I. Mục tiêu.
1. Kiến thức:
- Trình bày được tình hình phát triển kinh tế của vùng:
+ Ngành công nghiệp: chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu GDP của vùng; có cơ cấu
đa dạng với nhiều ngành quan trọng: khai thác dầu khí, chế biến LTTP, cơ khí,
điện tử.
+ Ngành nông nghiệp: sản xuất nông nghiệp chiếm tỉ trọng nhỏ nhưng có vai trò
quan trọng. Là vùng trọng điểm cây công nghiệp nhiệt đới: cao su, điều, cà phê.
- Những khó khăn, hạn chế trong phát triển kinh tế của vùng.
2. Kỹ năng
- Rèn kĩ năng sử dụng bản đồ, phân tích bảng số liệu thống kê.
- Rèn kĩ năng so sánh, tổng hợp.
3. Thái độ:
- HS có ý thức đoàn kết các vùng miền trong cả nước.
4. Định hướng năng lực
a) Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề
b) Năng lực đặc thù : Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, tranh
ảnh, tính toán, sd số liệu thống kê.
II. CHUẨN BỊ.
- GV: Bản đồ địa lí kinh tế Đông Nam Bộ. Máy chiếu.
- HS: Chuẩn bị theo hướng dẫn
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: trực quan, gợi mở - vấn đáp, hoạt động nhóm, tự học, phát
hiện và giải quyết vấn đề, thực hành.
2. Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, động não, chia nhóm, giao nhiệm vụ,
lắng nghe và phản hồi tích cực, mảnh ghép
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
1. Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ: Đặc điểm nổi bật của tự nhiên ĐNB tạo thuận lợi cho ptriển
cây CN và kinh tế biển ?
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1: khởi động
- GV dẫn vào bài: mỗi tỉnh ở ĐNB đều có thế mạnh kinh tế riêng dựa vào vị trí,6
đk phát triển. Vậy tình hình pt kt của vùng ntn
29 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 09/05/2023 | Lượt xem: 217 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Địa lí Lớp 9 - Tiết 37 đến 44 - Năm học 2019-2020 - Trường PTDTBT THCS Tà Mung, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1
Tuần 19
Ngày soạn: 5/1/2020
Ngày dạy:
Tiết 37. VÙNG ĐÔNG NAM BỘ
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Học sinh hiểu được Đông Nam Bộ là vùng phát triển kinh tế rất năng động. Đó
là kết quả khai thác tổng hợp lợi thế vị trí địa lí, các điều kiện tự nhiên và tài
nguyên thiên nhiên trên đất liền, trên biển, cũng như những đặc điểm dân cư và
xã hội.
- HS biết vùng ĐNB có nhiều tiềm năng tự nhiên như đất badan và tài nguyên
biển.
- HS biết nguy cơ ô nhiễm môi trường do chất thải CN và đô thị ngày càng tăng.
Việc bảo vệ môi trường trên đất liền và trên biển là nhiệm vụ quan trọng.
2. Kỹ năng:
- Đọc bảng số liệu, lược đồ tự nhiên vùng ĐNB để khai thác kiến thức, liên kết
các kênh kiến thức theo câu hỏi dẫn dắt.
3. Thái độ: HS có ý thức bảo vệ tài nguyên môi trường.
4. Định hướng năng lực
a) Năng lực chung: giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề, sử dụng ngôn ngữ,
tính toán, ...
b) Năng lực đặc thù : Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, tranh ảnh,
sử dụng số liệu thống kê
II. Chuẩn bị.
1. GV: Bản đồ tự nhiên vùng Đông Nam Bộ.
2. HS: Chuẩn bị theo hướng dẫn.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp : vấn đáp, hoạt động nhóm, trực quan, trò chơi, tự học
2. Kĩ thuật : đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, sơ đồ tư duy, động não, chia nhóm,
giao nhiệm vụ, lắng nghe và phản hồi tích cực.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
1. Ổn định lớp :
2. KTBC : (?) Trình bày các hoạt động biến đổi thức ăn ở dạ dày.
3. Bài mới :
HOẠT ĐỘNG 1 : Khởi động:
GV tổ chức trò chơi ô chữ: Chia 2 đội Nam – Nữ
- Ô chữ gồm: 5 từ hàng ngang, 1 từ hàng dọc:
C a o n g u Y ê n
Đ à L ạ t
C a m p u c H i a
2
N ô n g n g H i ệ P
X ê X a n
Câu 1: Dạng địa hình chủ yếu ở Tây Nguyên?
Câu 2: Tên một thành phố du lịch nổi tiếng của Tây Nguyên?
Câu 3: Tên quốc gia giáp với Tây Nguyên ở phía Tây?
