I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ và nêu ý nghĩa đối với việc phát triển kinh tế -
xã hội.
- Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng và những
thuận lợi, khó khăn của chúng đối với phát triển kinh tế - xã hội.
- Trình bày được đặc điểm dân cư, xã hội của vùng và tác động của chúng tới sự
phát triển kinh tế của vùng.
- Học sinh làm quen với khái niệm chủ động sống chung với lũ ở Đồng bằng sông
Cửu Long.
2. Định hướng hình thành và phát triển phẩm chất:
- Trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm
3. Định hướng hình thành và phát triển năng lực:
a) Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác,
sử dụng ngôn ngữ
b) Năng lực đặc thù: Nhận thức khoa học địa lí, tìm hiểu địa lí, vận dụng kiến thức
và kĩ năng đã học vào thực tiễn.
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: Bản đồ tự nhiên vùng Đồng bằng sông Cửu Long. Máy chiếu.
2. HS: Chuẩn bị theo hướng dẫn.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT:
1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, phân tích, luyện tập thực hành .
2. Kĩ thuật: Động não, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu các trung tâm KT và các ngành công nghiệp trọng điểm của vùng Đông Nam Bộ?
3. Bài mới:
Hoạt động 1. Khởi động
- GV chiếu ảnh về vùng ĐBSCL. GV phát phiếu KL.
? Qua hiểu biết thực tế và đoạn clip trên, em hãy cho biết em đã biết được những
gì về vùng đồng bằng sông Cửu Long?
- HS hoàn thiện phiếu.
- GV giới thiệu bài
35 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 08/05/2023 | Lượt xem: 180 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Địa lí Lớp 9 - Tiết 39 đến 47 - Năm học 2019-2020 - Trường PTDTBT THCS Tà Hừa, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: 09/05/2020
Tiết 39 - Bài 35
VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ và nêu ý nghĩa đối với việc phát triển kinh tế -
xã hội.
- Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng và những
thuận lợi, khó khăn của chúng đối với phát triển kinh tế - xã hội.
- Trình bày được đặc điểm dân cư, xã hội của vùng và tác động của chúng tới sự
phát triển kinh tế của vùng.
- Học sinh làm quen với khái niệm chủ động sống chung với lũ ở Đồng bằng sông
Cửu Long.
2. Định hướng hình thành và phát triển phẩm chất:
- Trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm
3. Định hướng hình thành và phát triển năng lực:
a) Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác,
sử dụng ngôn ngữ
b) Năng lực đặc thù: Nhận thức khoa học địa lí, tìm hiểu địa lí, vận dụng kiến thức
và kĩ năng đã học vào thực tiễn.
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: Bản đồ tự nhiên vùng Đồng bằng sông Cửu Long. Máy chiếu.
2. HS: Chuẩn bị theo hướng dẫn.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT:
1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, phân tích, luyện tập thực hành.
2. Kĩ thuật: Động não, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu các trung tâm KT và các ngành công nghiệp trọng điểm của vùng Đông Nam Bộ?
3. Bài mới:
Hoạt động 1. Khởi động
- GV chiếu ảnh về vùng ĐBSCL. GV phát phiếu KL.
? Qua hiểu biết thực tế và đoạn clip trên, em hãy cho biết em đã biết được những
gì về vùng đồng bằng sông Cửu Long?
- HS hoàn thiện phiếu.
- GV giới thiệu bài.
Hoạt động 2. Hình thành kiến thức, kỹ năng mới:
Hoạt động của thầy – trò Nội dung
* HĐ 1. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ
? Diện tích vùng so với cả nước?
* BĐTN vùng ĐBSCL.
? Xác định vị trí ĐBSCL? Tiếp giáp?
I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ:
- S: 39.734 km2 (chiếm 12,1% S cả
nc → đứng thứ 5)
? Kể tên các tỉnh, tp của vùng? Các đảo,
quần đảo?
? Nêu ý nghĩa của vị trí địa lí vùng?
? Đồng bằng sông Cửu Long là một bộ
phận của châu thổ sông Mê Kông. Điều
đó có ý nghĩa ntn?
* HĐ 2. ĐKTN và TNTN:
* Sử dụng pp mảnh ghép.
- HS quan sát Bản đồ tự nhiên ĐBSCL +
hình 35.2 sgk.
? Tìm hiểu điều kiện tự nhiên vùng ĐBSCL
(đặc điểm địa hình, khí hậu, sông ngòi + Vai
trò của sông Mê Công?
? Tìm hiểu tài nguyên thiên nhiên vùng
ĐBSCL (đặc điểm tài nguyên đất, sinh
vật, khoáng sản)?
