Giáo án Địa lí Lớp 9 - Tiết 7 đến 23 - Năm học 2020-2021 - Trường PTDTBT THCS Tà Mung

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức

- Biết được vai trò của các nhân tố tự nhiên và KT- XH đối với sự phát triển và phân bố

nông nghiệp ở nước ta.

- Thấy được những nhân tố này đã ảnh hưởng đến sự hình thành nông nghiệp ở nước ta

là nền nông nghiệp nhiệt đới, đang phát triển theo hướng thâm canh và chuyên môn hoá.

- Hiểu được đất, nước, khí hậu, sinh vật là những tài nguyên quý giá và quan trọng để

phát triển nông nghiệp nước ta. Vì vậy cần sử dụng hợp lí tài nguyên đất, không làm ô

nhiễm, suy thoái và suy giảm các tài nguyên này.

- Đánh giá giá trị kinh tế các tài nguyên thiên nhiên.

- Biết sơ đồ hoá các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp.

- Phân tích, đánh giá được những thuận lợi, khó khăn của TNTN đối với sự phát triển

NN ở nước ta.

- Liên hệ với thực tế địa phương.

2. Phẩm chất:

- Giáo dục ý thức bảo vệ tài nguyên đất.

- Lên án những hoạt động làm ô nhiễm, suy thoái, suy giảm tài nguyên.

- Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, Thực hiện nghĩa vụ đạo đức tôn

trọng, chấp hành kỷ luật, pháp luật; Tự lập, tự tin, tự chủ và có tinh thần vượt khó.

3. Năng lực

a. NL chung: NL giải quyết vấn đề, NL tính toán, NL hợp tác, NL sd CNTT .

b.NL đặc thù: NL sử dụng bản đồ, biểu đồ; NL sd số liệu thống kê, NL sd h/a

II.CHUẨN BỊ

1.GV: Bản đồ khí hậu Việt Nam, máy chiếu

2.HS: Vở bài tập, trả lời câu hỏi tìm hiểu bài và đọc kênh hình sgk.

III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT

a.Phương pháp: vấn đáp, trực quan, hoạt động nhóm

b. Kĩ thuật: thảo luận nhóm, chia nhóm, đặt câu hỏi

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1.Ổn định tổ chức

2. Kiểm tra bài cũ :

? Nêu sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế nước ta trong thời kỳ đổi mới?

? Những thành tựu và thách thức

3. Bài mới

HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG

? Em hiểu biết gì về đặc điểm tự nhiên nước ta?2

- Vào bài mới.

