I. Mục tiêu : HS cần:
1. Kiến thức:
- HS nêu được một số đặc điểm về dân tộc
- HS biết được các dân tộc có trình độ phát triển kinh tế khác nhau, chung sống
đoàn kết, bên nhau trong quá trình xây dựng và bảo vệ Tổ quốc .
- Trình bày được sự phân bố các dân tộc ở nước ta .
2. Kĩ năng:
- Phân tích bảng số liệu, biểu đồ về số dân phân theo thành phần dân tộc để thấy
được các dân tộc có số dân rất khác nhau, dân tộc Kinh chiếm khảng 4/5 số dân cả
nước.
- Thu thập thông tin về 1 dân tộc (số dân, đặc điểm về phong tục , tập quán trang
phục, nhà ở, kinh nghiệm sản xuất, địa bàn phân bố chủ yếu.)
3. Thái độ:
- Nâng cao tinh thần đoàn kết các dân tộc .
4. Năng lực, phẩm chất:
- NL chung: giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề, tính toán.
- NL chuyên biệt: tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, tranh ảnh.
- Phẩm chất: tự tin, tự chủ, tự lập, yêu quê hương đất nước, có ý thức với cộng đồng .
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Tranh các dân tộc VN, Atlat địa lí VN, máy chiếu
2.Học sinh: Sưu tầm tài liệu lịch về một số dân tộc ở VN.
III. Phương pháp, kĩ thuật dạy học:
- Phương pháp: trực quan, vấn đáp, hoạt động nhóm, nêu và giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, chia nhóm, động não
IV. Tổ chức các hoạt động học tập:
1. Hoạt động khởi động:
* Ổn định tổ chức(1p)
* Kiểm tra bài cũ(2p): GV kiểm tra sách vở và đồ dựng học tập của hs; nhắc nhở
những yêu cầu chung của bộ môn địa 9. Khuyến khích HS mua Atlat địa lí VN.
* Vào bài mới(3p):
- GV chiếu ảnh người dân một số dân tộc VN.
- Em nhận ra người dân tộc nào trong các bức ảnh trên? Em biết gì về các dân tộc
này?- HS phát biểu.
- GV giới thiệu bài.
              
                                            
                                
            
                       
            
                
22 trang | 
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 09/05/2023 | Lượt xem: 452 | Lượt tải: 0
              
            Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Địa lí Lớp 9 - Tuần 1+2 - Năm học 2020-2021 - Trường PTDTBT THCS Tà Mung, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: 9A2 ngày 07/09/2020 
ĐỊA LÍ DÂN CƯ 
 Tiết 1. Bài 1: CỘNG ĐỒNG CÁC DÂN TỘC VIỆT NAM 
I. Mục tiêu : HS cần: 
 1. Kiến thức: 
 - HS nêu được một số đặc điểm về dân tộc 
 - HS biết được các dân tộc có trình độ phát triển kinh tế khác nhau, chung sống 
đoàn kết, bên nhau trong quá trình xây dựng và bảo vệ Tổ quốc . 
 - Trình bày được sự phân bố các dân tộc ở nước ta . 
 2. Kĩ năng: 
 - Phân tích bảng số liệu, biểu đồ về số dân phân theo thành phần dân tộc để thấy 
được các dân tộc có số dân rất khác nhau, dân tộc Kinh chiếm khảng 4/5 số dân cả 
nước. 
 - Thu thập thông tin về 1 dân tộc (số dân, đặc điểm về phong tục , tập quán trang 
phục, nhà ở, kinh nghiệm sản xuất, địa bàn phân bố chủ yếu..) 
 3. Thái độ: 
 - Nâng cao tinh thần đoàn kết các dân tộc . 
 4. Năng lực, phẩm chất: 
- NL chung: giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề, tính toán... 
- NL chuyên biệt: tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, tranh ảnh... 
- Phẩm chất: tự tin, tự chủ, tự lập, yêu quê hương đất nước, có ý thức với cộng đồng . 
 II. Chuẩn bị: 
 1. Giáo viên: Tranh các dân tộc VN, Atlat địa lí VN, máy chiếu 
 2.Học sinh: Sưu tầm tài liệu lịch về một số dân tộc ở VN. 
 III. Phương pháp, kĩ thuật dạy học: 
- Phương pháp: trực quan, vấn đáp, hoạt động nhóm, nêu và giải quyết vấn đề. 
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, chia nhóm, động não 
IV. Tổ chức các hoạt động học tập: 
1. Hoạt động khởi động: 
 * Ổn định tổ chức(1p) 
 * Kiểm tra bài cũ(2p): GV kiểm tra sách vở và đồ dựng học tập của hs; nhắc nhở 
những yêu cầu chung của bộ môn địa 9. Khuyến khích HS mua Atlat địa lí VN. 
 * Vào bài mới(3p): 
 - GV chiếu ảnh người dân một số dân tộc VN. 
 - Em nhận ra người dân tộc nào trong các bức ảnh trên? Em biết gì về các dân tộc 
này? 
 - HS phát biểu. 