- HSTL
- Là vùng tận cùng phía nam tổ
quốc, gồm 13 tỉnh thành.
- Tiếp giáp: ĐNB, CPC, vịnh T.Lan,
biển Đông.
- Đảo Phú Quốc, quần đảo Thổ Chu, ...
* Ý nghĩa:
- Thuận lợi phát triển kinh tế trên đất
liền và kinh tế biển.
- Có nhiều lợi thế trong giao lưu
kinh tế - Văn hoá với các vùng, các
nước trong khu vực, đặc biệt là các
nước tiểu vùng sông Mê Công.
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên
thiên nhiên: (15’)
1. Điều kiện tự nhiên:
- Địa hình: Độ cao TB 3-5m so với
mực nước biển; độ dốc TB 1cm/km
-> ĐH thấp, bằng phẳng, đồng bằng
rộng.
- Khí hậu: Cận xích đạo, nóng ẩm
quanh năm, có 2 mùa mưa – khô rõ
rệt. Lượng mưa hàng năm lớn
- Sông ngòi: Chằng chịt, nguồn nước
dồi dào, diện tích mặt nước rộng lớn
(có sông Tiền, sông Hậu – 2 nhánh
của sông Mê Công)
-> Sông Mê Công và hệ thống kênh
rạch chằng chịt hàng năm bồi đắp 1
lượng phù sa lớn cho các đồng bằng,
đồng thời thuận lợi: cung cấp nước
thau chua, rửa mặn, p.triển giao
thông, du lịch. Vùng nước mặn,
nước lợ ven sông mang lại nguồn lợi
lớn về nuôi trồng, đánh bắt thủy sản.
2. Tài nguyên thiên nhiên:
- Đất: Có 3 loại đất chính:
+ Đất phù sa ngọt: 1,2 triệu ha (pbố
- GV chốt kiến thức.
? Nêu những thuận lợi, khó khăn do
ĐKTN mang lại cho ĐBSCL. Đưa ra giải
pháp phát triển?
- GV nhận xét, chốt kiến thức.
- GV bổ sung: chủ động sống chung với
lũ là biện pháp tích cực đối với nd
ĐBSCL. Bên cạnh mặt hại do lũ lụt gây
ra thì lũ lụt ở ĐBSCL cũng đem lại những
nguồn lợi kinh tế cho vùng: cung cấp thủy
sản dồi dào, bồi đắp phù sa, rửa mặn,
phèn cho các vùng trũng.
ở các đồng bằng lớn ven sông)
+ Đất phèn, đất mặn: 2,5 triệu ha
(phân bố chủ yếu ở các vùng ven
biển)
- Sinh vật:
+ Chủ yếu là rừng ngập mặn, phân
bố ven biển và trên bán đảo Cà Mau;
rừng tràm ở KGiang, Đồng Tháp
+ Có nhiều loài chim, cá. Vùng biển
có hàng trăm bãi cá, tôm với nhiều
hải sản quý, chiếm 54% trữ lượng cá
biển cả nước.
- TN khoáng sản: Chủ yếu là than bùn
(Cà Mau), đá vôi (KG, AG) -> nghèo
nàn
* Thuận lợi:
- Phát triển thâm canh lúa nước, cây
CN hàng năm, cây ăn quả.
- Phát triển nghề nuôi trồng, đánh
bắt thủy sản.
- Phát triển du lịch biển đảo.
* Khó khăn:
- Đất phèn, đất mặn chiếm diện tích lớn.
- Mùa khô kéo dài gây thiếu nước và
cùng với hiện tượng nước biển dâng gây
ra sự xâm nhập mặn vào sâu trong đất
liền làm tăng độ chua và mặn trong đất.
- Thiên tai lũ lụt thường xảy ra.
- Khoáng sản nghèo nàn.
* Biện pháp:
- Tích cực cải tạo đất phèn, đất mặn;
lai tạo các giống lúa mới phù hợp
với đất nhiễm phèn, nhiễm mặn.
- Duy trì, bảo vệ tài nguyên rừng.
Với khu vực rừng ngập mặn phía
nam và tây nam cần từng bước cải
tạo thành bãi nuôi tôm, trồng sú, vẹt,
đước kết hợp bảo vệ MT sinh thái.
- Chủ động sống chung với lũ để khai
thác các nguồn lợi kinh tế do lũ đem lại.
- Xây dựng hệ thống thủy lợi (thoát
? Đánh giá chung ntn về thiên nhiên ở
ĐBSCL?
- GV nhận xét, chốt kiến thức.