pdf81 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 09/05/2023 | Lượt xem: 134 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Địa lí Lớp 9 - Tiết 7 đến 23 - Năm học 2020-2021 - Trường PTDTBT THCS Tà Mung, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1 Ngày giảng: 28/10/2020 (9A2) TIẾT 7 BÀI 7 CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Biết được vai trò của các nhân tố tự nhiên và KT- XH đối với sự phát triển và phân bố nông nghiệp ở nước ta. - Thấy được những nhân tố này đã ảnh hưởng đến sự hình thành nông nghiệp ở nước ta là nền nông nghiệp nhiệt đới, đang phát triển theo hướng thâm canh và chuyên môn hoá. - Hiểu được đất, nước, khí hậu, sinh vật là những tài nguyên quý giá và quan trọng để phát triển nông nghiệp nước ta. Vì vậy cần sử dụng hợp lí tài nguyên đất, không làm ô nhiễm, suy thoái và suy giảm các tài nguyên này. - Đánh giá giá trị kinh tế các tài nguyên thiên nhiên. - Biết sơ đồ hoá các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp. - Phân tích, đánh giá được những thuận lợi, khó khăn của TNTN đối với sự phát triển NN ở nước ta. - Liên hệ với thực tế địa phương. 2. Phẩm chất: - Giáo dục ý thức bảo vệ tài nguyên đất. - Lên án những hoạt động làm ô nhiễm, suy thoái, suy giảm tài nguyên. - Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, Thực hiện nghĩa vụ đạo đức tôn trọng, chấp hành kỷ luật, pháp luật; Tự lập, tự tin, tự chủ và có tinh thần vượt khó. 3. Năng lực a. NL chung: NL giải quyết vấn đề, NL tính toán, NL hợp tác, NL sd CNTT. b.NL đặc thù: NL sử dụng bản đồ, biểu đồ; NL sd số liệu thống kê, NL sd h/a II.CHUẨN BỊ 1.GV: Bản đồ khí hậu Việt Nam, máy chiếu 2.HS: Vở bài tập, trả lời câu hỏi tìm hiểu bài và đọc kênh hình sgk. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT a.Phương pháp: vấn đáp, trực quan, hoạt động nhóm b. Kĩ thuật: thảo luận nhóm, chia nhóm, đặt câu hỏi IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1.Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ : ? Nêu sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế nước ta trong thời kỳ đổi mới? ? Những thành tựu và thách thức 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG ? Em hiểu biết gì về đặc điểm tự nhiên nước ta? 2 - Vào bài mới... HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KĨ NĂNG MỚI Hoạt động của GV – HS Nội dung cần đạt * HĐ1 - PP: vấn đáp, trực quan, hđ nhóm - KT: chia nhóm, đặt câu hỏi, lắng nghe và phản hồi tích cực - Hình thức tổ chức dạy học: GV với cả lớp, cá nhân ,hs-hs - ĐHNL: NL tư duy theo LT; NL sd bản đồ, biểu đồ , NL tính toán ... - Phẩm chất: Tự tin, tự lập, tự chủ, trách nhiệm - GV giao nhiệm vụ cho hs thảo luận nhóm - Các nhóm quan sát bản đồ tự nhiên, bản đồ khí hậuN1,2: Tìm hiểu đặc điểm TN đất, thuận lợi và kk đối với sx NN. N3,4: Tìm hiểu đặc điểm TN khí hậu, thuận lợi và khó khăn đối với sx NN N5,6: Tìm hiểu đặc điểm TN nước, sinh vật, thuận lợi và khó khăn đối với sx NN. - HS thực hiện nhiệm vụ - Nhóm thảo luận - Đại diện nhóm BC kết quả thảo luận - Các nhóm khác nhận xét bổ sung, GV chốt kiến thức I- Các nhân tố tự nhiên(20') 1.Tài nguyên đất 1. Tài nguyên đất ? Đất với các đặc điểm trên có ý nghĩa gì => ->Thuận lợi phát triển nền NN đa dạng Phân bố ĐB sông Hồng ĐB sông Cửu Long Cây trồng thích hợp Lúa nước Hoa màu, cay CN hàng năm (mía, lạc, đậu tương,) Phân bố: miền núi & trung du Tập trung ch.yếu: Tây nguyên, ĐNB Cây trồng thích hợp: Cây CN lâu năm: cây cao su, cà phê, Đất phù sa D.tích 3 triệu ha Đất Feralit D.tích 16 