 - GV giới thiệu bài. 
2. Hoạt động hình thành kiến thức : 
Hoạt đông của GV - HS 
HĐ1: 
- PP: trực quan, vấn đáp, thảo luận nhóm 
- KT: đặt câu hỏi, chia nhóm. 
GV cho hs quan sát ảnh chụp các dân tộc 
Việt. 
? Bằng hiểu biết của mình em hãy cho biết 
nước ta có bao nhiêu dân tộc ? Ngoài các 
dt cô vừa giới thiệu, em còn biết những 
dân tộc nào nữa? 
HS phát biểu. 
? Quan sát H1.1, cho biết dân tộc nào có 
số dân đông nhất? Ít nhất? 
Gv chốt bảng. 
*HS thảo luận cặp đôi: 
? Nêu sự khác biệt của dt Kinh và dt ít 
người về ngôn ngữ, trang phục, ptục tập 
quán, kinh nghiệm sx? 
- HS trình bày, nhận xét, bổ sung 
Ngôn ngữ: có nhiều nhóm ngôn ngữ khác 
nhau (Atlat) 
+Tạng-Miến: Hà Nhì, La Hủ... 
+ Mông-Dao: Mông, Dao, ... 
+ Hoa- Hán: Hoa, Ngái, Sán Dìu... 
+ Tày-Thái: Ka Đai, Tày, Thái, Nùng, Sán 
chay, Giáy... 
+ Ma Lay Ô- Pô Li Nê Diêng: Gia Rai, Ê 
Đê, Chăm,... 
+ Môn-Kme: Khơ Me, Ba Na, Xơ đăng, 
Cơ Ho, Hơ Rê... 
- Phong tục, tập quán: DT Thái ở nhà sàn. 
DT Mông ở nhà đất ... 
- Trang phục: Người Kinh: áo dài khăn 
Nội dung cần đạt 
I. Các dân tộc ở Việt Nam(15p) 
- Việt Nam có 54 dân tộc cùng chung 
sống, dân tộc Việt (Kinh) chiếm đa số 
86,2%. Các dân tộc ít người chiếm 
13,8% dân số. 
thếp; người Tày: áo chàm, Người Thái: 
nam mặc quần áo thổ cẩm màu chàm, phụ 
nữ mặc áo ngắn (xửa cỏm), áo dài (xửa 
chái, xửa luổng), váy (xỉn), khăn (piêu), 
thắt lưng (xải cỏm), nón (cúp), xà cạp (pa 
păn khạ), hoa tai, vòng cổ... 
- Kinh nghiệm sx: Người Kinh giàu kn 
thâm canh lúa nước, làm đồ thủ công tinh 
xảo; các DT ít người có nhiều nghề thủ 
công truyền thống, trồng rừng,.. 
? Kể tên một số sản phẩm thủ công nổi 
tiếng của các dân tộc ít người mà em biết? 
HS phát biểu: Dệt thổ cẩm, thêu thùa của 
người Tày, người Thái; Làm gốm trồng 
bông dệt vải: Chăm; Khảm bạc: Khơme; 
Làm bàn ghế trúc: Tày, 
? Từ đó, em có nhận xét ntn về văn hóa 
của các dân tộc Việt Nam? 
? E hãy nhận xét về trình độ phát triển 
kinh tế của DT Kinh và các DT ít người? 
Vai trò của các DT trong quá trình xây 
dựng và bảo vệ tổ quốc? 
? Vậy có phải dân tộc ít người có vai trò 
thấp kém hơn đối với sự phát triển đất 
nước ko? 
(HS lấy ví dụ cụ thể chứng minh – không 
đúng) 
GV chốt bảng. 
- Mỗi dân tộc có nét văn hoá riêng, 
thể hiện trong trang phục, ngôn ngữ, 
phong tục tập quán.làm cho nền 
văn hóa Việt Nam phong phú giàu 
bản sắc. 
+ Người Việt là dân tộc có nhiều kinh 
nghiệm trong thâm canh lúa nước, có 
nhiều nghề thủ công đạt mức tinh 
xảo. Là lực lượng đông đảo trong các 
ngành kinh tế và khoa học kĩ thuật. 
+ Các dân tộc ít người có trình độ 
phát triển kinh tế khác nhau, mỗi dân 
tộc có kinh nghiệm riêng trong sản 
xuất và đời sống. 
+ Người Việt định cư ở nước ngoài 
? Quan sát hình 1.2 (Lớp học vùng cao) 
em có nhận xét gì về đời sống vật chất và 
sinh hoạt tinh thần của họ? 
HS quan sát, nx (còn khó khăn) 
? Ý kiến trong sách giáo khoa: cộng đồng 
người Việt Nam ở nước ngoài cũng là ng-
ười Việt Nam - Em thấy như thế nào? (Có 
đúng không) 
? Vì sao? 
? Từ đó em thấy mối quan hệ của các dân 
tộc, các cộng đồng người Việt cả trong và 
ngoài nước ntn? 
