I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Trình bày được đặc điểm phát triển ngành dịch vụ của Đông Nam Bộ.
- Nêu được tên các trung tâm kinh tế.
- Nhận biết được vị trí, giới hạn và vai trò của vùng kinh tế trọng điểm phía
Nam.
2. Kĩ năng
- Xác định được trên bản đồ, lược đồ vị trí các trung tâm kinh tế lớn, vùng
kinh tế trọng điểm phía Nam.
- Phân tích bản đồ, lược đồ kinh tế vùng Đông Nam Bộ hoặc Át lat Địa lí
Việt Nam để biết sự phân bố ngành dịch vụ.
- Đọc, phân tích bảng số liệu thống kê để biết tình hình phát triển ngành dịch
vụ, vai trò của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức học tập bộ môn, yêu quê hương đất nước.
4. Định hướng năng lực
a. Năng lực chung
- Rèn năng lực tự chủ, tự học; giao tiếp, hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo.
b. Năng lực đặc thù
- Rèn cho HS năng lực tìm hiểu tự nhiên và xã hội.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: - Lược đồ kinh tế Đông Nam Bộ.
- Một số tranh ảnh về hoạt động dịch vụ của Đông Nam Bộ.
2. Học sinh: - Đọc và tìm hiểu trước bài mới.
4 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 26/04/2023 | Lượt xem: 184 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lí Lớp 9 - Tiết 39: Vùng Đông Nam Bộ (Tiếp theo) - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Mường Cang, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: 9B – 05/5/2020.
Tiết 39 - Bài 33: VÙNG ĐÔNG NAM BỘ (tiếp theo)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Trình bày được đặc điểm phát triển ngành dịch vụ của Đông Nam Bộ.
- Nêu được tên các trung tâm kinh tế.
- Nhận biết được vị trí, giới hạn và vai trò của vùng kinh tế trọng điểm phía
Nam.
2. Kĩ năng
- Xác định được trên bản đồ, lược đồ vị trí các trung tâm kinh tế lớn, vùng
kinh tế trọng điểm phía Nam.
- Phân tích bản đồ, lược đồ kinh tế vùng Đông Nam Bộ hoặc Át lat Địa lí
Việt Nam để biết sự phân bố ngành dịch vụ.
- Đọc, phân tích bảng số liệu thống kê để biết tình hình phát triển ngành dịch
vụ, vai trò của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức học tập bộ môn, yêu quê hương đất nước.
4. Định hướng năng lực
a. Năng lực chung
- Rèn năng lực tự chủ, tự học; giao tiếp, hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo.
b. Năng lực đặc thù
- Rèn cho HS năng lực tìm hiểu tự nhiên và xã hội.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: - Lược đồ kinh tế Đông Nam Bộ.
- Một số tranh ảnh về hoạt động dịch vụ của Đông Nam Bộ.
2. Học sinh: - Đọc và tìm hiểu trước bài mới.
III. Phương pháp, kĩ thuật
1. Phương pháp
- Vấn đáp, hoạt động nhóm, trực quan.
2. Kĩ thuật
- Chia nhóm, đặt câu hỏi.
IV. Tiến trình dạy học
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
- Tình hình sản xuất công nghiệp ở Đông Nam Bộ thay đổi như thế nào từ
sau khi đất nước thống nhất?
- Nhờ những điều kiện thuận lợi nào mà Đông Nam Bộ trở thành vùng sản
xuất cây công nghiệp lớn của cả nước?
3. Bài mới:
Hoạt động 1. Khởi động
- GV: ĐNB là vùng phát triển rất năng động. Đó là kết quả khai thác tổng
hợp thế mạnh về vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên trên đất
liền, trên biển, cũng như về dân cư, xã hội.
Hoạt động 2. Hình thành kiến thức, kỹ năng mới
Hoạt động của GV - HS Nội dung
3. Dịch vụ
- Dựa vào bảng 32.1/sgk, cho biết:
+ Tỉ trọng ngành dịch vụ trong cơ cấu
kinh tế của Đông Nam Bộ?
Dựa vào thông tin sgk + B33.1 .
+ Chứng minh cơ cấu ngành dịch vụ ở
ĐNB rất đa dạng?
- GV y/c HS quan sát bảng 33.1/ sgk
+ Hãy nhận xét 1 số chỉ tiêu dịch vụ của
vùng ĐNB so với cả nước?
- HS: Tỉ trọng các loại hình dịch vụ có
chiều hướng giảm, nêu ví dụ về một tiêu
chí.
- GV lưu ý, tuy tỉ trọng các loại hình dịch
vụ có nhiều biến động song giá trị tuyệt
đối tăng nhanh.
Dựa vào thông tin sgk, kết hợp quan sát
H14.1; H33.1/sgk và kiến thức đã học hãy
cho biết:
+ Vai trò về giao thông vận tải của Tp
HCM ?
+ Từ TP HCM có thể đi đến các TP khác
trong nước bằng các loại hình giao thông
nào?
- HS: Nhiều loại hình gtvt: đường bộ,
đường sắt, đường biển, đường hàng
không,
+ Vì sao ĐNB lại có sức hút mạnh đầu tư
nước ngoài?(KG)
- HS: + Vị trí địa lí thuận lợi.
+ Có tiềm lực kinh tế.
+ Đây là vùng kinh tế năng động có trình
độ phát triển kinh tế vượt trội.