triệu ha Tài nguyên đất 3 đối với phát triển NN? - GV bổ sung: Là tài nguyên vô cùng quý giá, là tư liệu SX NN không thể thay thế, cần phải sử dụng hợp lí kết hợp với bảo vệ, cải tạo. về sản phẩm 2. Khí hậu K hí hậ u Nhiệt đới gió mùa ẩm (nguồn nhiệt, ẩm phong phú) - Thuận lợi: Cây trồng pt' quanh năm, thâm canh tăng vụ, năng suất cao - Khó khăn: Sâu bệnh, nấm mốc phát triển, bóo, gió tây khô nóng, lũ lụt, hạn hán,... Phân hoá theo chiều B-N, theo độ cao, theo mùa - Thuận lợi: SP cây - con đa dạng. - Khó khăn: M.Bắc, vùng núi cao mùa đông rét đậm, rét hại, gió Lào. Các thiên tai Bão, lũ lụt, hạn hán 3. Tài nguyên nước ? Đặc điểm TN nước của nước ta? ? Khó khăn? ? Tại sao thuỷ lợi là biện pháp hàng đầu trong thâm canh nông nghiệp ở nước ta? - HS thảo luận cặp đôi trả lời. - Nguồn nước phong phú, sông hồ dày đặc, nước ngầm phong phú - Khó khăn: Lũ lụt vào mùa mưa, hạn hán vào mùa khô. - Làm tốt công tác thuỷ lợi sẽ chống úng, lụt mùa mưa bão, cung cấp nước tưới vào mùa khô, cải tạo đất, mở rộng S đất canh tác, tăng vụ, thay đổi cơ cấu mùa vụ & cây trồng => tăng năng suất, sản lượng. 4. Tài nguyên sinh vật ? Đặc điểm tài nguyên sinh vật? Tại sao có đặc điểm này? ? Thuận lợi? * Tích môi trường: ? Đánh giá chung về ý nghĩa của các nhân tố tự nhiên? ? Qua thực tế, em thấy nước ta đó khai thác những TNTN này cho sx NN ntn? HS: khai thác chưa hợp lí, chưa chú trọng vào việc khai thác đi đôi với bảo - Phong phú, đa dạng, nhiều giống cây trồng vật nuôi chất lượng tốt, thích nghi với môi trường. -> Lai tạo nhiều giống cây con, phát triển nền nông nghệp nhiệt đới đa dạng -> Các nhân tố tự nhiên tạo nhiều thuận lợi để phát triển NN. 4 vệ và phát triển bền vững. ? Để tạo sự p.triển bền vững và lâu dài, các tài nguyên cần được s.dụng ntn? - HS nêu ví dụ cụ thể -> Các tài nguyên cần được bảo vệ và sử dung hợp lý *HĐ2 - PP: vấn đáp, trực quan - KT: đặt câu hỏi, lắng nghe và phản hồi tích cực - Hình thức tổ chức dạy học: GV với cả lớp, cá nhân ,hs-hs - ĐHNL: NL tư duy theo LT; NL sd bản đồ, biểu đồ , NL tính toán ... - Phẩm chất: Tự tin, tự lập, tự chủ, trách nhiệm ? Đặc điểm dân cư và nguồn lđ nông thôn của nước ta? ? Đặc điểm dân cư và lđ nông thôn có tác động ntn đến NN? II- Các nhân tố kinh tế- xã hội(15p) 1. Dân cư và lao động nông thôn - Đ2: 70% dân số nông thôn, 60% lao động nông nghiệp, người nông dân giàu kinh nghiệm sx NN, cần cù, sáng tạo. -> Lđ nông thôn dồi dào là động lực pt nền NN nước ta 2. Cơ sở vật chất kỹ thuật - Yêu cầu hs quan sát H.7.2 sgk. - Lấy VD 1 số cơ sở vật chất kĩ thuật minh hoạ cho sơ đồ? ? Cho biết đặc điểm csvc-kt trong NN của nước ta? ? Sự phát triển của ngành CN chế biến ảnh hưởng ntn đến sự pt' và phân bố nông nghiệp? - Ngày càng hoàn thiện song chưa đồng bộ, chưa đáp ứng được yêu cầu cao về khả năng phục vụ. - CN chế biến nông sản phát triển và phân bố rộng khắp. - CNCB pt tác động tích cực đến sxNN: + Tăng giá trị và khả năng cạnh tranh nông sản + Nâng cao hiệu quả sản xuất NN. + Phát triển các vùng chuyên canh NN, đẩy mạnh phát triển nền NN hàng hóa, phục vụ XK. 3. Chính sách phát triển nông nghiệp ? Kể tên 1 số chính sách cụ thể? ? Vai trò của chính sách pt' nông - CS: Pt' kinh tế hộ gia đình, kinh tế trang trại, nông nghiệp hướng ra xuất khẩu,.. -> Là nhân tố trung tâm tác động lên các 5 nghiệp? - Liên hệ thực tế việc thực hiện các chính sách NN ở địa phương em? Hs liên hệ: chính sách pt kinh tế hộ gia đình, kt trang trại, NN hướng ra xuất khẩu (năm 2013, Mĩ chấp nhận cho VN thêm 1 mặt hàng