GV bổ sung: Bộ chính tri khẳng định: Là 
bộ phận không thể tích rời và là nguồn lực 
của cộng đồng VN 
- 2.7 Tr ngưòi /90 quồc gia;4/5 sống ở các 
nước PT 
- 2008 lượng kiều hối gủi về: 8tỷ USD; 
tăng 1,3 tỷ so với 2007) →Dù là dân tộc 
gi, dù SL nhiều hay ít: dù ở trong nứoc 
hay nước ngoài thì các DT VN vẫn cùng 
nhau gắn bó đoàn kết xây dựng và bvệ 
TQ. 
HĐ 2: 
- PP: vấn đáp, hoạt động nhóm 
- KT: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, chia 
nhóm 
- GV tổ chức cho hs TLN: 
? Dựa vào hiểu biết của mình hãy cho biết 
dân tộc việt ( kinh ) phân bố chủ yếu ở 
đâu ? 
? Dựa vào vốn hiểu biết và thực tế hãy 
cho biết các dân tộc ít người thường sinh 
sống ở đâu ? 
cũng là một bộ phận của cộng đồng 
các dân tộc Việt Nam. 
- Các dân tộc có trình độ pt kinh tế 
khác nhau nhưng đều tích cực tham 
gia xây và bảo vệ đất nước. 
- Các DT đoàn kết cùng nhau xây 
dựng và bảo vệ tổ quốc. 
II. Sự phân bố các dân tộc(10p) 
1. Dân tộc việt ( Kinh ) 
- Dân tộc việt sống trên khắp các 
vùng lãnh thổ, nhưng chủ yếu ở đồng 
bằng, trung du, ven biển. 
2. Các dân tộc ít người 
- Các dân tộc ít người cư trú chủ yếu 
ở vùng núi và trung du. 
- TD&MN phía bắc là địa bàn cư trú 
của trên 30 dt ít người 
- Trường Sơn-Tây Nguyên có trên 20 
dân tộc it người 
- Nam Trung Bộ và Nam Bộ có 
khoảng ba dt ít người sinh sống. 
- GV: Treo bản đồ phân bố dân cư yêu cầu 
hs xác định các khu vực tập trung đông 
dân tộc Việt. 
- HS xác định vùng phân bố của các dt ít 
người trên bản đồ. 
? Việc phân bố dân tộc như vậy có vai trò 
như thế nào đối với nền kinh tế, an ninh 
quốc phòng của đất nước ? 
-> Có vai trò hết sức quan trọng vì đó là 
nơi đầu nguồn của các dòng sông, có 
nhiều TNTN và nằm trên các tuyến biên 
giới. 
? Qsat bức tranh hình 1.2 sgk, em có nhận 
xét gì về cs của các bạn hs miền núi? 
- GV: Mặc dù cs còn rất nhiều khó khăn 
do đk tự nhiên và csvc còn nhiều thiếu 
thốn nhưng, hiện nay sự phân bố các dân 
tộc đó có nhiều thay đổi. Đảng, NN và các 
tổ chức quốc tế, nd miền xuôi luôn dành 
cho đồng bào m.núi sự quan tâm đặc biệt 
-> thay đổi diện mạo cs của đồng bào 
m.núi. 
? Gần đây, với sự quan tâm của Đảng và 
nhà nước, đời sống của các dân tộc ít ng-
ười có sự thay đổi như thế nào? 
HS phát biểu. 
? Đánh giá về sự phân bố của các dân tộc 
ở nước ta? 
- Kết luận toàn bài 
- Ổn định và phát triển cuộc sống: 
định canh, định cư, xoá đói giảm 
nghèo, xây dựng cơ sở hạ tầng, khai 
thác du lịch 
=> Phân bố không đồng đều nên gây 
khó khăn trong phát triển kinh tế và 
bảo vệ ANQP. 
Ghi nhớ sgk. 
3. Hoạt động luyện tập(10p) 
* Bài 1: Khoanh tròn vào ý em cho là đúng: 
1. Nhóm người Tày, Thái phân bố chủ yếu ở: 
a) Vùng núi trung du Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ 
b) Các cao nguyên Nam Trung Bộ 
c) Vùng Tây Nguyên 
2. Việt Nam là một quốc gia có nhiều dân tộc, có tất cả: 
 a. 45 dân tộc b. 48 dân tộc c. 54 dân tộc d. 58 
dân tộc. 
3. Sự phân bố của các dân tộc chủ yếu do: 
a. Điều kiện tự nhiên b. Tập quán sinh hoạt và sản xuất 
c. Nguồn gốc phát sinh d. Tất cả các ý trên. 
* Bài 2: Dựa vào bảng 1.1 em hãy cho biết mình thuộc dân tộc nào? Dân số là bao 
nhiêu? Hãy kể một số nét văn hóa tiêu biểu của dân tộc em? 
HS phát biểu. GV nhận xét, chốt. 
4. Hoạt động vận dụng(5p) 
Gv khái quát toàn bài, hs đọc ghi nhớ sgk. 
- Theo em xh cần phải làm gì để nâng cao hơn nữa chất lượng cs cho đồng bào miền 
núi ? 
