I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Biết các đảo và quần đảo lớn (tên, vị trí).
- Phân tích được ý nghĩa kinh tế của biển, đảo đối với việc phát triển kinh tế, an
ninh quốc phòng.
2. Kĩ năng
- Quan sát và phân tích bản đồ, lược đồ, sơ đồ để tìm ra kiến thức.
3. Thái độ
- Bảo vệ môi trường, tài nguyên biển đảo.
4. Định hướng năng lực
a. Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực hợp tác, năng lực giải
quyết vấn đề .
b. Năng lực đặc thù: tổng hợp kiến thức.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Bản đồ biển, đảo Việt Nam.
2. Học sinh: Đọc và trả lời các câu hỏi trong bài.
III. Phương pháp, kĩ thuật
1. Phương pháp
- Phương pháp nêu và giải quyết vấn đề
- Phương pháp vấn đáp
- Phương pháp hoạt động nhóm đôi
2. Kĩ thuật
- Kĩ thuật giao nhiệm vụ
4 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 27/04/2023 | Lượt xem: 187 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lí Lớp 9 - Tiết 44: Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên, môi trường biển đảo - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Mường Kim, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 07/ 06/ 2020
Ngày giảng 9A3: 10/ 06
Tiết 44 Bài 38
PHÁT TRIỂN TỔNG HỢP KINH TẾ VÀ BẢO VỆ TÀI
NGUYÊN, MÔI TRƯỜNG BIỂN ĐẢO
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Biết các đảo và quần đảo lớn (tên, vị trí).
- Phân tích được ý nghĩa kinh tế của biển, đảo đối với việc phát triển kinh tế, an
ninh quốc phòng.
2. Kĩ năng
- Quan sát và phân tích bản đồ, lược đồ, sơ đồ để tìm ra kiến thức.
3. Thái độ
- Bảo vệ môi trường, tài nguyên biển đảo.
4. Định hướng năng lực
a. Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực hợp tác, năng lực giải
quyết vấn đề .
b. Năng lực đặc thù: tổng hợp kiến thức.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Bản đồ biển, đảo Việt Nam.
2. Học sinh: Đọc và trả lời các câu hỏi trong bài.
III. Phương pháp, kĩ thuật
1. Phương pháp
- Phương pháp nêu và giải quyết vấn đề
- Phương pháp vấn đáp
- Phương pháp hoạt động nhóm đôi
2. Kĩ thuật
- Kĩ thuật giao nhiệm vụ
IV. Tiến trình lên lớp
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
3. Bài mới
a. Khởi động
- Nêu những vấn đề về biển đảo nước ta mà em biết. Kể tên những đảo, bãi biển
nổi tiếng có giá trị du lịch.
b. Hình thành kiến thức, kĩ năng mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Hoạt động cặp đôi (15 phút)
Dựa vào H38.1 + Thông tin sgk cho biết:
1) Biển VN có đặc điểm gì? Hãy kể tên các
bộ phận của vùng biển nước ta?
2) Hãy cho biết biển VN tiếp giáp với vùng
I. Biển và Đảo Việt Nam
1. Vùng biển nước ta
- Việt Nam có đường bờ biển dài
biển của những Quốc gia nào?
- GV giới thiệu sơ đồ lát cắt ngang vùng
biển VN: giới thiệu các bộ phận , các khái
niệm (nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp,
vùng đặc quyền kinh tế, thềm lục địa biển
nước ta)
+ Nội thủy: Là vùng nước ở phía trong
đường cơ sở tiếp giáp với bờ biển.
+ Đường cơ sở: Là đường nối liền các điểm
nhô ra nhất của bờ biển và các đảo ngoài
cùng của các đảo ven bờ tính từ ngấn nước
thủy triều thấp nhất trở ra.
+ Lãnh hải: Rộng 12 hải lí, ranh giới phía
ngoài được coi là biên giới quốc gia. Thực
tế đó là đường // cách đều đường cơ sở 12
hải lí về phía biển.