Câu 4: Ngành KT giữ vai trò quan trọng hàng đầu trong CCKT vùng Tây
Nguyên?
Câu 5: Nhà máy thủy điện Y-a-ly phát triển trên con sông nào?
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới:
Hoạt động của gv – hs Nội dung
HĐ 1: Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ
- PP: trực quan, vấn đáp, hđ nhóm, sd
bản đồ
- KT: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
- NL: giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn
đề, tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử
dụng bản đồ,...
* Bản đồ tự nhiên vùng ĐNB.
? Cho biết ĐNB gồm có các tỉnh và
thành phố nào?xác định vị trí địa lí và
phạm vi lãnh thổ của vùng ĐNB?
HS lên bảng chỉ lược đồ kết hợp trình
bày đặc điểm tiếp giáp.
GV chốt Kt.
GV: Từ TPHCM, với khoảng 2 giờ bay
chúng ta có thể tới hầu hết các nước
trong khu vực ĐNÁ.
? Đặc điểm vị trí địa lí giới hạn lãnh thổ
có ý nghĩa như thế nào đối với sự phát
triển KT – XH của vùng ĐNB?
HS thảo luận cặp đôi (2p), trả lời.
GV nhấn mạnh: ĐNB có 1 vtđl rất thuận
lợi cho pt tổng hợp KT cả trên đất liền và
trên biển.
GV chuyển ý.
HĐ 2: Điều kiện tự nhiên và TNTN:
- PP: hđ nhóm, sd bản đồ, trực quan
- KT: đặt câu hỏi, TL nhóm, chia nhóm,
giao nhiệm vụ, sơ đồ tư duy, động não
- NL: giao tiếp, hợp tác, tự học, sáng tạo
I/ Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ.
* Vị trí, giới hạn:
- Gồm 5 tỉnh và 1 thành phố (Bình Phước,
Bình Dương, Tây Ninh, Đồng Nai, Bà Rịa-
Vũng Tàu, TPHCM)
- Diện tích: 23.550km2, chiếm 7,2% so với
cả nước. Đứng thứ 6.
- Phía bắc và đông bắc giáp Tây Nguyên &
DHNTB; Phía tây và tây nam giáp ĐBSCL;
Phía đông và đông nam giáp biển Đông.
* Ý nghĩa:
+ Là cầu nối Tây Nguyên (giàu tiềm năng
rừng và cây công nghiệp), Duyên hải NTB
(giàu tiềm năng kinh tế biển) với Đồng bằng
sông Cửu Long (vùng trọng điểm lương
thực - thực phẩm)
+ Thuận lợi pt các ngành KT biển.
+ Có nhiều lợi thế trong giao lưu kinh tế-
văn hoá với các nước trong khu vực.
3
GV giới thiệu bản đồ tự nhiên vùng ĐNB
GV tổ chia nhóm, tc TL nhóm: Vẽ sơ đồ
tư duy trình bày:
Nhóm 1 - 2: đặc điểm tự nhiên và tiềm
năng KT trên đất liền của ĐNB.
Nhóm 3 - 4: đặc điểm vùng biển và thế
mạnh KT biển của vùng ĐNB.
- HS thảo luận. Các nhóm cử đại diện lên
báo cáo bằng sơ đồ tư duy.
- Các nhóm khác nx chéo, bổ sung.
- GV nhận xét, chốt kt.
- Yêu cầu HS lên chỉ lược đồ các con
sông lớn, các nhà máy thủy điện, các mỏ
khoáng sản của ĐNB.
GV: Hệ thống sông Đồng Nai có tầm
qtrọng đặc biệt đối với ĐNB: xd thủy
điện Trị An, cung cấp nước tưới.... Các
mỏ dầu khí với trữ lượng lớn trở thành
tiềm năng pt mạnh ngành CN dầu khí...
- GV chiếu ảnh 1 số khó khăn về tự
nhiên của ĐNB.
? Quan sát ảnh, chỉ ra những khó khăn về
tự nhiên của vùng?
* KT động não:
? Từ đó, hãy nêu ra những giải pháp
để khắc phục những khó khăn về tự
nhiên của ĐNB?
? Tại sao phải bảo vệ và phát triển rừng
đầu nguồn, hạn chế ô nhiềm nguồn nước
của các sông ở ĐNB?
GV: Với quan điểm môi trường phát
triển bền vững thì đất rừng và nước là ~
đk qtrọng hàng đầu. Lưu vực sông Đồng
Nai hầu như phủ kín lãnh thổ ĐNB, do
đất trồng cây CN chiếm tỉ lệ lớn, đất
rừng còn ít nên nguồn sinh thủy bị hạn
chế -> việc bảo vệ đất rừng đầu nguồn
làm nguồn sinh thủy là rất qtrọng. Phần
hạ lưu do đô thị hóa và CN phát triển
mạnh mà nguy cơ ô nhiễm nước mạnh
mẽ. Cần tìm các biện pháp để hạn chế.