GV: thực hiện tốt chính sách xóa đói giảm nghèo; kêu gọi cộng đồng trong nước và 
quốc tế hỗ trợ bằng nhiều hình thức; cải thiện và nâng cao csvc, csht; chú trọng 
nâng cao dân trí cho đồng bào miền núi,... 
Gv giáo dục tinh thần đoàn kết, tương thân tương ái cho hs. 
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng: 
 - GV tiếp tục sưu tầm ảnh chụp người dân các dân tộc với trang phục riêng của dt 
đó. 
 V. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: 
- Học trả lời bài theo câu hỏi SGK. Làm bài tập 3 SGK. Làm bài tập trong tập bản 
đồ . 
 -Chuẩn bị trước bài 2: đọc bài, phân tích hình 2.1, 2.2, bảng số liệu 2.1, tìm hiểu 
thông tin về tình hình dân số VN hiện nay, trả lời các câu hỏi tìm hiểu bài. 
 ----------------------------------------------------------------------- 
Ngày dạy: 9A2 ngày 08/09/2020 
Tiết 2. Bài 2. DÂN SỐ VÀ SỰ GIA TĂNG DÂN SỐ 
I. Mục tiêu : Qua bài học, HS cần : 
1. Kiến thức: 
- Học sinh trình được một số đặc điểm dân số nước ta; nguyên nhân và hậu quả . 
2. Kĩ năng: 
- Vẽ và phân tích biểu đồ dân số, bảng số liệu về cơ cấu dân số Việt Nam. 
- Phân tích và so sánh tháp dân số nước ta các năm 1989 và 1999 để tháy rõ đặc điểm 
cơ cấu, sự thay đổi của cơ cấu dân số theo độ tuổi và giới ở nước ta trong giai đoạn 
1989-1999. 
3. Thái độ: 
- HS ý thức được sự cần thiết phải có quy mô gia đình hợp lý. 
4. Năng lực, phẩm chất: 
- NL chung : giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác, tính toán 
- NL chuyên biệt : tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, lược đồ, xử lí BSL 
- Phẩm chất: tự tin, tự chủ, tự lập, yêu quê hương VN. 
II. Chuẩn bị: 
1. GV: H 2.1 phóng to.Tranh ảnh về hậu quả của dân số tăng nhanh ,máy chiếu 
2. HS: học bài cũ, tìm hiểu nội dung và các hình bài 2, trả lời câu hỏi tìm hiểu bài. 
III. Các phương pháp, kĩ thuật dạy học : 
- Phương pháp : đặt và giải quyết vấn đề, vấn đáp, trực quan, hoạt động nhóm, làm 
mẫu 
- Kĩ thuật : đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, động não 
IV. Tổ chức các hoạt động học tập : 
1. Hoạt động khởi động : 
* Ổn định tổ chức(1p) 
* Kiểm tra bài cũ (2p) 
 Kể tên 10 dân tộc VN. Nhận xét sự phân bố các dân tộc tiêu biểu ở nớc ta? 
* Vào bài mới (3p) 
- GV chiếu hình ảnh tắc đường ở HN. 
? Bức ảnh cho em nhớ đến tình trạng nào của dân số nước ta ? 
- GV dẫn vào bài. 
2. Hoạt động hình thành kiến thức 
Hoạt động của thày – trò Nội dung cần đạt 
HĐ 1: 
- PP: vấn đáp, trực quan 
- KT: đặt câu hỏi 
Y/c hs chú ý kênh chữ sgk mục I và H 2.1 
? Hãy cho biết số dân nước ta năm 2002, 
2003 ? 
? Diện tích và dân số nước ta đứng thứ mấy 
thế giới và khu vực ? 
I. Số dân (5p) 
- Năm 2002: 79,7 triệu ngời 
- Năm 2003: 80,9 triệu ngời 
-> Đứng thứ 3 ĐNA và thứ 14 TG 
? Từ đây, nxét ntn về số dân của nước ta? 
? Lợi ích của một nước có số dân đông là gì? 
HS phát biểu nhanh (KT động não) 
HĐ 2: 
- PP: vấn đáp, trực quan, hoạt động nhóm 
- KT: đặt câu hỏi, chia nhóm, TL nhóm 
- NL giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề, sử 
dụng bản đồ, tranh ảnh. 
- Phẩm chất: tự tin, tự chủ, tự lập, yêu quê 
hương đất nước, trách nhiệm 
- Treo Hình 2.1 phóng to. 
? Hình 2.1 thể hiện những yếu tố nào? 
Hs miêu tả biểu đồ hình 2.1 
? Từ biểu đồ, hãy quan sát chiều cao của cột, 
nhận xét sự thay đổi số dân của nước ta qua 
các năm? 
? Qua H2.1, nhận xét sự thay đổi tỉ lệ gia tăng 
tự nhiên của dân số nước ta? 
? Tại sao lại có sự thay đổi đó? 
? Trung bình mỗi năm dân số nước ta tăng 
thêm bao nhiêu người? 