+ Vùng tiếp giáp lãnh hải: Là vùng biển
được quy định đảm bảo chủ quyền của đất
nước, được quy định 12 hải lí: Có quyền
được thực hiện các biện pháp bảo vệ an
ninh, kiểm soát thuế quan, quy định về y tế,
môi trường, di cư, nhập cư
+ Vùng đặc quyền về kinh tế: Rộng 200 hải
lí tính từ đường cơ sở. Có chủ quyền hoàn
toàn về kinh tế, nhưng vẫn cho các nước
khác đặt ống dẫn dầu, dây cáp ngầm, tàu
thuyền nước ngoài, máy bay nước ngoài tự
do đi lại.
+ Thềm lục địa biển: Gồm đáy biển và lòng
đất dưới đáy biển thuộc phần kéo dài của
lục địa VN mở rộng ra ngoài lãnh hải.
3) Xác định chỉ trên bản đồ các đảo lớn ven
bờ? Các quần đảo và đảo lớn xa bờ? Rút ra
nhận xét gì?
4) Vùng biển đảo nước ta có giá trị gì đối
với kinh tế? Quốc phòng? Gây những khó
khăn gì?
- HS trả lời -> Nhận xét -> bổ xung.
- GV chuẩn kiến thức.
+ Vùng"Công viên biển": Hòn Mun
(Nha Trang)
+ Đảo độc canh cây tỏi: Lí Sơn (Quảng
Ngãi)
- Vùng biển đảo VN có nhiều tiềm năng
phát triển kinh tế. Có nhiều lợi thế trong
( 3260 km) và vùng biển rộng (1
triệu km2)
- Bao gồm các bộ phận:
+ Vùng nội thủy
+ Vùng lãnh hải
+ Vùng tiếp giáp
+ Vùng đặc quyền kinh tế
+ Thềm lục địa biển
2. Các đảo và quần đảo
- Ven biển nước ta có >3000 hòn
đảo lớn nhỏ.
- Các đảo lớn: Cát Bà, Cái Bầu,
Bạch Long Vĩ, Cồn Cỏ, Lý Sơn,
Côn Đảo, Phú Quý, Phú Quốc,
Thổ Chu.
- Có 2 quần đảo lớn là Trường Sa
và Hoàng Sa.
- Vai trò ý nghĩa của biển VN:
+ Vùng biển nước ta có nhiều
tiềm năng để phát triển tổng hợp
kinh tế biển.
+ Có nhiều lợi thế trong quá trình
giao lưu hội nhập với nền kinh tế thế giới.
Các đảo quần đảo là vọng gác tiền tiêu phía
đông của phần đất liền.
- Khó khăn: Bão nhiệt đới tàn phá, sự xâm
lấn của nước biển, cát biển
hội nhập vào nền kinh tế thế giới.
+ Các đảo và quần đảo là những
vọng gác tiền tiêu bảo vệ ở phía
đông của phần đất liền.
Hoạt động Nhóm (25 phút)
1) Dựa vào sự hiểu biết của mình + Sơ đồ
H38.1 em hãy kể tên các hoạt động kinh tế
biển?
2) Dựa kiến thức đã học cho biết vùng biển
VN có những điều kiện thuận lợi nào để
phát triển các ngành kinh tế biển ở nước ta?
- Nhóm chẵn : Ngành khai thác nuôi trồng
và chế biến hải sản
- Nhóm lẻ: Ngành du lịch biển đảo.
+ Nội dung thảo luận:
1) Xác định các tiềm năng phát triển của
ngành.
2) Tình hình phát triển của ngành
3) Những khó khăn gặp phải và giải pháp
khắc phục?
II. Phát triển tổng hợp kinh tế
biển
- Các ngành kinh tế biển:
+ Khai thác nuôi trồng và chế
biến hải sản
+ Du lịch biển đảo
+ Khai thác và chế biến khoáng
sản biển
+ Giao thông vận tải biển
Ngành Khai thác nuôi trồng và chế biến
hải sản
Du lịch biển đảo
Tiềm năng - Có nhiều đkTN thuận lợi: Biển
ấm, ngư trường rộng, bờ biển dài,
nhiều đầm, phá, vũng, vịnh ...