HĐ 3: Đặc điểm dân cư xã hội:
II/ Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên
nhiên.(15p)
1. Vùng đất liền:
- Địa hình: thoải, độ cao TB.
- Khí hậu: Cận xích đạo, nóng ẩm .
- Sông ngòi: có nhiều sông lớn (như sông Sài
Gòn, Đồng Nai) nguồn sinh thủy tốt.
- Đất: ba dan, đất xám
- Rừng: Có rừng ngập mặn (rừng Sác ở Cần
Giờ vừa có ý nghĩa du lịch vừa là “lá phổi
xanh” của TPHCM vừa là khu dự trữ sinh
quyển của thế giới.)
- Động thực vật phong phú.
-> Thế mạnh: Mặt bằng xây dựng tốt; thuận
lợi trồng cây CN có giá trị xuất khẩu cao;
xây dựng thủy điện; ...
2. Vùng biển:
- Khoáng sản biển: thềm lục địa nông, rộng,
giàu tiềm năng dầu mỏ, khí đốt.
- SV biển: ngư trường rộng, hải sản phong
phú.
- Tài nguyên du lịch biển: bãi tắm và các đảo
đẹp.
- Gần đường hàng hải quốc tế.
-> Thuận lợi ptriển tổng hợp các ngành KT
biển: kthác dầu khí, đánh bắt – nuôi trồng
thủy sản, ptriển hàng hải, DV, du lịch biển.
* Khó khăn:
- Rừng tự nhiên có diện tích nhỏ
- Khoáng sản trên đất liền ít
- Môi trường bị ô nhiễm.
* Giải pháp:
- Bảo vệ rừng đầu nguồn, tích cực trồng rừng
- Khai thác hợp lí TNTN
- Bảo vệ môi trường sinh thái trên đất liền và
trên biển,
- Vì: giúp bảo vệ MT sinh thái, chống xói
mòn, rửa trôi đất, bảo vệ nguồn sinh thủy
của các dòng sông ở ĐNB.
4
- PP: Vấn đáp, trực quan, hđ nhóm
- KT: đặt câu hỏi, lắng nghe và phản hồi
tích cực, TL nhóm
- NL: tự học, giải quyết vấn đề, tính toán
- HS chú ý kênh chữ và bảng 31.2 sgk
? Số dân và mật độ dân số?
? Nhận xét về dân cư của ĐNB?
? Từ bảng 31.2 sgk, nêu đặc điểm dân cư
- xã hội của vùng? Những đặc điểm dân
cư – xh như vậy tao cho ĐNB ưu thế gì ?
- HS TL cặp đôi trả lời.
? Mặt trái của việc đô thị hoá cao và
công nghiệp phát triển mạnh tại ĐNB ?
(ĐTH cao mà sự ptriển KT chưa bắt kịp
tốc độ sẽ gây áp lực cho vấn đề việc làm.
CN pt mạnh tạo ra mặt trái là gây ra
ONMT nếu như ko chú ý ptr bền vững.)
- GV chiếu ảnh các di tích lịch sử, văn
hoá của vùng, yêu cầu HS xđ đúng tên di
tích, kể về 1 di tích tiêu biểu.
HS: xđ các DTLS nổi tiếng của ĐNB
trên lược đồ.
- GV khái quát bài học, hs đọc ghi nhớ.
III/ Đặc điểm dân cư xã hội.(13p)
- Số dân: 10,9 triệu người (13,7% so với cả
nước)
- MĐDS: 434 người/km2
-> Dân cư đông đúc.
- Nguồn lao động (lao động có chuyên môn)
dồi dào, thu nhập cao.
- Tỉ lệ dân thành thị cao, tốc độ ĐTH nhanh.
-> Vùng có sức hút mạnh mẽ với lao động cả
nước.
- Các di tích lịch sử, văn hoá: bến cảng Nhà
Rồng, địa đạo Củ Chi, Côn Đảo, dinh Độc
Lập...
HOẠT ĐỘNG 3 : Luyện tập:
- Nêu những thuận lợi về ĐKTN và TNTN để phát triển kinh tế- xã hội vùng
ĐNB?
- Nêu đặc điểm dân cư - xã hội của vùng? Làm BT 2 sgk.
HOẠT ĐỘNG 4 : Vận dụng
- Viết bài giới thiệu về những di tích lịch sử VH và vẻ đẹp của người dân vùng
ĐNB.
HOẠT ĐỘNG 5 : Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
- Tìm hiểu thêm về những khó khăn của nhân dân vùng ĐNB.