* HĐ 3. Đặc điểm dân cư xã hội:
? Dựa vào sgk + ptich số liệu trong bảng
“Một số chỉ tiêu về dân cư xh vùng
ĐBSCL”, hãy đưa ra những nhận xét về
tình hình dân số, thành phần dân tộc, mặt
bằng dân trí, đặc điểm của người dân
vùng ĐBSCL?
- HS TL, GV nhận xét, chốt.
? Từ đó em hiểu vấn đề dân cư quan
trọng đặt ra cho vùng là gì? Tại sao?
- HS đọc khái niệm: Vùng kinh tế động lực.
- KL: Những thuận lợi về vị trí địa lí, điều
kiện tự nhiên, dân cư, xã hội là điều kiện
quan trọng để xây dựng ĐBSCL thành
vùng kinh tế động lực.
lũ vào mùa mưa, c.cấp nước ngọt
vào mùa khô, khắc phục sự xâm
nhập của nước mặn).
=> Thiên nhiên ưu đãi, có nhiều đk để
phát triển nông nghiệp, du lịch. Song
bên cạnh còn nhiều khó khăn cần khắc
phục.
III. Đặc điểm dân cư xã hội:
- Dân số: 16,7 triệu người (2002) -
đứng thứ 2 cả nước sau ĐBSH.
MĐDS: 407 người/km2
-> Dân cư tập trung đông đúc.
- Thành phần dân tộc: Kinh, Khơ
Me, Chăm, Hoa.
- Chất lượng cuộc sống tương đối cao.
- Mặt bằng dân trí chưa cao, sự phát
triển đô thị còn chậm.
- Người dân cần cù, thích ứng linh hoạt
với sản xuất nông nghiệp hàng hoá.
-> Phải phát triển kinh tế đi đôi với
nâng cao dân trí, phát triển đô thị.
(Vì đó là những yếu tố quan trọng
đặc biệt trong công cuộc CNH,
HĐH).
Hoạt động 3. Luyện tập:
- Đặc điểm dân cư - xã hội của vùng tạo ra những thuận lợi gì cho vùng phát triển
KTXH?
- Tại sao phải đặt vấn đề sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở ĐBSCL?
+ Việc khai thác lãnh thổ còn mới.
+ ĐBSCL có vị trí chiến lược q.trọng về KT-XH ở nước ta (là vùng trọng điểm số 1 về
sx LTTP, giải quyết nhu cầu lương thực cho cả nước và xuất khẩu).
+Vùng giàu tiềm năng cho sx NN song sx NN gặp ko ít khó khăn so hiện tượng nước
biển dâng, sự xâm nhập mặn vào sâu trong nội đồng làm cho diện tích đất mặn, đất
phèn có nguy cơ mở rộng.
- GV hướng dẫn HS làm BT thực hành sgk.
Hoạt động 4. Vận dụng trên lớp/ở nhà:
- So sánh sự phát triển dân cư – xã hội của DDBSCL với ĐBSH.
- HS hoàn thiện bảng KL (điều đã học được)
Hoạt động 5. Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo:
- Tìm hiểu thông tin về các đô thị của ĐBSCL.
- Hiểu và thuộc nội dung bài học. Hoàn thành các bài tập sgk.
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI SAU:
- Chuẩn bị bài: Vùng Đồng bằng song Cửu Long(tiếp): Đọc và phân tích bản đồ, bảng
số liệu. Đọc SGK, trả lời các câu hỏi.
................................................................................
Ngày dạy: 16/05/2020
Tiết 40 - Bài 36
VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG (Tiếp)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Trình bày được đặc điểm phát triển kinh tế của vùng.
- Nêu được tên các trung tâm kinh tế lớn.
2. Định hướng hình thành và phát triển phẩm chất:
- Trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm
3. Định hướng hình thành và phát triển năng lực:
a) Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác,
sử dụng ngôn ngữ
b) Năng lực đặc thù: Nhận thức khoa học địa lí, tìm hiểu địa lí, vận dụng kiến thức
và kĩ năng đã học vào thực tiễn.
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: Bản đồ tự nhiên vùng Đồng bằng sông Cửu Long. Máy chiếu.
2. HS: Chuẩn bị theo hướng dẫn.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT:
1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, phương pháp nhóm, phân tích, luyện tập
thực hành.
2. Kĩ thuật: Động não, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra 15 phút – Phụ lục:
3. Bài mới:
Hoạt động 1. Khởi động
- GV chiếu ảnh về vùng ĐBSCL. GV phát phiếu KL.
? Qua hiểu biết thực tế và đoạn clip trên, em hãy cho biết em đã biết được những
gì về vùng đồng bằng sông Cửu Long?
