, chiếm 51,4% cả nước. -> Là vùng trọng điểm lúa lớn nhất cả nước. -> Vùng giữ vai trò hàng đầu trong việc đảm bảo an ninh lương thực của cả nước và phục vụ xuất khẩu. - Các tỉnh trồng nhiều lúa: Kgiang, Agiang, L.An, Đồng Tháp, Sóc Trăng, Tiền Giang. - BQLT: 1066,3 kg/ người – gấp 2,3 lần mức TB cả nước (432kg/ng) - Là vùng trồng cây ăn quả lớn nhất cả nước, chủ yếu là hoa quả nhiệt đới: xoài, chôm chôm, dừa, ...; - Nhiều địa phương đang đẩy mạnh trồng cây CN ngắn ngày: mía đường,... * Chăn nuôi: - Khai thác, nuôi trồng thủy sản: + Tổng sản lượng thủy sản: chiếm hơn 50% cả nước. + P.triển mạnh ở: K.Giang, C.Mau, An Giang. + Hoạt động nuôi trồng thủy sản, nuôi tôm cá xuất khẩu pt mạnh. - Vì: + ĐKTN thuận lợi: có vùng biển giàu tiềm năng thuộc biển Đông và Vịnh Tlan với trên 700km đường bờ biển (trữ lượng cá biển lớn nhất cả nước; nhiều bãi tôm cá, ngư trường lớn); KH cận XĐ; Sông ngòi kênh rạch chằng chịt, nhiều bãi triều, rừng ngập mặn, lũ hàng năm đem lại nguồn ts lớn. + ĐKKTXH: truyền thống; csht, csvc ngày càng pt; sự pt của CNCB; nguồn thức ăn dồi dào từ sp trồng trọt, nguồn cá tôm pp, cs của NN khuyến khích đầu tư pt ngành ts; thị trường,... - Nghề nuôi vịt đàn: + Phát triển mạnh. + Chủ yếu ở Bạc Liêu, Cà Mau, Sóc Trăng, Vĩnh Long, Trà Vinh. * Nghề rừng: - Diện tích R tự nhiên rất ít. Tập trung ở phía bắc (Long An, Đồng Tháp và đảo Phú Quốc). - Phát triển trồng rừng ngập mặn ven biển và trên bán đảo Cà Mau. Vùng có diện tích rừng ngập mặn lớn nhất cả nước. (Ý nghĩa: Bảo vệ bờ biển và chân đê khỏi bị xói lở do lũ lụt và nước biển dâng; Tạo ra hệ sinh thái rừng ngập mặn phát triển với sự đa dạng sinh học của các hệ Đ-TV; Phát triển du lịch.) * Khó khăn: - S đất mặn, đất phèn nhiều. - S mặt nước nuôi trồng thủy sản có nguy cơ ô nhiễm cao. - Cháy rừng. - Nguy cơ nước biển dâng ngày càng tăng cao. * Hướng khắc phục: Làm tốt thủy lợi, bảo vệ môi trường, phòng chống cháy rừng, bảo vệ sự đa dạng sinh học và môi trường sinh thái vùng rừng ngập mặn... => Là vùng trọng điểm sản xuất lương thực thực phẩm, xuất khẩu nông sản hàng đầu cả nước. Song bên cạnh đó NN của vùng còn gặp không ít khó khăn cần khắc phục. 2. Công nghiệp.(7’) - Gồm: luyện kim, cơ khí, kt khoáng sản, sx VLXD, sx hàng tiêu dùng, CB lttp,... -> Cơ cấu ngành CN khá đa dạng - Chiếm 20% trong cơ cấu GDP của vùng (còn thấp) - Ngành chế biến lương thực thực phẩm chiếm tỉ trọng lớn nhất 65% trong cơ cấu CN của vùng. + NN: Do nguồn nông sản phong phú, nguyên liệu dồi dào. + Ý nghĩa: Góp phần nâng cao chất lượng và giá trị sp, sd và bảo quản sp lâu dài; Giúp cho sp lttp của vùng mở rộng ra thị trường q.tế; Làm cho nền NN của vùng dần tiến tới mô hình sx liên kết N-CN. * Khó khăn: thi trường thiếu ổn định, phát triển chưa đồng đều giữa các ngành CN, ô nhiễm môi trường,... * Giải pháp: đầu tư cơ sở vật chất CN, đảm bảo nguồn cung nguyên liệu ổn định, mở rộng thị trường xuất khẩu hàng hóa, chú ý bảo vệ môi trường trong sx,... à CN đang phát triển. Phát triển mạnh ngành CNCB lttp. 3. Dịch vụ(8’) - Chiếm tỉ trọng lớn trong cơ cấu GDP của vùng (33% - Át lát) a. Xuất – nhập khẩu. - Xuất khẩu nông sản: gạo, cá tôm đông lạnh, hoa quả. b. Giao thông vận tải - Giao thông đường thuỷ giữ vai trò quan trọng. c. Du lịch. - P.triển du lịch sông nước, miệt vườn, biển đảo. => Dịch vụ bắt đầu phát triển V. Các trung tâm kinh tế. - Các TT kinh tế của vùng: Cần Thơ, Mỹ Tho, Long Xuyên, Cà Mau. - Cần Thơ là đầu mối giao thông đường bộ chính trên quốc lộ 1A về miền Tây, có cảng sông xuất khẩu nông sản, là cảng trung chuyển hàng hóa cho tiểu vùng sông Mê Công. Có khu công nghiệp Trà Nóc, có trường đại học Cần Thơ là trung tâm đào tạo và nghiên cứu khoa học, là thành phố trực thuộc trung ương. -> Kích thích, đẩy mạnh sự ptriển kt của vùng... - HOẠT ĐỘNG 3 : Luyện tập - Nêu những điều kiện thuận lợi để vùng ĐBSCL trở thành vùng sản xuất lương thực lớn nhất cả nước? - Phát triển mạnh CN chế biến LTTP có ý nghĩa ntn đối với sx nông nghiệp ở ĐBSCL? - HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng Cho bảng số liệu sau: Tình hình sản xuất thủy sản của Đồng bằng sông Cửu Long, Đồng bằng sông Hồng và cả nước, năm 2012 (nghìn tấn) Sản lượng Đồng bằng sông Cửu Long Đồng bằng sông Hồng Cả nước Thủy sản khai thác 1129,1 153,1 2705,4 Cá biển khai thác 682,4 88,0 1818,9 Cá nuôi 1780,7 345,4 2402,2 Tôm nuôi 357,8 9,5 473,9 a. Vẽ biểu đồ tròn thể hiện tỉ trọng sản lượng thủy sản khai thác ở Đồng bằng sông Cửu Long và Đông bằng sông Hồng so với cả nước. b. Dựa vào bảng số liệu và biểu đồ đã vẽ, nhận xét tình hình sản xuất thủy sản của ĐB sông Cửu Long so với ĐBSH và cả nước. - HOẠT ĐỘNG 5 : mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo - HS tìm hiểu thêm về hoạt động xuất khẩu lúa gạo của ĐBSCL. V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU - Hiểu và thuộc nội dung bài học. Hoàn thành các bài tập. - Ôn tập các kiến thức đã học + Vùng ĐNB, ĐBSCL + bài tập hình tròn

File đính kèm:

  • docgiao_an_dia_li_lop_9_tuan_24_nam_hoc_2019_2020_truong_thcs_t.doc
Giáo án liên quan