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
- Chuẩn bị bài: Vùng Đông Nam Bộ (Tiếp) - Đọc và phân tích bản đồ, bảng số
liệu; trả lời các câu hỏi.
5
Tuần 20
Ngày soạn: 12/1/2020
Ngày dạy:
Tiết 38. VÙNG ĐÔNG NAM BỘ (tiếp)
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức:
- Trình bày được tình hình phát triển kinh tế của vùng:
+ Ngành công nghiệp: chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu GDP của vùng; có cơ cấu
đa dạng với nhiều ngành quan trọng: khai thác dầu khí, chế biến LTTP, cơ khí,
điện tử.
+ Ngành nông nghiệp: sản xuất nông nghiệp chiếm tỉ trọng nhỏ nhưng có vai trò
quan trọng. Là vùng trọng điểm cây công nghiệp nhiệt đới: cao su, điều, cà phê.
- Những khó khăn, hạn chế trong phát triển kinh tế của vùng.
2. Kỹ năng
- Rèn kĩ năng sử dụng bản đồ, phân tích bảng số liệu thống kê.
- Rèn kĩ năng so sánh, tổng hợp.
3. Thái độ:
- HS có ý thức đoàn kết các vùng miền trong cả nước.
4. Định hướng năng lực
a) Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề
b) Năng lực đặc thù : Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, tranh
ảnh, tính toán, sd số liệu thống kê.
II. CHUẨN BỊ.
- GV: Bản đồ địa lí kinh tế Đông Nam Bộ. Máy chiếu.
- HS: Chuẩn bị theo hướng dẫn
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: trực quan, gợi mở - vấn đáp, hoạt động nhóm, tự học, phát
hiện và giải quyết vấn đề, thực hành.
2. Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, động não, chia nhóm, giao nhiệm vụ,
lắng nghe và phản hồi tích cực, mảnh ghép
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
1. Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ: Đặc điểm nổi bật của tự nhiên ĐNB tạo thuận lợi cho ptriển
cây CN và kinh tế biển ?
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1: khởi động
- GV dẫn vào bài: mỗi tỉnh ở ĐNB đều có thế mạnh kinh tế riêng dựa vào vị trí,
6
đk phát triển. Vậy tình hình pt kt của vùng ntn
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:
Hoạt động của GV – HS Nội dung
HĐ 1: Tình hình phát triển kinh tế.
- PP: trực quan, hoạt động nhóm, tự học
- KT: đặt câu hỏi, TL nhóm, chia nhóm,
động não, mảnh ghép
- NL: giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn
đề, tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử
dụng bản đồ, tranh ảnh, tính toán, sd số
liệu thống kê
- Nội dung thảo luận: tìm hiểu tình hình
phát triển và phân bố các ngành KT
của Đông Nam Bộ.
* GVsd kĩ thuật mảnh ghép:
- Vòng 1: vòng chuyên gia:
Nhóm 1,2: ngành CN – XD (Ngành CN
trước năm 1975; Tình hình pt và phân bố
CN sau 1975: cơ cấu CN, tỉ trọng ngành
CN trong CCKT của vùng, các TTCN,
khó khăn đối với ngành CN của vùng)
Nhóm 3,4: ngành NN (tỉ trọng ngành NN
trong CCKT của vùng, cơ cấu cây trồng,
tình hình pt ngành trồng trọt và chăn nuôi,
đâu là hđ nông nghiệp nổi bật nhất của
vùng)
- Các nhóm thảo luận 6 phút, thống nhất
nội dung.
- Vòng 2: vòng mảnh ghép:
+ GV cho hs tạo nhóm mảnh ghép:
- HS tạo nhóm mới, chia sẻ thông tin, vẽ
sơ đồ tư duy về tình hình pt ngành CN,
NN của ĐNB.
- Đại diện 2 nhóm lên bảng báo cáo, các
nhóm khác nhận xét, bổ sung.
IV. Tình hình phát triển kinh tế.
1. Công nghiệp
* Trước 1975: CN đơn giản, nhỏ bé
* Sau 1975: Cơ cấu công nghiệp cân đối,
đa dạng bao gồm các ngành công nghiệp
quan trọng. (Do định hướng pt của NN,
sự mở cửa thu hút đầu tư,...)
+ Tiêu biểu: Khai thác dầu, hóa dầu, cơ
khí, điện tử, công nghệ cao, chế biến
lương thực, thực phẩm, hàng tiêu dùng.
+ CN xây dựng chiếm tỉ trọng lớn 59,3%
trong cơ cấu kinh tế của vùng và cả nước.
- CN tập trung chủ yếu ở TP Hồ Chí
Minh (50%) Biên Hòa, Bà Rịa - Vũng
Tàu.
* Khó khăn:
Đối với ngành CN:
- Cơ sở hạ tầng chưa đáp ứng nhu cầu
phát triển và sự năng động của vùng.
