I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Nhận biết được vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ và nêu ý nghĩa của chúng đối với việc phát triển kinh tế - xã hội:
- Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng; những thuận lợi, khó khăn của tự nhiên đối với việc phát triển kinh tế - xã hội:
- Trình bày được đặc điểm dân cư, xã hội; những thuận lợi, khó khăn của dân cư, xã hội đối với phát triển kinh tế - xã hội
2. Kĩ năng
- Xác định được trên lược đồ vị trí, giới hạn của vùng.
- Phân tích số liệu thống kê, lược đồ khí hậu, bảng số liệu về DC-XH của Duyên hải Nam Trung Bộ.
- Phân tích được lược đồ Địa lí tự nhiên vùng Nam Trung Bộ, để nhận biết và trình bày đặc điểm tự nhiên của vùng.
3. Thái độ:
- Tích cực khám phá, tìm hiểu về vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.
- HS thêm yêu thiên nhiên, con người Nam Trung Bộ.
- Có ý thức bảo vệ tài nguyên, môi trường, đặc biệt là môi trường biển.
4. Năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp, sáng tạo, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, tính toán.
- Năng lực đặc thù: Năng lực tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng lược đồ, sử dụng số liệu thống kê, biểu đồ; sử dụng tranh ảnh.
- Phẩm chất: tự tin, tự chủ, yêu quê hương, đất nước
9 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 27/04/2023 | Lượt xem: 250 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lí Lớp 9 - Tiết 30: Vùng duyên hải Nam Trung Bộ - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Mường Kim, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 09/ 11/2019
Ngày giảng 9A3: 13/ 11
Tiết 30 - Bài 25:
VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Nhận biết được vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ và nêu ý nghĩa của chúng đối với việc phát triển kinh tế - xã hội:
- Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng; những thuận lợi, khó khăn của tự nhiên đối với việc phát triển kinh tế - xã hội:
- Trình bày được đặc điểm dân cư, xã hội; những thuận lợi, khó khăn của dân cư, xã hội đối với phát triển kinh tế - xã hội
2. Kĩ năng
- Xác định được trên lược đồ vị trí, giới hạn của vùng.
- Phân tích số liệu thống kê, lược đồ khí hậu, bảng số liệu về DC-XH của Duyên hải Nam Trung Bộ.
- Phân tích được lược đồ Địa lí tự nhiên vùng Nam Trung Bộ, để nhận biết và trình bày đặc điểm tự nhiên của vùng.
3. Thái độ:
- Tích cực khám phá, tìm hiểu về vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.
- HS thêm yêu thiên nhiên, con người Nam Trung Bộ.
- Có ý thức bảo vệ tài nguyên, môi trường, đặc biệt là môi trường biển.
4. Năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp, sáng tạo, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, tính toán.
- Năng lực đặc thù: Năng lực tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng lược đồ, sử dụng số liệu thống kê, biểu đồ; sử dụng tranh ảnh.
- Phẩm chất: tự tin, tự chủ, yêu quê hương, đất nước
II. CHUẨN BỊ:
1. GV:
- Máy chiếu.
- Hình 24.1, 24.2, 24.3, 24.4 trong sách giáo khoa, lược đồ phân bố đất Việt Nam, một số tranh ảnh về thiên tai của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ, tranh ảnh về hoạt động du lịch của vùng Bắc Trung Bộ.
- Phiếu học tập, bút dạ.
2. HS:
- Tìm hiểu các hình 24.1, 24.2, 24.3, 24.4 trong sách giáo khoa.
- Đọc bài, trả lời các câu hỏi tìm hiểu bài.
- Tìm hiểu thông tin về các di tích lịch sử nổi tiếng của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC:
1. Phương pháp: Vấn đáp, hoạt động nhóm, trực quan, thuyết trình
2. Kĩ thuật: mảnh ghép, động não, đặt câu hỏi, chia nhóm, thảo luận nhóm
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
Quan sát ảnh và cho biết những bức ảnh này gợi cho em nghĩ đến thế mạnh kinh tế nào của vùng Bắc Trung Bộ? Tại sao vùng này lại có thế mạnh kinh tế đó?
3. Bài mới
a. Khởi động
Như vậy các em đã được tìm hiểu 3 vùng trong tổng số 7 vùng kinh tế của nước ta. Đó là Trung du và miền núi Bắc Bộ, vùng Đồng bằng sông Hồng, và vùng Bắc Trung Bộ. Qua đó chúng ta có những hiểu biết phần nào về các vùng kinh tế này, về thế mạnh, những trở ngại của điều kiện tự nhiên cũng như dân cư xã hội cho sự phát triển kinh tế. Hôm nay chúng ta sẽ đi tìm hiểu vùng tiếp theo, đó là vùng Duyên hải Nam Trung Bộ để xem vùng này có những nét riêng gì về tự nhiên cũng như dân cư xã hội.
b. Hình thành kiến thức, kĩ năng mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
NỘI DUNG
HĐ 1: Cặp đôi - 12 phút
? Xác định giới hạn phần đất liền của vùng trên lược đồ ?
? Vùng gồm bao nhiêu tỉnh, thành phố? Đọc tên các tỉnh, thành phố theo thứ tự từ Bắc vào Nam? (Gồm 7 tỉnh và 1 thành phố - Đà Nẵng)
Ngoài phần đất liền vùng còn có các đảo và quần đảo.