*HS thảo luận cặp đôi: 
? Tại sao tỉ lệ gia tăng tự nhiên giảm mà 
dân số vẫn tăng nhanh? 
- HS trình bày, nhận xét 
Do số dân đông, dân số trẻ, số phụ nữ trong 
độ tuổi sinh đẻ nhiều, tỉ lệ sinh còn cao trên 
1%. 
GV: Từ 1954 đến 2009 tỉ lệ gia tăng tự nhiên 
giảm từ 3,9% -> 1,1%. Dân số VN vẫn tăng : 
năm 2009 tăng 9,47 triệu người so với năm 
1999. 
(diện tích đứng thứ 58 TG) 
→ VN là một nước đông dân 
- Lợi ích: là thị trường tiêu thụ 
lớn, tạo ra nguồn lao động dồi 
dào. 
II. Gia tăng dân số(10p) 
- DS nước ta tăng nhanh, liên tục 
dẫn đến 
bùng nổ dân số (từ thập kỉ 50 của 
thế kỉ XX đến cuối thế kỉ XX) 
- Gần đây có xu hướng chậm lại. 
+ 1954 - 1970: tăng giảm không 
ổn định (nhất là 1954 - 1960 tăng 
4%) 
+ 1976 - 2003: giảm dần, năm 
2003 là 1,3%, thấp hơn mức trung 
bình của TG) 
-> Tốc độ gia tăng tự nhiên thay 
đổi từng giai đoạn, tỉ lệ gia tăng 
DS tự nhiên có xu hướng giảm. 
(Do thực hiện chính sách 
KHHGD, nhận thức của người 
dân ngày một cao hơn) 
- Mỗi năm d.số nước ta tăng thêm 
1tr người. 
* Tích môi trường: 
Thảo luận nhóm lớn: 
? Hậu quả của vấn đề dân số đông và tăng 
nhanh đối với sự phát triển kinh tế, XH, môi 
trường? 
- HS các nhóm nghe hướng dẫn, tiến hành thảo 
luận (4p) 
- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nx, bs 
- GV chuẩn xác theo sơ đồ sau 
* Hậu quả 
? Hãy lấy ví dụ về tác động tiêu cực của gia 
tăng dân số tới môi trường? 
Hs: lấy ví dụ thực tế. 
GV giáo dục ý thức bảo vệ môi trường. 
Yêu cầu HS quan sát bảng 2.1 
? Nhận xét về tỉ lệ gia tăng TN ở các vùng? 
(Vùng cao nhất, thấp nhất, cao hơn mức TB cả 
nước) 
Gv: tiểu kết 
HĐ 3: cơ cấu dân số 
- PP: vấn đáp, trực quan, hđ nhóm 
- KT: chia nhóm, động não, TL nhóm 
GV: y.c hs quan sát bảng 2.2 sgk/9: cơ cấu 
+ ở đồng bằng, đô thị: TG thấp 
+ ở miền núi, nông thôn: TG cao 
-> Tỉ lệ gia tăng TN giữa các vùng 
không đồng đều. 
III. Cơ cấu dân số(7p) 
Bùng nổ dân số 
Môi trường 
- Cạn kiệt tài nguyên 
- Ô nhiễm môi trường 
Xã hội 
- Tệ nạn XH gia tăng 
- Gây áp lực về ytế, GD,... 
- Đời sống chậm được cải thiện 
Kinh tế 
- Kìm hãm sự phát triển kinh tế 
dân số theo nhóm tuổi và theo giới tính ở VN. 
*HS thảo luận theo bàn: 
? Hãy nhận xét: 
Nhóm chẵn: tỉ lệ nam - nữ (1979-1999) 
Nhóm lẻ: Cơ cấu ds theo nhóm tuổi (79-99) 
Hs: thảo luận theo bàn, báo cáo theo chỉ đạo 
của GV. Các nhóm nhận xét, bổ sung. 
? Tại sao có sự thay đổi cơ cấu DS theo giới 
tính như vậy? 
? Từ đây em có nhận xét chung gì về cơ cấu 
dân số nước ta giai đoạn 1979 - 1999? 
? Qua tìm hiểu bài, em hãy đa ra những nhận 
xét khái quát nhất về tình hình dân số và gia 
tăng dân số ở nước ta? 
* Theo độ tuổi: 
- Tỉ lệ trẻ em cao -> có xu hớng 
giảm 
- Tỉ lệ người già thấp -> có xu hớng 
tăng 
- Tỉ lệ ng` trong tuổi lđ cao nhất -> 
vẫn tăng 
-> đặt ra các vấn đề cấp bách về 
văn hóa, y tế, giáo dục, việc làm... 
* Theo giới tính: 
- Trước 1999: Nữ nhiều hơn nam 
- Sau 1999: Nam nhiều hơn nữ 
- NN: Hậu quả chiến tranh; do 
chính sách KHHGD -> sinh đẻ ít 
-> tư tưởng p/kiến 
-> Nước ta có cơ cấu dân số trẻ, 
đang thay đổi theo chiều hướng 
tích cực 
 Ghi nhớ (sgk/9) 
3. Hoạt động luyện tập(13p) 
* HS làm BT 3 sgk. 