- Công nghệ chậm đổi mới.
- Nguy cơ ô nhiễm môi trường cao
2. Nông nghiệp
a. Trồng trọt
- Gồm:
+ CN lâu năm: cao su, cà phê, hồ tiêu,
điều ...
+ CN hàng năm: Đậu tương, thuốc lá,
mía, ...
+ Cây ăn quả và các loại cây khác.
-> Cơ cấu cây trồng đa dạng.
- Cây trồng chính: cao su, hồ tiêu, điều,
đậu tương (diện tích trồng > các vùng
khác)
- Phân bố rộng rãi, nhiều loại cây chiếm
diện tích lớn.
7
- GV nhận xét, chốt kt.
* KT động não:
? Vì sao sx CN lại chủ yếu tập trung ở
TPHCM?
? Dựa vào ~ điều kiện thuận lợi nào mà
ĐNB có thể phát triển cây CN?
? Quan sát H 32.2 xđ vị trí hồ Dầu Tiếng,
hồ Trị An.
? Nêu vai trò của 2 hồ này với sự phát
triển nông nghiệp của vùng?
? Vậy vấn đề thủy lợi có ý nghĩa ntn đối
với việc ptriển NN của vùng ?
? Biện pháp cuả vùng để ptriển sx NN đi
đôi với bảo vệ MT ?
- ĐNB là vùng trọng điểm sxuất cây CN
b. Chăn nuôi
- Chăn nuôi gia súc, gia cầm theo hướng
chăn nuôi công nghiệp.
- Nuôi trồng thủy sản đc chú trọng.
- Do TPHCM là đầu mối giao thông
qtrọng nhất của vùng và của Vùng KTTĐ
phía Nam; ; gần nhiều vùng nguyên liệu,
là nơi thu hút nhiều lao động nhất cả
nước, cs hạ tầng CN đc đầu tư mạnh
mẽ,...
- Đkpt cây CN: Đất badan, đất xám; KH
cận xích đạo; kinh nghiệm sx; cơ sở
CNCB; thị trường XK.
- Hồ Dầu Tiếng: Công trình thủy lợi lớn
nhất, diện tích = 270km2, chứa 1,5 tỷ m3
nước -> Đảm bảo nước tưới cho Tây
Ninh và huyện Củ Chi (TP HCM) 170
nghìn ha đất về mùa khô.
- Hồ Trị An điều tiết nước cho nhà máy
thủy điện Trị An -> Cung cấp nước cho
sản xuất nông nghiệp, khu CN, đô thị
Đồng Nai.
-> Thủy lợi có tầm quan trọng hàng đầu
trong việc đẩy mạnh thâm canh cây CN
trên S ổn định, tạo ra giá trị hàng hóa
cao.
- Bảo vệ rừng đầu nguồn, xây dựng hồ
chứa nước, giữ gìn đa dạng sinh học của
rừng.
HOẠT ĐỘNG 3 : Luyện tập:
- Đặc điểm ngành công nghiệp ở ĐNB?
- Đông Nam Bộ có những điều kiện thuận lợi và khó khăn gì trong trồng cây
CN?
- GV giáo dục ý thức bảo vệ môi trường.
HOẠT ĐỘNG 4 : Vận dụng
- Sưu tầm ảnh về các hoạt động NN, CN của vùng ĐNB làm thành Album, có
chú thích cho các ảnh hoặc giới thiệu cụ thể về hoạt động sx trong ảnh.
HOẠT ĐỘNG 5 : Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
8
- Tìm hiểu thêm thông tin về các ngành CN mới phát triển hiện nay ở ĐNB.
- Hiểu và thuộc nội dung bài học.
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
- Hoàn thành các bài tập.
- Chuẩn bị bài: Vùng Đông Nam Bộ(tiếp)
+ Đọc, phân tích kênh hình, kênh chữ, trả lời các câu hỏi.
***************************************************
Tuần 21
Ngày soạn: 2/2/2020
Ngày dạy: 3/2/2020
Tiết 39: Bài 33: VÙNG ĐÔNG NAM BỘ (tiếp)
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức
- HS trình bày được đặc điểm phát triển ngành dịch vụ của Đông Nam Bộ.
- Nêu được tên các trung tâm kinh tế lớn của vùng.
- Nhận biết vị trí, giới hạn và vai trò của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
2. Kỹ năng
- Nắm vững phương pháp kết hợp kênh hình với kênh chữ để phân tích và giải
thích một số vấn đề bức xúc ở vùng ĐNB.
- Biết khai thác thông tin trong bảng và lược đồ theo câu hỏi gợi ý.