- HS hoàn thiện phiếu.
- GV giới thiệu bài.
Hoạt động 2. Hình thành kiến thức, kỹ năng mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
Hoạt động 1. Cá nhân/cặp (13 phút) IV. Tình hình phát triển kinh tế:
- GV. Dựa vào kiến thức đã học +
thông tin sgk + bảng 36.1 cho biết:
+ Tính tỉ lệ % diện tích và sản lượng
lúa của vùng so với cả nước? Rút ra
nhận xét? Xác định các tỉnh trọng
điểm sản xuất lúa trong vùng?
+ Nêu ý nghĩa của việc sản xuất lương
thực ở vùng đồng bằng này?
- HS: Các tỉnh trồng nhiều lúa: Kiên
Giang, An Giang, Long An, Đồng
Tháp, Sóc Trăng, Tiền Giang.
- Lúa là cây chủ đạo đóng góp 72 ->
75% giá trị gia tăng ngành trồng trọt.
- Gắn đầu tư KHKT, cải tạo đất, lai tạo
giống mới cho năng xuất cao
+ Ngoài trồng lúa vùng còn phát triển về
những ngành nào trong nông nghiệp?
- HS: Trồng cây ăn quả, chăn nuôi vịt
đàn.
- Gv nhận xét – kết luận.
Hoạt động 2: cặp/nhóm (10 phút)
- GV. Dựa thông tin sgk + H36.1 hãy
cho biết:
+ Đồng bằng sông Cửu Long có thế
mạnh gì để phát triển nghề nuôi trồng
và đánh bắt thủy sản?
+ Tình hình phát triển như thế nào?
Xác định các ngư trường lớn trong
vùng?
- HS báo cáo -> nhận xét, bổ xung.
- GV chuẩn kiến thức
+ Tại sao nghề rừng lại giữ vai trò
quan trọn , đặc biệt là rừng ngập mặn
ven biển và trên bán đảo Cà Mau?
- Vùng rừng ven biển và trên bán đảo
Cà Mau cung cấp nguồn tôm giống tự
nhiên và thức ăn cho vùng nuôi tôm.
- Trồng rừng ngập mặn còn bảo vệ
1. Nông nghiệp:
- Vùng trọng điểm lương thực thực
phẩm lớn nhất cả nước.
- Vai trò: Việc sản xuất lương thực ở
Đồng bằng sông Cửu Long có ý nghĩa
chiến lược quan trọng hàng đầu trong
vấn đề đảm bảo an ninh lương thực ở
nước ta.
+ Vùng xuất khẩu gạo hàng đầu ở nước
ta: đứng đầu về diện tích và sản lượng
lúa.
- Phân bố: Kiên Giang, An Giang, Tiền
Giang, Long An, Sóc Trăng, Đồng
Tháp.
- Là vùng trồng cây ăn quả lớn nhất cả
nước với nhiều loại quả nhiệt đới.
- Nghề nuôi vịt phát triển mạnh.
- Nghề nuôi trồng và đánh bắt thuỷ sản
phát triển mạnh. Chiếm hơn 50% sản
lượng thuỷ sản của cả nước. Nhiều nhất
ở Kiên Giang, Cà Mau, An Giang.
- Nghề rừng giữ vị trí rất quan trọng,
đặc biệt là trồng rừng ngập mặn để bảo
vệ đa dạng sinh học và môi trường sinh
thái rừng ngập mặn.
2. Công nghiệp:
- Bắt đầu phát triển. Chiếm tỉ trọng còn
thấp khoảng 20% GDP toàn vùng (2002).
- Các ngành công nghiệp: chế biến
lương thực thực phẩm, vật liệu xây
dựng, cơ khí nông nghiệp và một số
ngành công nghiệp khác.
- Hầu hết các cơ sở sản xuất công nghiệp
tập trung tại các thành phố và thị xã, đặc
biệt là thành phố Cần Thơ.
môi trường sinh thái, bảo vệ sự đa
dạng sinh học.
Hoạt động 3: Cá nhân/cặp (15 phút)
- GV cá nhân. Dựa vào thông tin sgk +
B36.2 hãy:
+ Cho biết tỉ trọng công nghiệp trong
GDP của vùng?
+ Giải thích vì sao ngành chế biến
lương thực thực phẩm lại chiếm tỉ trọng
cao nhất trong cơ cấu công nghiệp của
vùng?
+ Xác định các thành phố, thị xã có
các cơ sở công nghiệp chế biến lương
thực thực phẩm?
- HS báo cáo -> Bổ xung.