- HS xđ yêu cầu của đề, GV hướng dẫn – HS làm bài cá nhân. 
+ Tính tỉ lệ gia tăng DS tự nhiên. 
+ Vẽ biểu đồ đường biểu diễn. 
+ Chú ý mốc năm trên trục hoành HS làm bài. 
- GV nx, chấm điểm. 
4. Hoạt động vận dụng( 5p): 
Gv khái quát nội dung bài học. GV hướng dẫn hs làm bài tập 3 sgk/10: 
- Cách tình tỉ lệ gia tăng tự nhiên: TG (%) = (tỉ suất sinh - tỉ suất tử) : 10 
- Nhận xét: cần chỉ rõ trong thời kì 1979 - 1999: 
+ tỉ suất sinh và tỉ suất tử tăng hay giảm. 
+ tỉ lệ gia tăng tự nhiên tăng hay giảm, phản ánh điều gì. 
+ Vẽ biểu đồ: Biểu đồ tình hình gia tăng tự nhiên của dân số nớc ta thời kì 
1979 - 1999 
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng: 
- Tìm thêm số liệu về số dân và tỉ lệ gia tăng ds ở VN trong một vài năm gần 
đây. 
V. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: 
- Học thuộc bài, hoàn thiện bài tập 1,2,3 sgk. 
- Chuẩn bị bài 3: đọc bài, phân tích kênh hình, trả lời câu hỏi tìm hiểu bài. 
 ------------------------------------------------------------- 
Ngày dạy: 9A2 ngày 14/09/2020 
Bài 3 PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ 
I. MỤC TIÊU: 
1.Kiến thức: Sau bài học HS cần 
- Trình bày được tình hình phân bố dân cư nước ta 
- Phân biệt được các loại hình quần cư thành thị và nông thôn theo chức năng và 
hình thái quần cư 
- Nhận biết quá trình đô thị hoá ở nước ta 
2. Kĩ năng: 
- Sử dụng bản đồ, lược đồ phân bố dân cư và đô thị hoặc Atlat Địa lí Việt Nam để 
nhận biết sự phân bố dân cư, đô thị ở nước ta. 
- Phân tích các bảng số liệu về mật độ dân số của các vùng, số dân thành thị và tỉ lệt 
dân thành thị ở nước ta. 
3.Thái độ: Có ý thức đúng đắn về vấn đề DS ở VN. 
4. Định hướng PTNL: 
+NL chung: NL giải quyết vấn đề, NL tính toán, NL hợp tác, NL sd CNTT. 
+NL chuyên biệt: NL sử dụng bản đồ, biểu đồ; NL sd số liệu thống kê, NL sd h/a 
+PC: Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, Thực hiện nghĩa vụ đạo 
đức tôn trọng, chấp hành kỷ luật, pháp luật; Tự lập, tự tin, tự chủ và có tinh thần 
vượt khó. 
II.CHUẨN BỊ: 
1. Giáo viên: 
- Bản đồ phân bố dân cư và đô thị VN; Một số tranh ảnh về các loại hình quần cư 
nước ta. 
- Hình ảnh 1 số trung tâm thương mại ở HN, TP HCM và hình ảnh cuộc sống của 
người dân ở nông thôn, miền núi 
2. Học sinh: SGK- Tập bản đồ, vở ghi 
III. TIẾN TRÌNH HỌC 
1. Ổn định tổ chức 
- Giáo viên tổ chức lớp, kiểm tra nhanh sĩ số: 
- Kiểm tra bài cũ : 
Em hãy cho biết dân số đông và tăng nhanh đã gây ra những hậu quả gì? Giải pháp? 
2. Tổ chức các hoạt động dạy học 
1- Khởi động: 
- Gv chiếu hình ảnh 1 số trung tâm thương mại ở HN, TP HCM và hình ảnh cuộc 
sống của người dân ở nông thôn, miền núi -> Gọi Hs nhận xét -> Gv giới thiệu bài: 
Với 1 dân số đông và tăng nhanh, MĐDS nước ta sẽ như thế nào? Sự PBDC, các 
hình thức quần cư và quá trình đô thị hoá ở nước ta có đặc điểm gì? Đó chính là nội 
dung bài học hôm nay. 
2.Các hoạt động hình thành kiến thức: 
Hoạt động của GV – HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT 
Hoạt động 1 : Gv HD hs tìm hiểu Mật độ 
dân số và phân bố dân cư 
-PP : DH nêu vấn đề, pp đàm thoại, pp dạy 
học hợp tác 
-KT: Lắng nghe và phản hồi tích cực 
- Hình thức tổ chức dạy học: GV với cả 
lớp, cá nhân 
- ĐHNL: NL tư duy theo LT; NL sd bản 
đồ, biểu đồ , NL tính toán ... 
- Phẩm chất: Tự tin, tự lập, tự chủ 
? Nhắc lại cách tính MDDS? 
? Dựa vào hiểu biết và sgk cho biết đặc 
điểm MDDS nước ta? 