+ Lao động có kỹ thuật, nhạy bén với KH-
KT, năng động,
+ Dựa vào biểu đồ H33.1, cho biết ĐNB
chiếm bao nhiêu % tổng số vốn đầu tư
trực tiếp của nước ngoài vào Việt Nam?
- Hoạt động xuất nhập khẩu của ĐNB có
đặc điểm gì?
+ Kể tên các mặt hàng xuất, nhập khẩu
chủ yếu của ĐNB?
- Chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu GDP
(34,5%, năm 2002)
- Cơ cấu đa dạng: Gồm nhiều hoạt
động dịch vụ như thương mại, giao
thông vận tải, du lịch, bưu chính viễn
thông
- Tỉ trọng các loại hình dịch vụ có
nhiều biến động.
- TP HCM là đầu mối giao thông vận
tải quan trọng hàng đầu của ĐNB và
của cả nước.
- ĐNB có sức hút mạnh với nguồn đầu
tư của nước ngoài.
+ Chiếm 50,1% tổng số vốn đầu tư
trực tiếp của nước ngoài vào Việt Nam.
- Đông Nam Bộ dẫn đầu cả nước trong
hoạt động xuất – nhập khẩu.
+ Các mặt hàng xuất khẩu chủ yếu: dầu
thô, thực phẩm chế biến, hàng may
mặc, giày dép,; các mặt hàng nhập
khẩu chủ yếu là máy móc thiết bị,
- GV: Tp HCM luôn dẫn đầu hoạt động
xuất khẩu của vùng.
+ Hoạt động xuất nhập khẩu của TP HCM
có những thuận lợi gì ?
- HS: + Vị trí địa lí thuận lợi
+ Cơ sở hạ tầng tương đối hoàn thiện,
+ Nhiều ngành kinh tế phát triển.
+ Là nơi thu hút nhiều vốn đầu tư nước
ngoài,
+ Tại sao tuyến du lịch từ TP HCM -> Đà
Lạt, Nha Trang, Vũng Tàu quanh năm
nhộn nhịp?
- HS: + Tp HCM là trung tâm du lịch phía
Nam, khách du lịch đông.
+ Dân số đông, thu nhập cao.
+ Các điểm du lịch có cơ sở hạ tầng rất
phát triển (khách sạn, nhà hàng,).
+ Khí hậu quanh năm tốt cho sức khỏe.
- Gv: Y/c HS lên xác định trên bản đồ các
trung tâm dịch vụ của vùng.
- HS: Xác định trên bản đồ các trung tâm:
Tp HCM, Biên Hòa, Vũng Tàu.
- GV y/c dựa vào thông tin sgk
+ Nêu tên và xác định vị trí các trung tâm
kinh tế lớn của vùng?
- HS: Nêu tên và xác định vị trí các trung
tâm kinh tế TP HCM, Biên Hòa, Vũng
Tàu.
+ Nêu tên và xác định vị trí các tỉnh,
thành phố của vùng kinh tế trọng điểm
phía Nam trên bản đồ?
- HS nêu tên và xác định được vị trí của 7
tỉnh, thành phố.
+ Nêu vai trò của vùng kinh tế trọng điểm
phía Nam đối với ĐNB và đối với cả
nước?
- HS: + Có tốc độ tăng trưởng kinh tế cao
nhất cả nước.
+ Tổng tỉ trọng GDP của vùng chiếm
nguyên liệu cho sản xuất, hàng tiêu
dùng cao cấp.
V. Các trung tâm kinh tế và vùng
kinh tế trọng điểm phía nam
- Các trung tâm kinh tế: TP HCM, Biên
Hòa, Vũng Tàu => Tam giác kinh tế
mạnh của vùng ĐNB và vùng kinh tế
trọng điểm phía Nam.
- Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam:
+ Quy mô: Gồm 7 tỉnh thành; (S)
28000 km2; dân số12,3 triệu người
(2002).
+ Có vai trò quan trọng không chỉ đối
với ĐNB, mà còn đối với các tỉnh phía
Nam và cả nước.
35,1% so với cả nước.
+ Cơ cấu vùng có sự chuyển biến to lớn:
Tỉ trọng GDP công nghiệp - xây dựng lên
tới 56,6% cả nước.
- Giá trị xuất khẩu chiếm 60,3% so cả
nước.
Hoạt động 3. Luyện tập
- GV hướng dẫn làm bài tập 3 vẽ biểu đồ cột đơn.
Hoạt động 4. Vận dụng
Điền Đúng (Đ) hoặc Sai (S) vào các câu trả lời sau:
ĐNB có những điều kiện thuận lợi để phát triển các ngành dịch vụ là:
a. Vị trí thuận lợi, nhiều tài nguyên cho các hoạt động dịch vụ: Dầu khí, bãi biển
đẹp, vườn quốc gia, di tich lịch sử, văn hóa,
b. Có nhiều di sản thế giới.
c. Nhiều ngành kinh tế phát triển mạnh.
d. Cơ sở hạ tầng tương đối hoàn thiện và hiện đại.
e. Có nhiều đô thị lớn đông dân.
f. Là nơi thu hút nhiều vốn đầu tư nước ngoài nhất cả nước.
Hoạt động 5. Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo.
- Y/c về nhà tìm hiểu thêm về kinh tế dịch vụ của ĐNB trên internet.
V. Hướng dẫn chuẩn bị bài học tiết sau
- Tìm hiểu tiết 40.
đ
đ
đ
đ
đ
đ
File đính kèm:
- giao_an_dia_li_lop_9_tiet_39_vung_dong_nam_bo_tiep_theo_nam.pdf