- GV chuẩn kiến thức
- Sản phẩm nông nghiệp dồi dào => là
nguồn nguyên liệu cho CN CBLTTP.
+ Nhận xét gì về phát triển dịch vụ ở
đồng bằng sông Cửu Long?
+ Nêu ý nghĩa của gtvt thủy trong đời
sống và sản xuất của nhân dân trong
vùng?
+ Nêu những tiềm năng phát triển du
lịch ở đồng bằng sông Cửu Long?
- HS trả lời -> nhận xét, bổ xung.
- GV chuẩn kiến thức
+ Du lịch sông nước, miệt vườn, biển
đảo
Hoạt động 4: Cả lớp (5 phút)
+ Tại sao Cần Thơ lại trở thành trung
tâm kinh tế lớn nhất vùng?
- HS: Vị trí địa lí thuận lợi: Cách TP
HCM 200km. Có cơ sở công nghiệp
Trà Nóc lớn nhất vùng. Có cảng Cần
Thơ vừa là cảng nội địa vừa là cửa ngõ
của các nước tiểu vùng sông Mê Công.
- HS đọc kết luận sgk/133.
3. Dịch vụ:
- Bắt đầu phát triển, gồm các ngành:
xuất nhập khẩu, vận tải thủy, du lịch.
+ Xuất khẩu: Gạo, thuỷ sản đông lạnh,
hoa quả.
+ Vận tải đường thuỷ giữ vai trò quan
trọng trong đời sống và hoạt động giao
lưu kinh tế.
+ Du lịch sinh thái: Sông nước, miệt
vườn, biển đảo.
V. Các trung tâm kinh tế:
- Cần Thơ, Mỹ Tho, Long Xuyên, Cà
Mau.
Hoạt động 3. Luyện tập:
- Nêu những điều kiện thuận lợi để vùng ĐBSCL trở thành vùng sản xuất lương
thực lớn nhất cả nước?
- Phát triển mạnh CN chế biến LTTP có ý nghĩa ntn đối với sx nông nghiệp ở
ĐBSCL?
Hoạt động 4. Vận dụng trên lớp/ở nhà:
Cho bảng số liệu sau: Tình hình sản xuất thủy sản của Đồng bằng sông Cửu
Long, Đồng bằng sông Hồng và cả nước, năm 2012 (nghìn tấn)
Sản lượng Đồng bằng Đồng bằng Cả nước
sông Cửu Long sông Hồng
Thủy sản khai
thác
1129,1 153,1 2705,4
Cá biển khai thác 682,4 88,0 1818,9
Cá nuôi 1780,7 345,4 2402,2
Tôm nuôi 357,8 9,5 473,9
a. Vẽ biểu đồ tròn thể hiện tỉ trọng sản lượng thủy sản khai thác ở Đồng bằng sông
Cửu Long và Đông bằng sông Hồng so với cả nước.
b. Dựa vào bảng số liệu và biểu đồ đã vẽ, nhận xét tình hình sản xuất thủy sản của
ĐB sông Cửu Long so với ĐBSH và cả nước.
c. Tại sao Đồng bằng sông Cửu Long có giá trị sản lượng thủy sản cao nhất cả
nước.
Gợi ý:
a/ Vẽ biểu đồ
* Xử lí số liệu:
- Tỉ trọng sản lượng thủy sản khai thác ở Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng bằng
sông Hồng so với cả nước (%)
Đồng bằng
sông Cửu Long
Đồng bằng
sông Hồng
Cả nước
Thủy sản khai
thác
41,7 5,7 100,0
* Vẽ biểu đồ:
- Vẽ biểu đồ tròn đúng kĩ thuật, chính xác tỉ lệ, đảm bảo tính thẩm mĩ.
- Ghi đủ, đúng tên biểu đồ, số liệu, chú giải.
b/ Nhận xét :
- Sản lượng thủy sản khai thác, cá biển khai thác, cá nuôi và tôm nuôi của Đồng
bằng sông Cửu Long đều cao hơn nhiều vùng đồng bằng sông Hồng (Dẫn chứng).
- ĐBSCL là vùng sản xuất thủy sản lớn nhất nước với tỉ trọng sản lượng các ngành
rất cao, nhiều ngành thủy sản chiếm trên 50% so với cả nước:
Thủy sản khai thác chiếm 41,7% cả nước
Cá biển khai thác chiếm 37,5% cả nước
Cá nuôi chiếm cả nước 74,1% cả nước
Tôm nuôi chiếm 75,5% cả nước
c/ Giải thích:
- Đồng bằng sông Cửu Long có giá trị sản lượng thủy sản cao nhất cả nước vì vùng
có nhiều thế mạnh phát triển ngành thủy sản:
- ĐKTN thuận lợi: có vùng biển giàu tiềm năng thuộc biển Đông và Vịnh Thái Lan
với trên 700km đường bờ biển (trữ lượng cá biển lớn nhất cả nước; nhiều bãi tôm
cá, ngư trường lớn); Sông ngòi kênh rạch chằng chịt, nhiều bãi triều, rừng ngập
mặn, lũ hàng năm đem lại nguồn thủy sản lớn.