3. Giáo dục: HS có ý thức bảo vệ môi trường, yêu quê hương.
4. Định hướng năng lực
a. NL chung: giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề, tự học, ...
b. NL đặc thù: tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, tranh ảnh, tính
toán, sd số liệu thống kê
II. Chuẩn bị
1. GV: Bài soạn.
2. HS: Chuẩn bị theo hướng dẫn
III. Phương pháp, kĩ thuật:
1. Phương pháp: trực quan, gợi mở - vấn đáp, hoạt động nhóm
2. Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, động não, chia nhóm
IV. Tiến trình dạy học :
1. Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ: Tình hình pt ngành NN của vùng ĐNB ? Nhờ những đk nào
9
mà ĐNB trở thành vùng sx cây CN lớn của cả nước ?
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1: khởi động
Tiết học trước, cô và các em đã tìm hiểu tình hình phát triển của 2 ngành KT:
NN, CN của vùng ĐNB. Vậy, ngành dịch vụ cũng như các trung tâm kinh tế của
vùng và Vùng KT trọng điểm phía nam có sự phát triển ntn.
HOẠT ĐỘNG 2 : Hình thành kiến thức mới :
Hoạt động GV – HS Nội dung
HĐ 1 : Tình hình phát triển kinh tế.
- PP : Vấn đáp, trực quan, hđ nhóm
- KT : chia nhóm, đặt câu hỏi, động não
GV chiếu bảng 32.1 sgk.
? Q.sát biểu đồ, nhận xét tỉ trọng của
ngành DV trong CCKT vùng ĐNB ?
GV chiếu bảng 33.1 sgk.
? Bảng 33.1 cho em biết điều gì ?
HS: cho biết tổng mức bán lẻ hàng hóa
chiếm 1/3 cả nước, ..chiếm 1/6 cả nước.
? Nhận xét tỉ trọng các chỉ tiêu dịch vụ
của vùng ĐNB so với cả nước?
GV : tuy tỉ trọng 1 số chỉ tiêu DV của
vùng giảm nhẹ, song giá trị tuyệt đối của
các chỉ tiêu trên vẫn cao hơn so với các
vùng khác.
GV dẫn : Ngành DV của ĐNB có vị trí ko
nhỏ trong CCKT của vùng cũng như cả
nước. Vậy tình hình p.triển từng ngành
nhỏ trong khu vực dv pt ntn
? Cho biết khu vực dịch vụ của ĐNB bao
gồm các hoạt động chủ yếu nào?
HS nêu.
* Lược đồ giao thông.
? Cho biết ĐNB phát triển những loại
hình giao thông vận tải nào?
? Q.sát lược đồ, cho biết từ thành phố
HCM có thể đến các tp khác trong cả
nước và nước ngoài ntn ?
? Thành phố HCM có vai trò gì trong gtvt
IV. Tình hình phát triển kinh tế.
3. Dịch vụ.(20p)
- Ngành DV chiếm tỉ trọng cao trong
CCKT vùng (đứng thứ 2 sau CN-XD).
- Các chỉ tiêu DV của vùng chiếm tỉ
trọng lớn so với cả nước (có chiều
hướng giảm).
* GT vận tải – bưu chính viễn thông:
- Loại hình giao thông vận tải: Có đủ các
loại hình giao thông vận tải
-> TPHCM là đầu mối GT quan trọng
hàng đầu của ĐNB và cả nước.
10
của vùng và của cả nước?
? Đánh giá chung về ngành GTVT và
BCVT của vùng?
- Sử dụng H15.1 sgk.
? So sánh tổng mức bán lẻ hàng hóa và
doanh thu DV tiêu dùng của ĐNB so với
các vùng khác trong cả nước?
GV giới thiệu về hđ nội thương của vùng,
trung tâm thương mại Sài Gòn, chợ Bến
Thành là 2 trung tâm buôn bán sầm uất
của ĐNB, cùng với hệ thống các siêu thị,
chợ lớn trong toàn vùng ngày càng đc mở
rộng đã thúc đẩy hđ nội thương của vùng
cũng như của cả nước.
? Qua đó em có nx gì về hoạt động nội
thương của ĐNB?
? Nêu các mặt hàng X-NK chủ yếu của
ĐNB?
GV: tỉ lệ hàng XK đã qua chế biến tăng
lên, giá trị kim ngạch xuất khẩu cũng tăng
trưởng mạnh mẽ. Năm 2004, chỉ trong 8
tháng đầu năm, giá trị kim ngạch XK của
TPHCM đạt gần 6,2 tỉ USD, tăng 26,7%
so với cùng kì năm trước.
? Qua đó em có nhận xét chung ntn về hđ
XNK của vùng?
? Qua việc quan sát hình ảnh, em thấy đc
những loại hình du lịch nào của ĐNB?