- Nguồn tài nguyên thủy sản
phong phú:
+ Có > 2000 loài cá (110 loài có
giá trị xk cao),
+ Có > 100 loài tôm (1 số loài có
giá trị)
+ Ngoài ra còn nhiều loài đặc sản:
hải sâm, bào ngư, sò huyết, cá
ngựa
- VN có nguồn tài nguyên du lịch biển
đảo phong phú:
+ Dọc bờ biển nước ta từ Bắc -> Nam
có > 120 bãi cát rộng, dài, phong cảnh
đẹp => Thuận lợi XD các khu du lịch
và nghỉ dưỡng
+ Có nhiều bãi tắm nổi tiếng, nhiều
đảo ven bờ có phong cảnh kì thú,có di
tích lịch sửhấp dẫn khách du lịch:
Vịnh Hạ Long được UNESCO công
nhận là di sản thiên nhiên thế giới.
Tình hình
phát triển
- Tổng trữ lượng hải sản khai thác:
khoảng 4 triệu tấn (95,5% là cá
biển). Trữ lượng cho phép khai
thác hàng năm là 1,9 triệu tấn:
Gần bờ có khả năng khai thác
500.000 tấn còn lại là xa bờ.=>
Ngành thủy sản đã phát triển tổng
hợp cả khai thác - nuôi trồng - chế
biến hải sản.
- Một số trung tâm du lịch đang phát
triển nhanh: Quảng Ninh, Nha Trang,
Vũng Tàu
- Mới chỉ chú trọng đến du lịch tắm
biển và du lịch sinh thái biển đảo.
Hạn chế - Hạn chế: Hoạt động khai thác - Hạn chế: Các hoạt động du lịch khác
còn nhiều bất cập: Khai thác gần
bờ vượt quá khả năng cho phép,
trong khi đánh bắt xa bờ chỉ đạt
1/5 khả năng cho phép.
còn ít được chú trọng, mặc dù tiềm
năng rất lớn.
Hướng
phát triển
- Hướng phát triển: Ưu tiên đánh
bắt xa bờ, đẩy mạnh nuôi trồng
thủy sản ven bờ, ven đảo, và trên
biển. Phát triển đồng bộ và hiện
đại công nghiệp chế biến.
- Hướng phát triển: Đẩy mạnh phát
triển tổng hợp các hoạt động du lịch
biển: Du thuyền, lướt ván, lặn, du lịch
sinh thái, nghiên cứu khoa học, nghỉ
dưỡng
c. Luyện tập
1) Tại sao cần phải ưu tiên đánh bắt xa bờ? (Còn nhiều tiềm năng)
2) Việc phát triển công nghiệp chế biến hải sản có tác dụng như thế nào tới đánh
bắt và nuôi trồng hải sản? (Chế biến khối lượng lớn, tăng giá trị sản phẩm, tăng
nguồn hàng xuất khẩu, ổn định thị trường, tăng thu nhập => thúc đẩy khai
thác và nuôi trồng hải sản phát triển)
d. Vận dụng:
3) Hãy xác định trên bản đồ từ Bắc -> Nam dọc ven biển VN có những bãi tắm
nào nổi tiếng?
4) Chúng ta có tiềm năng phát triển những ngành du lịch biển nào khác?
e. Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
V. Hướng dẫn chuẩn bị bài học tiết sau
+ GV hướng dẫn câu 1: Vì: Phát triển tổng hợp là sự phát triển của nhiều ngành,
giữa các ngành có mối quan hệ chặt chẽ, hỗ trợ nhau để cùng phát triển. Sự phát
triển của 1 ngành không được kìm hãm gây thiệt hại cho ngành khác.
Phát triển bền vững: Phát triển mang tính lâu dài, phát triển trong hiện tại không
làm tổn hại đến lợi ích mai sau. Phát triển gắn với bảo vệ tài nguyên môi trường.
File đính kèm:
- giao_an_dia_li_lop_9_tiet_44_phat_trien_tong_hop_kinh_te_va.pdf