- ĐK KTXH: người lao động có truyền thống và kinh nghiệm khai thác, nuôi trồng
thủy sản; cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất của ngành ngày càng phát triển, đặc biệt là
sự phat triển của công nghiệp chế biến; nguồn thức ăn dồi dào từ sp trồng trọt,
nguồn cá tôm pp, thị trường tiêu thụ rộng lớn...
Hoạt động 5. Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo:
- HS tìm hiểu thêm về hoạt động xuất khẩu lúa gạo của ĐBSCL.
- Hiểu và thuộc nội dung bài học. Hoàn thành các bài tập.
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI SAU:
- Chuẩn bị tiết 41: Ôn tập
+ Đọc và phân tích bảng số liệu, học bài từ tiết 37 -> tiết 40.
VI. Phụ lục - Kiểm tra 15 phút
A. Đề bài:
Trình bày đặc điểm tự nhiên và tiềm năng kinh tế trên đất liền và biển của vùng
Đông Nam Bộ?
B. Hướng dẫn chấm:
Câu Nội dung Điểm
- Đặc điểm tự nhiên và tiềm năng kinh tế trên đất liền và biển
của vùng Đông Nam Bộ.
* Đất Liền:
- Địa hình: Thoải
- Đất: Xám, đất ba dan.
- Khí hậu: Cận xích đạo nóng ẩm, nguồn sinh thuỷ tốt.
Thế mạnh:
- Mặt bằng xây dựng tốt.
- Thuận lợi trồng cao su, cà phê, hồ tiêu, điều, đậu tương, lạc, mía
đường, thuốc lá, hoa quả.
* Biển:
- Tài nguyên biển: Biển ấm, ngư truờng rộng, hải sản phong phú,
gần đường hàng không quốc tế.
- Thềm lục địa rộng, giầu tiềm năng dầu khí.
Thế mạnh
- Khai thác dầu khí ở thềm lục địa.
- Đánh bắt hải sản.
- Giao thông, dịch vụ, du lịch biển.
1,0
1,0
1,0
1,0
1,0
1,0
1,0
1,0
1,0
1,0
Ngày dạy: 21/05/2020
Tiết 41: ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Củng cố những kiến thức cơ bản về 2 vùng kinh tế Đông Nam Bộ và vùng
ĐB sông Cửu Long.
2. Định hướng hình thành và phát triển phẩm chất:
- Trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm
3. Định hướng hình thành và phát triển năng lực:
a) Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác,
sử dụng ngôn ngữ
b) Năng lực đặc thù: Nhận thức khoa học địa lí, tìm hiểu địa lí, vận dụng kiến thức
và kĩ năng đã học vào thực tiễn.
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: Bản đồ tự nhiên vùng Đồng bằng sông Cửu Long. Máy chiếu.
2. HS: Chuẩn bị theo hướng dẫn.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT:
1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, phân tích, luyện tập thực hành.
2. Kĩ thuật: Động não, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu các trung tâm KT và các ngành công nghiệp trọng điểm của vùng Đông Nam Bộ?
3. Bài mới:
Hoạt động 1. Khởi động
- GV chiếu ảnh về vùng ĐBSCL. GV phát phiếu KL.
- GV giới thiệu bài.
Hoạt động 2. Hình thành kiến thức, kỹ năng mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
* HĐ1. HS hoạt động cá nhân
Từ bài 31 -> bài 37 chúng ta nghiên
cứu về những vùng nào? Mỗi vùng
chúng ta xét về những vấn đề gì?
* HĐ2. HS hoạt động nhóm. Mỗi
nhóm thảo luận 1 nội dung
- HS các nhóm cử đại diện báo cáo
trình bày trên bản đồ.
- GV tóm tắt đưa bảng chuẩn.
* HĐ3. HS hoạt động nhóm thảo luận.
- Nhóm chẵn: Phiếu học tập số 1
* HĐ4:
Câu 1: Trình bày đặc điểm tự nhiên
và tiềm năng kinh tế trên đất liền và
biển của vùng Đông Nam Bộ?
I. Lý thuyết:
1. Vùng Đông Nam Bộ:
Câu 1: Đặc điểm tự nhiên và tiềm năng
kinh tế trên đất liền và biển của vùng
Đông Nam Bộ.