XK mới: vải, nhãn) -> cơ hội lớn cho ngành trồng trọt HY. nhân tố khác, thúc đẩy NN phát triển 4. Thị trường trong và ngoài nước - Đặc điểm thị trường? ? Nêu mqh giữa chính sách pt' nông nghiệp và các nhân tố kt-xh còn lại? . Thảo luận bàn, trả lời, bổ sung: - Được mở rộng - Thị trường trong nước: sức mua chưa cao - Thị trường thế giới biến động - Chính sách phát triển N2 Khơi dậy và phát huy những mặt mạnh về lao động Hoàn thiện cơ sở vật chất kĩ thuật Tạo ra các mô hình phát triển thích hợp Mở rộng thị trường, ổn định đầu ra cho sản phẩm ? Vậy nhân tố KT - XH có vai trò ntn đối với sản xuất nông nghiệp ở nước ta? * Nhân tố KT - XH quyết định đến những thành tựu to lớn trong NN HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP - PP: Vấn đáp, trực quan - KTDH: Đặt câu hỏi, lắng nghe và phản hồi tích cực - Hình thức tổ chức dạy học: GV và cả lớp, cá nhân... - ĐHNL: NL giải quyết vấn đề, sáng tạo - Phẩm chất: Tự tin, tự chủ. *HS làm BT trắc nghiệm: Câu 1: Diện tích đất nông nghiệp nước ta hiện nay chiếm khoảng: A. hơn 5 triệu ha. B. Hơn 7 triệu ha. C. Hơn 9 triệu ha. D. Hơn 10 triệu ha. Câu 2: Vùng nào có diện tích đất phù sa lớn nhất nước ta? A. Đồng bằng sông Hồng B. Đồng bằng sông Cửu Long C. Đông Nam Bộ D. Các đồng bằng ven biển miền Trung Câu 3: Điều kiện tự nhiên nào gây nên tính thất thường trong hoạt động sản xuất nông nghiệp nước ta? A. Đất B. Khí hậu C. Nước D. Sinh vật 6 Câu 4: Nhân tố có tính quyết định tạo nên những thành tựu to lớn trong sản xuất nông nghiệp ở nước ta là: A. tài nguyên đất. B. tài nguyên nước. C. dân cư và lao động nông thôn D. chính sách phát triển NN. HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG - Yếu tố thị trường có tác động ntn đến sx nông nghiệp tại địa phương em. Hãy phân tích. - Viết báo cáo về ảnh hưởng của các nhân tố tự nhiên và dân cư xã hội đến sự phát triển nông nghiệp của địa phương em. HOẠT ĐỘNG 5: TÌM TÒI, MỞ RỘNG, PHÁT TRIỄN Ý TƯỞNG SÁNG TẠO Phụ lục: * Phiếu học tập: Muc I. Nhóm 1, 2: Nghiên cứu sgk, nhớ lại kiến thức địa lí 8 để hoàn thành bảng sau: Nhóm đất Phù sa Feralit Diện tích Phân bố chủ yếu Cây trồng thích hợp Nhóm 3,4: Nghiên cứu sgk, nhớ lại kiến thức địa lí 8, hoàn thành bảng sau: Khí hậu Nhiệt đới gió mùa ẩm (nguồn nhiệt, ẩm phong phú) - Thuận lợi: ................................................................... ...................................................................................... . - Khó khăn: ................................................................... ...................................................................................... . Phân hoá theo chiều B-N, theo độ cao, theo mùa - Thuận lợi: ................................................................... ...................................................................................... . - Khó khăn: ................................................................... ...................................................................................... . Các thiên tai Nhóm 5,6: Nghiên cứu sgk, nhớ lại kiến thức địa lí 8, hoàn thành bảng sau: Tài nguyên Nước Sinh vật Đặc điểm 7 Thuận lợi Khó khăn V. HƯỚNG DẪN HỌC SINH HỌC BÀI TIẾT SAU - Tìm hiểu thêm các chính sách pt NN của nước ta hiện nay. - Chuẩn bị bài: Sự phát triển và phân bố nông nghiệp Ngày giảng: 29/10/2020 (9A2) TIẾT 8 SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Biết được đặc điểm phát triển và phân bố một số cây trồng vật nuôi chủ yếu và một số xu hướng trong phát triển SX nông nghiệp hiện nay. - Nắm vững sự phân bố SX nông nghiệp với sự hình thành các vùng SX tập trung các sản phẩm nông nghiệp chủ yếu. - Hiểu được ảnh hưởng của việc phát triển NN tới môi trường; trồng cây CN, phá thế độc canh là một trong những biện pháp bảo vệ môi trường. - Phân tích được bảng số liệu - Rèn luyện kĩ năng phân tích sơ đồ, ma trận về phân bố các cây công nghiệp chủ yếu theo các vùng. - Đọc lược đồ nông nghiệp Việt Nam. - Phân tích được mối quan hệ giữa sản xuất NN và môi trường. 