? So sánh MDDS VN với MDDS thế giới, 
với Châu Á, các nước trong khu vực 
ĐNÁ? 
+ MDDS nước ta thay đổi qua các năm 
như thế nào? 
- Hs TL – HS khác nhận xét 
I.Mật độ dân số và phân bố dân cư: 
1.Mật độ dân số: 
+ Nước ta có MDDS cao trên thế giới: 
246 người / km2 ( 2003 ) 
+ MDDS nước ta ngày một tăng 
- Gv chuẩn xác kiến thức, bổ sung: 
MDDS nước ta cao gấp 5 lần so với 
MDĐS trung bình của TG, gấp gần 2 
lần so với TQ => VN là một quốc gia 
“ đất chật, người đông” 
GV chiếu hình 3.1. HS quan sát 
? Cho biết dân cư nước ta tập trung đông 
ở vùng nào? Thưa thớt ở vùng nào? 
? Qua đó, em có nhận xét gì về tình hình 
phân bố dân cư nước ta? 
? Em cho biết nguyên nhân nào dẫn đến 
sự phân bố dân cư nước ta có sự chênh 
lệch giữa các miền như vậy? 
? Sự phân bố dân cư như vậy có ảnh 
hưởng gì đến sự phát triển KT – XH? 
- Hs TL – HS khác nhận xét 
- Gv chuẩn xác kiến thức, bổ sung: 
+ Nơi tập trung đông dân cư, MDDS cao 
=> sự quá tải về quỹ đất, cạn kiệt về 
TNTN, ô nhiễm môi trường 
+ Nơi thưa dân, đất rộng, TNTN chưa 
khai thác hết. 
? Chúng ta phải làm gì để khắc phục tình 
2. Sự phân bố dân cư 
*Phân bố 
+ Dân cư tập trung đông đúc ở đồng 
bằng, ven biển và các đô thị 
+ Dân cư thưa thớt ở miền núi và cao 
nguyên 
+ Khoảng 74% dân số sống ở nông 
thôn 
- >Dân cư nước ta phân bố không đều 
giữa các miền, vùng: 
*Nguyên nhân: 
+ Dân cư tập trung đông đúc ở đồng 
bằng do dây là vùng có ĐKTN thuận 
lợi cho sự cư trú và họat động KT của 
con người. Đây cũng là vùng có lịch sử 
khai thác lãnh thổ lâu đời. Vùng ĐB 
tập trung nhiều đô thị, các họat động 
kinh tế đa dạng, CSHT tốt nên ngày 
càng thu hút đông dân cư 
+ Dân cư thưa thớt ở miền núi vì 
ĐKTN và ĐKKTXH không thuận lợi 
cho cho SH và làm việc của con người. 
TRình độ phát triển KT còn thấp, 
CSHT yếu kém nên mặc dù nhiều tài 
nguyên nhưng MN và cao nguyên vẫn 
có MDDS thấp nhất nước ta 
trạng đó? 
- Hs TL – HS khác nhận xét 
- Gv chuẩn xác kiến thức, bổ sung: Phân 
bố lại dân cư, phát triển kinh tế văn hóa đi 
đôi với xây dựng cơ sở hạ tầng, cơ cấu 
kịnh tế hợp lí gắn liền với bảo vệ MT 
* Liên hệ: Chính sách phân bố lại dân cư 
của Nhà nước ta 
 Hoạt động 2 : Gv HD hs tìm hiểu Các 
loại hình quần cư 
- PP DH nêu vấn đề, pp đàm thoại, pp 
dạy học hợp tác, thảo luận nhóm 
- Kĩ thuật: dạy học tích cực: lắng nghe 
và phản hồi tích cực, chia nhóm 
- Hình thức tổ chức dạy học: Nhóm, cá 
nhân, GV với cả lớp 
- ĐHNL: NL tư duy theo LT; , biểu đồ và 
số liệu thống kê, NL tính toán ... 
- Phẩm chất: Tự tin, tự chủ yêu quê 
hương đất nước 
*GV giao nhiệm vụ cho HS thảo luận 
nhóm về các loại hình quần cư. 
- GV phát phiếu cho các nhóm bàn 
Đặc điể Quần cư 
nông thôn 
Quần cư 
thành thị 
Mật độ 
Kiến trúc 
nhà ở 
Chức năng 
KT chủ yếu 
- HS thực hiện nhiệm vụ 
- Nhóm thảo luận 
- Đại diện nhóm BC kết quả thảo luận 
II/ Các loại hình quần cư: 
Đặc 
điểm 
Quần cư nông 
thôn 
Quần cư 
thành thị 
Mật độ Thường sống 
tập trung 
thành các 
điểm dân cư 
với quy mô 
khác nhau: 
Làng, bản, 
sóc... 
Mật độ DS 
cao, tập 
trung ở các 
TP và đô 
thị lớn. 
Kiến 
trúc nhà 
ở 
Làng mạc, 
thôn xóm 
thường phân 
tán, gắn 
với đất canh 
tác, đất đồng 
cỏ 
Nhà cửa 
san sát, 
kiểu nhà 
hình ống 
phổ biến, 
chung cư 
cao tầng, 
kiểu nhà 
biệt thự, 
nhà vườn 
ngày càng 
nhiều ở các 
TP lớn. 