? Kể tên các địa điểm du lịch nổi tiếng
của ĐNB mà em biết?
? Vậy em có nhận xét gì về hđ du lịch của
vùng?
? Vậy theo em, TPHCM có vị trí ntn trên
bản đồ du lịch VN ?
GV khái quát: như vậy các em vừa tìm
hiểu tình hình pt của các ngành GTVT &
-> GTVT & BCVT của vùng p.triển
mạnh mẽ, đa dạng các loại hình.
* Thương mại:
- Nội thương:
+ Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh
thu dịch vụ tiêu dùng của vùng chiếm
38,5%, lớn nhất cả nước.
→ Nội thương phát triển mạnh mẽ, đạt
giá trị cao.
- Ngoại thương :
+ Xuất khẩu: dầu thô, tp chế biến, hàng
may mặc, ...
+ Nhập khẩu: máy móc thiết bị, nguyên
liệu sản xuất, hàng tiêu dùng cao cấp,
-> ĐNB dẫn đầu cả nước về hoạt động
XNK, đặc biệt là TPHCM.
* Du lịch:
- Các loại hình du lịch : du lịch miệt
vườn, văn hó-lịch sử, biển đảo, rừng,...
- Các địa điểm du lịch nổi tiếng : Bến
cảng NR, vườn quốc gia Cát Tiên, Địa
đạo Củ Chi, Nhà tù Côn Đảo,...
-> Hđ du lịch đa dạng, quanh năm sôi
động, có nhiều địa điểm DL nổi tiếng.
11
BCVT, thương mại, du lịch trong khu vực
DV vùng ĐNB.
? Qua đây, em hãy rút ra nhận xét chung
nhất về ngành dịch vụ của vùng ĐNB?
GV chiếu H.33.1 sgk
HS nhận xét.
? Hình 33.1 cho em biết khu vực DV của
ĐNA pt mạnh mẽ tạo ra hiệu quả gì?
? Ngoài việc có 1 khu vực DV pt mạnh
mẽ, thì còn nguyên nhân nào khiến ĐNB
có sức hút mạnh nguồn đầu tư nước
ngoài?
.HS giải thích: có vị trí thuận lợi, TNTN
phong phú, dân số đông, lđ dồi dào, năng
động, có trình độ, thị trượng lớn, cơ sở hạ
tầng tốt.
HĐ 2: Các TTKT và vùng KT trọng điểm
- PP: vấn đáp, DH hợp đồng
Gv giới thiệu lược đồ kinh tế ĐNB.
? Xác đinh các TT kinh tế lớn của vùng?
? Kể tên các ngành CN chủ yếu của 3
TTKT?
? 3 TTKT của vùng có vai trò ntn đối với
sự pt kt của vùng?
? Nhắc lại khái niệm vùng kt trọng điểm?
HS nêu khái niệm. (sgk/ 156)
Gv chiếu lược đồ kt
GV sử dụng PP DH hợp đồng.
(1) Xác định phạm vi vùng KTTĐ phía
nam? Diện tích và dân số của vùng?
(2) Từ bảng 33.2 sgk, nhận xét các chỉ
tiêu KT của vùng so với cả nước?
(3) Vai trò của vùng KTTĐ phía nam đối
với cả nước?
Gv tổng kết bài học.
-> TPHCM là trung tâm du lịch lớn nhất
cả nước.
=> Khu vực dịch vụ của ĐNB rất đa
dạng, phát triển mạnh mẽ nhất cả nước,
góp phần thúc đẩy nền kinh tế của vùng
và cả nước.
- ĐNB chiếm hơn một nửa tổng số vốn
đầu tư nước ngoài vào VN
-> Là địa bàn có sức hút mạnh nhất
nguồn đầu tư nước ngoài.
V. Các trung tâm kinh tế và vùng kinh
tế trọng điểm phía nam :
1. Các trung tâm kinh tế :
- TPHCM, Biên Hòa, Vũng Tàu là 3
TTKT lớn của vùng.
-> Tạo thành tam giác CN mạnh pt kinh
tế.
2. Vùng kinh tế trọng điểm phía nam:
- Gồm: TPHCM, Bình Dương, Bình
Phước, Đ.Nai, Bà Rịa-V.Tàu, Tây Ninh,
Long An.
- Các chỉ tiêu kinh tế chiếm tỉ trọng cao
so với cả nước.
=> Vùng KTTĐ phía nam có vtrò
q.trọng đối với sự pt KT của vùng và cả
nước. (g/quyết việc làm, tăng thu nhập,
nâng cao đời sống,..)
Hoạt động 3. Luyện tập :
- Nêu phương hướng phát triển ngành DV và Vùng KTTĐ phía nam ?
12
- Qua 3 bài học về ĐNB, em hiểu thêm những gì về vùng đất này ?