2. Phẩm chất: - Có ý thức quan tâm đến sản xuất nông nghiệp và bảo vệ môi trường,tự tin, tự chủ 3.. Năng lực:: a. NL chung : giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác b. NL chuyên biệt : tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, lược đồ, phân tích bảng số liệu. II.CHUẨN BỊ 1. GV:Bản đồ nông nghiệp VN, tranh ảnh về các thành tựu trong sản xuất nông nghiệp 2. HS: Vở bài tập, chuẩn bị bài theo hướng dẫn của GV. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 8 a.Phương pháp: vấn đáp, trực quan, hoạt động nhóm b. Kĩ thuật: thảo luận nhóm, chia nhóm, đặt câu hỏi IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1.Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ : - Phân tích sự ảnh hưởng của khí hậu đến sản xuất nông nghiệp? 3. Bài mới: GV chiếu video hoạt động sx lúa ở ĐBSCL. HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG ? Video cho em biết điều gì về ngành trồng trọt của nước ta? (Lúa là cây trồng chính,...) GV giới thiệu bài mới. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KĨ NĂNG MỚI Hoạt động của GV - HS Nội dung cần đạt HĐ 1: Tìm hiểu ngành trồng trọt. GV : yêu cầu hs đọc bảng 8.1sgk/28 ? Ngành trồng trọt gồm ~ nhóm cây nào ? ? Nhận xét sự thay đổi cơ cấu giá trị sx ngành trồng trọt giai đoạn 1990 – 2002 ? ? Sự thay đổi đó nói lên điều gì ? * Sd: Bản đồ Nông nghiệp VN. GV : Tổ chức cho hs TL nhóm tìm hiểu về sự phát triển của từng ngành trong ngành trồng trọt. ? Đọc kênh chữ sgk, quan sát kênh hình, hãy nêu cơ cấu, thành tựu và vùng trọng điểm của các cây : lương thực, cây CN, cây ăn quả và cây khác ? HS: nhận phiếu HT, phân công nhóm trưởng, thư kí; tiến hành thảo luận theo sự hướng dẫn của GV (7 ph) - Nhóm 1,2: cây lương thực - Nhóm 3,4: Cây công nghiệp - Nhóm 5,6: Cây ăn quả và cây khác. HS: các nhóm báo cáo kết quả thảo luận, nộp phiếu học tập. GV : thu phiếu ht, nxét, chốt kiến thức. I- Ngành trồng trọt * Cơ cấu: có sự thay đổi: + Tăng giá trị sx cây công nghiệp + Giảm giá trị sx cây lt, cây ăn quả,... -> Phá thế độc canh cây lúa, chuyển dịch cơ cấu cây trồng, đẩy mạnh sx cây CN để đáp ứng nhu cầu trong nước và XK. Ngành 1. Cây lương thực 2. Cây công nghiệp 3. Cây ăn quả 9 trồng trọt Cơ cấu - cây lúa - Cây hoa màu: ngô, khoai, sắn, .. - Cây hàng năm: lạc, đậu, mía, đay,... - Cây lâu năm: cà phê, cao su, điều, hồ tiêu, ... - Đa dạng, phong phú: cây ôn đới, cây nhiệt đới, cây cận nhiệt Thành tựu - Ngày càng tăng: S, sản lượng, sản lượng lt bình quân đầu người. - Lai tạo đc nhiều giống mới. - Cơ cấu mựa vụ thay đổi. - VN là 1 trong 3 nước XK gạo nhiều nhất TG. - Tỉ trọng tăng từ 13,5% lần 22,7% -> phục vụ xk, là nguyên liệu cho CN chế biến, tận dụng TNTN, phá thế độc canh, bảo vệ TNMT. - Ngày càng phát triển, đáp ứng nhu cầu trong nước và phát triển. Vùng trọng điểm - ĐBSCL, ĐBSH. - ĐNB, Tây Nguyên, TDMN phía Bắc. - ĐNB, ĐBSCL ? HS lên bảng xác định các vùng chuyên canh cây CN, cây ăn quả, vùng trọng điểm sx lttp. ? Giải thích về sự phân bố của cây lt, cây CN, cây