* Đất Liền:
- Địa hình: Thoải
- Đất: xám, đất ba dan.
- Khí hậu: Cận xích đạo nóng ẩm, nguồn
sinh thuỷ tốt.
Thế mạnh:
- Mặt bằng xây dựng tốt.
Câu 2: Tình hình sản xuất công
nghiệp của vùng Đông Nam Bộ thay
đổi như thế nào từ sau khi đất nước
thống nhất?
Câu 3: Trình bày đặc điểm phát triển
ngành công nghiệp của vùng Đông Nam
Bộ?
Câu 4: Trình bày tình hình phát triển
nông nghiệp của vùng Đông Nam Bộ?
- Thuận lợi trồng cao su, cà phê, hồ tiêu,
điều,ơng đậu tương, lạc, mía đường, thuốc
lá, hoa quả.
* Biển:
- Tài nguyên biển: Biển ấm, ngư truờng
rộng, hải sản phong phú, gần đường
hàng không quốc tế.
- Thềm lục địa rộng, giầu tiềm năng dầu khí.
Thế mạnh
- Khai thác dầu khí ở thềm lục địa .
- Đánh bắt hải sản.
- Giao thông, dịch vụ, du lịch biển.
Câu 2: Tình hình phát triển công
nghiệp:
- Khu vực công nghiệp - xây dựng tăng
trưởng nhanh, chiếm tỉ trọng lớn nhất
trong GDP của vùng.
- Cơ cấu sản xuất cân đối, đa dạng:
Công nghiệp nặng, công nghiệp nhẹ, chế
biến lương thực, thực phẩm, hàng tiêu
dùng.
- Một số ngành công nghiệp quan trọng
như: dầu khí, cơ khí, điện tử, điện, công
nghệ cao...
- Phân bố chủ yếu ở Thành phố Hồ Chí
Minh (chiếm khoảng 50% giá trị sản xuất
công nghiệp toàn vùng), Biên Hòa, Vũng
Tàu (trung tâm công nghiệp dầu khí).
Câu 3: * Đặc điểm phát triển ngành
công nghiệp:
- Trước ngày miền Nam hoàn toàn giải
phóng, công nghiệp ở Đông nam Bộ chưa
phát triển và phụ thuộc nước ngoài.
- Ngày nay khu vực công nghiệp - xây
dựng tăng trưởng nhanh, chiếm tỉ trọng
lớn nhất (59,3% năm 2002) trong GDP
của vùng.
- Cơ cấu sản xuất cân đối, đa dạng gồm:
Công nghiệp nặng, công nghiệp nhẹ, chế
biến lương thực, thực phẩm,...
- Các trung tâm công nghiệp lớn trong
vùng: Thành Phố Hồ Chí Minh, Biên
Hoà, Vùng Tàu.
- Sản xuất công nghiệp gặp phải những
khó khăn.
- Cơ sở hạ tầng chưa đáp ứng được yêu
cầu, môi trường ngày càng ô nhiễm.
Câu 4: * Tình hình phát triển nông nghiệp
Câu 5: Nhờ những điều kiện thuận lợi
nào mà đông nam bộ trở thành vùng
sản xuất cây công nghiệp lớn nhất cả
nước?
Câu 6: a, Kể tên các trung tâm công
nghiệp ở Đông Nam Bộ?
b, Tại sao tuyến du lịch từ thành phố
Hồ Chí Minh đến Đà Lạt, Nha Trang,
Vũng Tàu quanh năm hoạt động nhộn
nhịp?
của vùng Đông Nam Bộ.
- Đông Nam Bộ là vùng trồng cây công
nghiệp quan trọng của cả nước.
- Cây công nhiệp hằng năm: Lạc, đậu
tương, mía và các cây ăn quả như xoài,
mítcũng là thế mạnh nông nghiệp của
vùng.
- Ngành chăn nuôi gia súc, gia cầm được
chú trọng theo phương pháp chăn nuôi
công nghiệp.
- Nghề nuôi thủy sản và đánh bắt thủy sản
trên ngư trường đem lại nguồn lợi lớn.
- Thủy lợi có tầm quan trọng hàng đầu
trong việc đẩy mạnh thâm canh cây công
nghiệp trên diện tích ổn định và có giá
trị hàng hóa cao.
- Phát triển rừng đầu nguồn các dòng sông,
xây dựng hồ chứa nước, giữ gìn sự đa
dạng sinh học của rừng ngập mặn ven
biển.