Gv giáo dục tình yêu quê hương đất nước.
Hoạt động 4. Vận dụng:
- Vẽ sơ đồ tư duy khái quát tình hình phát triển kinh tế của vùng ĐNB.
- Lập bảng so sánh 3 vùng KTTĐ của cả nước.
Hoạt động 5. Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo:
- Sưu tầm ảnh và thông tin về vùng KT trọng điểm phía Nam.
- Hiểu và thuộc nội dung bài học. Hoàn thành các bài tập.
- GV hướng dẫn làm bài tập 3 sgk.
V. HD chuẩn bị bài học tiết sau:
- Chuẩn bị bài: TH: Phân tích 1 số ngành CN trọng điểm ở ĐNB trên cơ sở bảng
số liệu.
+ Đọc sgk, phân tích kênh hình, trả lời các câu hỏi. Chuẩn bị: thước, bút chì, bút
màu.
13
Tuần
Ngày soạn: 3/5/2020
Ngày dạy: / /2020
Tiết 40. Bài 36: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Học sinh hiểu Đồng bằng sông Cửu Long là vùng trọng điểm sản xuất lương
thực, thực phẩm lớn nhất cả nước. Vị trí địa lí thuận lợi, tài nguyên khí hậu, đất,
nước phong phú, đa dạng, người dân cần cù, năng động thích ứng linh hoạt với
sản xuất hàng hoá, kinh tế thị trường. Đó là điều kiện quan trọng để xây dựng
Đồng bằng sông Cửu Long thành vùng kinh tế động lực.
- Học sinh làm quen với khái niệm chủ động sống chung với lũ ở Đồng bằng
sông Cửu Long.
2. Kỹ năng: Học sinh kết hợp kênh chữ và kênh hình để giải thích một số vấn đề
bức xúc ở Đồng băng sông Cửu Long.
3. Thái độ: Học sinh có ý thức bảo vệ tài nguyên môi trường.
4. Định hướng năng lực
a. NL chung : giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác, tư duy sáng tạo, tự học
b. NL đặc thù : tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, lược đồ, phân
tích số liệu.
II. Chuẩn bị:
1. GV: Bản đồ tự nhiên vùng Đồng bằng sông Cửu Long.
Tranh ảnh minh hoạ.
2. HS: Chuẩn bị theo hướng dẫn
III. Phương pháp, kĩ thuật:
1. Phương pháp: vấn đáp, trực quan, hđ nhóm, luyện tập thực hành
2. Kĩ thuật : thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ, động não, mảnh ghép
IV. Tiến trình dạy học
1. Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1 : Khởi động: Qua hiểu biết thực tế em hãy cho biết em đã
biết được những gì về vùng đồng bằng sông Cửu Long? GV giới thiệu bài.
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới:
Hoạt động của thầy – trò Nội dung
GV hướng dẫn HS tìm vị trí và ý
nghĩa vị trí điạ lí
HĐ 2: ĐKTN và TNTN:
- HS quan sát Bản đồ tự nhiên ĐBSCL
I/ Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ.
II/ Điều kiện tự nhiên và tài nguyên
thiên nhiên. (15’)
14
+ hình 35.2 sgk.
Vòng 1: nhóm chuyên sâu
- Nhóm 1,2: tìm hiểu điều kiện tự
nhiên vùng ĐBSCL (đặc điểm địa
hình, khí hậu, sông ngòi + Vai trò của
sông Mê Công)
- Nhóm 3,4: tìm hiểu tài nguyên thiên
nhiên vùng ĐBSCL (đặc điểm tài
nguyên đất, sinh vật, khoáng sản).
GV phát phiếu học tập cho 4 nhóm.
Các nhóm thảo luận 4 phút.
Vòng 2: Nhóm mảnh ghép
- HS tạo nhóm mới, báo cáo kết quả
thảo luận của mình từ vòng trước cho
nhóm mới, chốt nd, dán kết quả vào
giấy toki của nhóm.
- Nội dung thảo luận tiếp theo: Nêu
những thuận lợi, khó khăn do
ĐKTN mang lại cho ĐBSCL. Đưa
ra giải pháp phát triển?
- Các nhóm thảo luận 3 phút.
- HS 1 nhóm báo cáo, nhóm khác nx,
bổ sung.
GV nhận xét, chốt kiến thức.
GV bổ sung: chủ động sống chung với
lũ là biện pháp tích cực đối với nd
ĐBSCL. Bên cạnh mặt hại do lũ lụt
gây ra thì lũ lụt ở ĐBSCL cũng đem
lại những nguồn lợi kinh tế cho vùng:
cung cấp
File đính kèm:
- giao_an_dia_li_lop_9_tiet_37_den_44_nam_hoc_2019_2020_truong.pdf