ăn quả,... ? HS: giải thích: phù hợp với điều kiện khí hậu, đất đai, cơ sở chế biến,... ? Sự phát triển CNCB ảnh hưởng ntn đến sự phát triển và phân bố NN ? HS: Tăng giá trị và khả năng cạnh tranh của hàng nông sản; Nâng cao hiệu quả sản xuất nông nghiệp; Thúc đẩy sự phát triển các vùng chuyên canh, hướng đến pt nền NN hàng hóa, đẩy mạnh XK. ? Việc hình thành lên những vùng chuyên canh, vùng trọng điểm tạo ra ưu thế gì ? GV : chính nhờ việc đẩy mạnh phát triển các vùng chuyên canh, vùng - Việc hình thành nên các vùng chuyên canh cây CN, cây ăn quả, vùng trọng điểm sx lương thực có ý nghĩa: tận dụng tối đa tài nguyên, giảm chi phí sx, nâng cao sản lượng, chất lượng cây trồng, giúp phần phân bố lại dân cư-lđ, thu hút đầu tư,... 10 trọng điểm NN mà cho đến nay, VN đó có rất nhiều sp ngành trồng trọt có chỗ đứng trên ~ thị trường lớn của TG : gạo, cà phê, cao su, trái cây. (Liên hệ nhãn lồng Hưng Yên). ? Nhận xét chung về ngành trồng trọt ở nước ta ? HĐ 2: Tìm hiểu ngành chăn nuôi. GV: y/c HS qsat cơ cấu ngành NN năm 2001 và 2004. ? N.xét về tỉ trọng của ngành chăn nuôi trong cơ cấu của ngành NN nước ta? ? Qua thực tế, em thấy hiện nay hình thức chăn nuôi nào đang được áp dụng phổ biến ở nước ta? HS quan sát bảng 8.4 sgk/33 ? So sánh tỉ trọng giá trị sx của chăn nuôi gia súc với gia cầm? ? Nêu vai trò, tình hình phát triển và vùng phân bố chủ yếu của đàn trâu bò, đàn lợn, đàn gia cầm ở nước ta? Hs: thảo luận nhóm (hình thức như làm với mục I- ngành trồng trọt, thời gian 3p) GV: chốt kiến thức. * Ngành trồng trọt p.triển đa dạng, trong đó lúa là cây trồng chính; cây CN và cây ăn quả p.triển khá mạnh; nhiều sản phẩm trồng trọt được x.khẩu. II- Ngành chăn nuôi - Ngành chăn nuôi chiếm hơn 20 % trong cơ cấu ngành NN -> tỉ lệ nhỏ. - Hình thức: chăn nuôi công nghiệp đang được mở rộng. - Chăn nuôi gia súc chiếm tỉ trọng lớn trong cơ cấu giá trị sx ngành chăn nuôi. (Năm 2002: 62,8%) Ngành chăn nuôi Trâu, bò (Nhóm 1,2) Lợn (Nhóm 3,4) Gia cầm (Nhóm 5,6) Vai trò Lấy thịt, sức kéo, sữa. Lấy thịt Lấý thịt, trứng. Số lượng - Bò: 4 triệu con - Trâu: 3 triệu con - 23 triệu con - Có xu hướng tăng - Hơn 230 triệu con Phân bố chủ yếu - Trâu: ĐBSH, ĐBSCL - Đồng bằng 11 TDMNBB, BTB -Bò DHNTB ? Qua đây, em có nhận xét chung gì về ngành chăn nuôi ở nước ta? ? Theo em, bên cạnh những thuận lợi, những thành tựu đó đạt được, hiện nay, ngành NN nước ta còn đang gặp phải những khó khăn, thách thức gì? GV: chốt kt. * Chăn nuôi không phát triển mạnh bằng trồng trọt, song đang có sự tăng trưởng khỏ mạnh. * Khó khăn: thiên tai, dịch bệnh; ÔNMT, sức cạnh tranh trên thị trường quốc tế chưa cao,... Ghi nhớ (sgk/32) HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP - HS xđ yêu cầu BT 2. GV hướng dẫn: vẽ biểu đồ cột chồng. - HS thực hành vẽ biểu đồ. HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG - Tìm hiểu tình hình sx NN ở địa phương em (cơ cấu cây trồng vật nuôi, tình hình pt và phân bố, khó khăn) HOẠT ĐỘNG 5: TÌM TÒI, MỞ RỘNG, PHÁT TRIỄN Ý TƯỞNG SÁNG TẠO - Tìm hiểu thêm một số khó khăn của tình hình sx nông nghiệp nước ta trong những năm gần đây (biến đổi khí hậu, thị trường không ổn định,...) V. HƯỚNG DẪN HỌC SINH HỌC BÀI TIẾT SAU - Trả lời các câu hỏi cuối bài - Chuẩn bị bài: Sự p.triển và p.bố LN,TS (Đọc sgk, kênh hình, trả lời các câu hỏi) Phụ lục: Bảng phụ: Cơ cấu ngành nông nghiệp năm 2001 Cơ cấu ngành nông nghiệp năm 2004 12 Ngày giảng: 05/10/2020 (9A2) Tiết 9 - Bài 9 : SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ LÂM