Câu 5: Điều kiện Đông Nam Bộ trở thành
vùng sản xuất cây công nghiệp lớn nhất cả
nước:
Điều kiện tự nhiên:
- Địa hình thoải: Thuận lợi cho canh tác
cơ giới
- Diện tích đất xám phủ bazan rộng, khí
hậu cận xích đạo nóng ẩm, nguồn thủy
sinh tốt: thích hợp trồng cây công
nghiệp nhiệt đới như cao su, cà phê,
điều. với diện tích lớn.
Điều kiện xã hội:
- Người dân năng động sáng tạo có kinh
nghiệm trồng cây công nghiệp, sản xuất
gắn liền với chế biến, thị trường tiêu thụ
rộng.
- Sản xuất: cây trồng chính là cà phê,
cao su, điều, hồ tiêu trong đó cây cao su
chiếm diện tích lớn nhất cả nước.
Câu 6:
a. Các trung tâm kinh tế của Đông Nam
Bộ là: thành phố Hồ Chí Minh, Biên
Hòa, Bà Rịa – Vũng Tàu.
b. Nguyên nhân
- Thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm
du lịch phía Nam.
- Vùng Đông Nam Bộ có số dân đông,
thu nhập cao nhất cả nước.
Câu 7:
a, Vì sao cây cao su được trồng nhiều
nhất ở Đông Nam Bộ?
b, Kể tên các địa điểm du lịch nổi
tiếng ở Đông Nam Bộ?
Câu 8: Trình bày đặc điểm phát triển
kinh tế của vùng Đông Nam Bộ?
Câu 1: a. Đồng bằng sông Cửu Long có
những tiềm năng gì để phát triển nghề
nuôi trồng và đánh bắt thủy sản?
b. Việc cải tạo đất phèn, đất mặn ở Đồng
- Các điểm du lịch trên có phong cảnh
đẹp, khí hậu thuận lợi, cơ sở hạ tầng du
lịch phát triển.
Câu 7: a. Các điều kiện thuận lợi cho
cây cao su
- Đất ba dan, đất xám chiếm diện tích
lớn thích hợp với cây cao su
- Khí hậu cận xích đạo nóng ẩm có hai
mùa: mùa mưa cung cấp nước tưới cho
nông nghiệp, mùa khô thuận lợi cho
trồng, chăm sóc, chế biến, bảo quản các
sản phẩm cao su.
- Dân cư, lao động dồi dào, có trình độ
và kinh nghiệm trong việc trồng chăm
sóc cây cao su.
- Cơ sở chế biến sản phẩm cao su phát
triển, thị trường tiêu thụ rộng lớn, nhà
nước ưu tiên phát triển cây công nghiệp.
- Thị trường xuất khẩu rộng lớn và ổn
định (Trung Quốc, Nhật Bản, Xin-ga-po,
Hàn Quốc, Bắc Mĩ, EU)
b. Các địa điểm du lịch nổi tiếng
- Cảng Nhà Rồng, chợ Bến Thành, bãi
tắm Vũng Tàu, nhà tù Côn Đảo
Câu 8: - Công nghiệp:
+ Khu công nghiệp- xây dựng tăng
trưởng nhanh, chiếm tỉ trọng lớn nhất
trong GDP cuả vùng
+ Cơ cấu sản xuất cân đối, đa dạng
+ Một số nghành công nghiệp quan
trọng: Dầu khí, điện, cơ khí
+ Các trung tâm công nghiệp lớn: TP
HCM, Vũng Tàu, Biên Hòa
- Nông nghiệp:
+ Chiếm tỉ trọng nhỏ nhưng giữ vai trò
quan trọng
+ Là vùng trọng điểm cây công nghiệp nhiệt
đới của nước ta( Cao su, hồ tiêu)
- Dịch vụ
+ Chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu GDP.
+ Cơ cấu đa dạng, tình hình phát triển
của một số nghành dịch vụ( Giao thông
vận tải, thương mại, du lịch).
2. Vùng Đồng bằng sông cửu Long:
Câu 1:
a. Những tiềm năng
- Vùng biển rộng và ấm quanh năm, ngư
trường rộng lớn, có nhiều đảo và quần đảo,
bằng sông Cửu Long có ý nghĩa gì?
Câu 2: Đồng bằng sông Cửu Long có
điều kiện thuận lợi gì để phát triển sản
xuất nông nghiệp.
- HS đại diện nhóm báo cáo - > các
nhóm khác nhận xét, bổ xung.
- GV chuẩn kiến thức.
Câu 3: Em
File đính kèm:
- giao_an_dia_li_lop_9_tiet_39_den_47_nam_hoc_2019_2020_truong.pdf