Chức 
năng 
KT chủ 
yếu 
Chủ yếu là 
hoạt động 
nông nghiệp, 
lâm nghiệp 
hay ngư 
Chủ yếu là 
oạt động 
kinh tế 
công 
nghiệp, 
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung, GV 
chốt kiến thức 
- Sau đó GV chiếu clip hình ảnh về làng 
quê và một số đô thị. 
nghiệp dịch vụ và 
thương 
mại 
Xu 
hướng 
Đang có 
nhiều thay đổi 
cùng quá trình 
CNH, HĐH 
đất nước 
Ngày càng 
mở rộng 
quy hoạch 
Hoạt động 3 : Gv HD hs tìm hiểu Đô thị 
hoá 
- PP DH nêu vấn đề, pp đàm thoại, pp 
dạy học hợp tác 
- KT: Đặt câu hỏi, lắng nghe và phản 
hồi tích cực. 
- Hình thức tổ chức dạy học: GV với cả 
lớp 
- ĐHNL: NL TD theo lãnh thổ, NL sd 
số liệu TK 
 Hãy: 
? Dựa vào bảng 3.1 hãy nhận xét về số 
dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị của 
nước ta? 
? Cho biết sự thay đổi tỉ lệ dân thành thị 
đã phản ánh quá trình đô thị hoá ở nước 
ta như thế nào? 
? Quá trình đô thị hóa cao nhưng trình độ 
đo thị hóa thấp gây ra những khó khăn gì? 
- Hs TL – HS khác nhận xét 
- Gv chuẩn xác kiến thức, bổ sung: Quỹ 
đất sản xuất bị thu hẹp, thiếu việc làm, 
vấn đề xây dựng CSHT đường, 
trường,trạm, nước, hệ thống cống rãnh 
nước thảichưa đáp ứng được yêu cầu 
=> ô nhiễm môi trường, chất lượng cuộc 
sống chậm cải thiện 
III/ Đô thị hoá: 
- Số dân thành thị ít và tỉ lệ dân thành 
thị thấp,, đang có xu hướng tăng dần 
- Quá trình đô thị hóa ở nước ta đang 
diễn ra với tốc dộ cao nhưng trình độ 
đô thị hóa còn thấp 
- Phần lớn các đô thị thuộc loại vừa và 
nhỏ 
4? Hãy lấy VD minh họa về việc mở rộng 
quy mô các thành phố? 
3. Hoạt động luyện tập 
- PP/KTDH: Vấn đáp, trình bày 1 phút, thuyết trình 
- Hình thức tổ chức dạy học:GV và cả lớp, cá nhân 
- ĐHNL: NL sử dụng bản đồ 
- Phẩm chất: Tự tin, tự chủ. 
Bài 1: GV chiếu bài tập, HS trả lời hoặc cho HS làm bài tập trong tập bản đồ 
/ Chọn ý ở cột A nối với cột B sao cho đúng: 
 A ( Vùng ) B ( Đặc điểm dân cư ) A – B 
 1/ Đồng bằng sông Hồng 
 2/ Đồng bằng sông Cửu Long 
 3/ Miền núi 
 a/ Nhà cửa đơn sơ, thoáng 
mát , trải dài theo kênh rạch 
 b /Nhà cửa thường cách xa 
 nhau, ở gần nguồn nước 
 c/ Nhà cửa kiên cố, tập trung 
 ở các vùng đất cao 
 1 - 
 2 - 
 3 - 
Bài 2/ GV chiếu lược đồ phân bố dân cư. HS lên xác định trên bản đồ và trình bày 
sự phân bố dân cư nước ta 
4. Hoạt động vận dụng: 
? Em ở nông thôn hay thành thị? Hãy trình bày một số đặc điểm về quần cư ở địa 
phương em? 
5. Hoạt động tìm tòi mở rộng: 
 - Nêu các biểu hiện chứng tỏ quy mô các thành phố hiện nay đang được mở rộng 
( VD cụ thể ở TPHY) 
 V. hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: 
- Chuẩn bị bài: Lao động và việc làm. Chất lượng cuộc sống. 
 +Tại sao giải quyết việc làm đang là vấn đề xã hội gay gắt ở nước ta? 
+ Sưu tầm tài liệu, tranh ảnh thể hiện sự phát triển của TPHY đang phấn đấu trở 
thành đô thị loại 2 vào năm 2020 
+ Sưu tầm tranh ảnh minh họa về chất lượng cuộc sống, lao động và việc làm ở các 
TP lớn, các vùng nông thôn 
------------------------------------------------------------------- 
Ngày dạy: 9A2 ngày 15/09/2020 
 Bài 4: LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM. CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG 
I. MỤC TIÊU: Sau bài
            File đính kèm:
giao_an_dia_li_lop_9_tuan_12_nam_hoc_2020_2021_truong_ptdtbt.pdf