NGHIỆP, THỦY SẢN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS biết được các loại rừng ở nước ta; vai trò của ngành lâm nghiệp trong việc phát triển kinh tế xã hội và bảo vệ môi trường; các khu vực phân bố chủ yếu ngành lâm nghiệp. - Hiểu được rừng nước ta có nhiều tác dụng trong đời sống và sản xuất; song tài nguyên rừng ở nhiều nơi nước ta đó bị cạn kiệt, tỉ lệ đất có rừng che phủ thấp; gần đây S rừng đó tăng nhờ vào việc đầu tư trồng và bảo vệ rừng. - Hiểu được nước ta có nhiều điều kiện tự nhiên và TNTN thuận lợi để phát triển khai thác và nuôi trồng thủy sản; song MT ở nhiều vùng ven biển bị suy thoái, nguồn lợi thủy sản giảm nhanh. - HS thấy được nước ta có nguồn lợi khá lớn về thuỷ sản, cả về thuỷ sản nước lợ, thuỷ sản nước ngọt và thuỷ sản nước mặn. Những xu hướng mới trong việc phát triển và phân bố ngành thuỷ sản. - Thấy đc sự cần thiết phải vừa khai thac, vừa bảo vệ và trồng rừng; khai thác nguồn lợi thủy sản 1 cách hợp lí và bảo vệ các vùng biển, ven biển khỏi bị ô nhiễm. 2. Phẩm chất: - Có ý thức b.vệ tài nguyên trên cạn và dưới nước - Không đồng tình với những hành vi phá hoại môi trường. 13 - Tự tin, tự chủ, có trách nhiệm với môi trường, với cộng đồng, đất nước. 3. Năng lực: a. NL chung : giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác b. NL đặc thù : - Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, lược đồ, phân tích bảng số liệu, vẽ biểu đồ. - Đọc, phân tích lược đồ. - Vẽ biểu đồ đường, lấy năm gốc = 100% - Phân tích mối quan hệ nhân quả giữa việc phát triển lâm nghiệp, thủy sản với tài nguyên môi trường. II.CHUẨN BỊ 1. GV:Bản đồ lâm nghiệp và thuỷ sản. Máy chiếu. 2. HS:Chuẩn bị theo hướng dẫn III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp: vấn đáp, hoạt động nhóm, trực quan, luyện tập thực hành 2. Kĩ thuật: thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não, mảnh ghép IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1.Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra trong quá trình học bài mới. HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG GV giới thiệu bài: Nước ta có ¾ diện tích là đồi núi; đó là điều kiện thuận lợi để phát triển lâm nghiệp.Vậy ngành lâm nghiệp nước ta phát triển và phân bố như thế nào? chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KĨ NĂNG MỚI HĐộng của GV và HS Nội dung 14 HĐ 1: tìm hiểu ngành lâm nghiệp GV. Lâm nghiệp có vị trí đặc biệt trong phát triển KT- XH và giữ gìn môi trường sinh thái. ? Dựa vào bảng 9.1 và hình 9.2 kết hợp đọc kênh chữ (mục 1), cho biết độ che phủ rừng của nước ta? tỉ lệ này cao hay thấp? Vì sao? GV giới thiệu công thức tính độ che phủ rừng: Độ che phủ rừng (%) = Diện tích rừng : diện tích tự nhiên (S tự nhiên của VN làm tròn là 33 triệu ha). ? Tỉ lệ này nói lên điều gì về thực trạng tài nguyên rừng nước ta? ? TN rừng nước ta đang bị cạn kệt dẫn tới những hậu quả gì? - HS phát hiện nhanh (KT động não) ? Dựa vào bảng 9.1/sgk/34 cho biết rừng nước ta gồm có những loại nào? - HS phát biểu. - GV tổ chức thảo luận nhóm lớn: ? Nối các ô trong PHT sao cho chính xác nhất về tỉ trọng diện tích, vai trò và đặc điểm phân bố của các loại rừng nước ta? - HS TL nhóm (3p) hoàn thiện PHT - Đại diện nhóm báo cáo. Các nhóm nx. - GV chốt kiến thức. I. Lâm nghiệp. 1. Tài nguyên rừng. - Hiện trạng: Độ che phủ rừng là 35% (tỉ lệ này còn thấp vì nước ta có ¾ diện tích là đồi núi) -> TN rừng đang bị cạn kiệt. -> Hậu quả: Suy giảm các loài ĐV, tăng nguy cơ sạt lở, xói mòn đất, sa mạc hoá và ô nhiễm môi trường. Chiếm 40,9% trong cơ cấu diện tích rừng nước ta Chiếm 12,5% trong cơ cấu diện tích rừng nước ta Chiếm 46,6% trong cơ cấu diện tích rừng nước ta 15 P.bố ở núi thấp, trung du Rừng sản xuất Rừng phòng hộ Rừng đặc dụng Phân bố ở môi trường tiêu biểu điển hình cho các hệ sinh thái cung cấp nguyên liệu cho CN dân dụng XK; Phòng chống thiên tai, bảo vệ MT bảo vệ hệ sinh thái, bảo vệ các giống loài quí hiếm ở núi cao, ven biển . GV: treo bản đồ N-L-TS HS xác định vùng p.bố của các loại rừng. ? Nx chung về vai trò của TN rừng? ? Nước ta đã có biện pháp gì để bảo vệ TN rừng hiện nay? ? Cơ cấu ngành lâm nghiệp gồm những hoạt động nào? ? Tình hình phát triển của từng hoạt động trong ngành lâm nghiệp? ? Khai thác lâm sản tập trung chủ yếu ở đâu? ? Tên các trung tâm chế biến gỗ? HS: Quan sát H9.1, phân tích hình (N-L kết hợp) ? Giải thích và nêu ý nghĩa của mô hình kinh tế này? ? Việc trồng rừng đem lại lợi ích gì? * Thảo luận nhóm cặp đôi :  Rừng có vai trò quan trọng trong việc phát triển KT- XH và bảo vệ MT. - Phải khai thác rừng hợp lí đi đôi với bảo vệ và trồng rừng. 2. Sự phát triển và phân bố ngành lâm nghiệp. - Cơ cấu ngành lâm nghiệp bao gồm: + Khai thác gỗ, lâm sản. + Hoạt động trồng rừng, bảo vệ rừng. - Khai thác lâm sản: + Tập trung chủ yếu tại các khu vực rừng sản xuất ở TDMNBB, Tây Nguyên, BTB. + Sản lượng 2,5 m3/năm - Trung tâm chế biến gỗ: Bắc Giang, Vinh, Quy Nhơn, TP HCM. - Trồng rừng: - Phấn đấu đến năm 2020 đưa tỉ lệ che phủ lên 45% - Thực hiện mô hình nông lâm kết hợp. -> Đem lại hiệu quả to lớn về khai thác, bảo vệ và tái tạo đất rừng, TN rừng. 16 ? Tại sao phải khai thác kết hợp với trồng và bảo vệ rừng? HS báo cáo -> nx, bổ sung. GV chốt - Nhận xét chung về ngành LN? * Lợi ích từ việc trồng rừng: - Bảo vệ môi trường sinh thái, hạn chế gió bão, lũ lụt, hạn hán và sa mạc hoá. - Góp phần hình thành và bảo vệ đất, chống xói mòn, bảo vệ nguồn gen quí hiếm. - Cung cấp nhiều lâm sản thoả mãn nhu cầu của sản xuất và đời sống. ( Tạo sự phát triển bền vững) * Ngành LN có vai trò quan trọng trong phát triển KT và giữ gìn MT sinh thái song chưa phát triển tương xứng với tiềm năng, và chưa đáp ứng được yêu cầu * Tích môi trường : * GV sử dụng kĩ thuật mảnh ghép : Vòng 1 : Nhóm 1,2 : Nước ta có điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển ngành khai thác thuỷ sản ntn? Nhóm 3,4 : Hãy cho biết những khó khăn do thiên nhiên gây ra cho nguồn lợi thủy sản của nước ta hiện nay cũng như cho ngành thủy sản? HS các nhóm thảo luận -> báo cáo -> nx GV nhận xét, chuẩn kiến thức. II. Ngành thuỷ sản. 1. Nguồn lợi thuỷ sản. * Thuận lợi: - Mạng lưới sông ngòi, ao hồ dày. - Vùng biển rộng 1 triệu km2. - Bờ biển dài, nhiều vũng, vịnh, nhiều đầm phá, rừng ngập mặn... - Nguồn lợi về thủy sản: 4 ngư trường lớn: Cà Mau - Kiên Giang; Ninh Thuận - Bình Thuận - Bà Rịa Vũng Tàu; Quảng Ninh - Hải Phòng; Quần đảo Hoàng Sa, quần đảo Trường Sa. - Nhiều diện tích mặt nước để nuôi trồng thủy sản. (nước ngọt, nước mặn, nước lợ), bãi triều, rừng ngập mặn... * Khó khăn: Hay bị thiên tai (bão, gió mùa Đông Bắc,); ô nhiễm môi trường biển; nguồn lợi ts bị suy giảm; vốn đầu tư ít; phương tiện đánh bắt thô sơ và trình độ của ngư dân chưa cao; tranh chấp trên biển,... 17 Vòng 2: Nhóm chuyên gia. - HS chia sẻ thông tin. ? Với những thuận lợi và khó khăn này, chúng ta cần làm gì để phát huy nguồn lợi thủy sản và khắc

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_dia_li_lop_9_tiet_7_den_23_nam_hoc_2020_2021_truong.pdf
Giáo án liên quan