? Xác định trên lược đồ các đảo và quần đảo của vùng ?
? Theo em, vấn đề phức tạp nhất của tình hình biển đảo nước ta hiện nay là gì? (Tranh chấp trên biển đảo)
? Tiếp tục quan sát vào phần khái quát SGK cho biết: Diện tích của vùng?
? Nhận xét gì về hình dáng lãnh thổ?
* Thảo luận cặp đôi:
? Vị trí địa lí đó có ý nghĩa như thế nào đối với sự phát triển KT-XH của vùng?
+ Các đảo và quần đảo của vùng có ý nghĩa gì?
Chuyển:
Với vị trí đó thì vùng có những đặc điểm nào về đk tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên?
HĐ 2: Nhóm - 20 phút
- PP: Hđ nhóm
- KT: mảnh ghép, chia nhóm
Sử dụng kĩ thuật mảnh ghép:
* Vòng 1: vòng chuyên gia
- GV phân nhóm (4 nhóm)
- Nội dung thảo luận như sau: Nêu đặc điểm của điều kiện tự nhiên hoặc tài nguyên thiên của vùng.
Nhóm 1,2: Nghiên cứu sơ đồ lát cắt địa hình, Lược đồ H25.1 sách giáo khoa, Biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa của trạm Nha Trang – Khánh Hòa tìm hiểu về địa hình, khí hậu, sông ngòi.
Nhóm 3,4: Nghiên cứu: Lược đồ đất Việt Nam, Hình 25.1 và kênh chữ sách giáo khoa tìm hiểu đặc điểm tài nguyên đất, rừng, khoáng sản, tài nguyên biển.
- GV phát phiếu học tập số 1 và số 2 cho các nhóm.
- Thời gian thảo luận: 5 phút.
- Các nhóm tự cử nhóm trưởng và thư kí (nhóm trưởng thống nhất ý kiến, thư kí ghi lại kết quả thảo luận vào phiếu học tập của nhóm mình)
- Hết thời gian thảo luận vòng 1, HS các nhóm hình thành nhóm mảnh ghép mới, tiến hành báo cáo kết quả thảo luận vòng 1, tiến hành thảo luận vòng2
* Vòng 2: vòng mảnh ghép
- Các nhóm cùng thảo luận 1 nội dung.
- Nội dung thảo luận: Tìm hiểu thuận lợi, khó khăn của điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên vùng Duyên hải Nam Trung bộ đối với việc phát triển kinh tế và đưa ra giải pháp.
- Thời gian thảo luận 3 phút.
- Các nhóm tiến hành thảo luận, hoàn thiện bài báo cáo (Giấy A0)
- Đại diện nhóm 1 trình bày.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+ GV nhận xét, chốt kiến thức, chiếu ảnh, mở rộng về: TNTN của vùng, các bãi biển nổi tiếng, 1 số thiên tai, hoạt động nuôi trồng thủy sản (tôm hùm, tôm sú), khai thác tổ chim yến; khai thác vàng, ti tan; du lịch biển ở duyên hải Nam Trung Bộ.
? Tại sao vấn đề bảo vệ và phát triển rừng lại có tầm quan trọng đặc biệt ở các tỉnh cực Nam Trung Bộ?
Chuyển ý: Với những thuận lợi và khó khăn về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên như vậy, đời sống dân cư ở vùng này ra sao -> mục III
HĐ 3: Cá nhân - 13 phút
- PP: vấn đáp, phân tích tranh ảnh
- KT: đặt câu hỏi
? Em hãy cho biết năm 2002, dân số của vùng là bao nhiêu?
? Mật độ dân số của vùng? So với mật độ dân số cả nước?
GV bổ sung: Tính đến năm 2012 dân số của vùng là 8,9 triệu người, mật độ dân số là 202 ng/ km2
* Quan sát bảng 25.1.
? So sánh sự phân bố dân cư và hoạt động kinh tế của khu vực đồng bằng ven biển phía Đông với khu đồi núi phía Tây của vùng?
( HS so sánh...)
? Từ đây hãy rút ra nhận xét chung về đặc điểm phân bố dân cư và hoạt động kinh tế của vùng ?
* Quan sát bảng 25.2:
? Em có nhận xét gì về tỉ lệ hộ nghèo và thu nhập bình quân theo đầu người của vùng so với cả nước?
? Tỉ lệ ấy chứng tỏ đặc điểm gì trong đời sống của nhân dân trong vùng?
GV chiếu ảnh về đời sống khó khăn của nhân dân vùng này, bổ sung thông tin: Hiện nay, vùng đang đẩy mạnh công tác giảm nghèo, nhất là ở miền núi phía tây.
? Tại sao phải đẩy mạnh công tác giảm nghèo ở vùng đồi núi phía tây?
(Để dần xóa bỏ khoảng cách giàu – nghèo giữa nhân dân trong vùng)
? Nhận xét về tỉ lệ dân thành thị của vùng? (Cao hơn cả nước) .
? Tỉ lệ dân thành thị cao hơn mức trung bình của cả nước cho em biết được điều gì về quá trình đô thị hóa của vùng?
Gv chiếu ảnh lao động và chiến đấu của nhân dân vùng DHNTB.
? Em thấy người lao động nơi đây có những phẩm chất tốt đẹp nào?
GV chiếu clip h/ảnh các di tích của vùng.
? Đoạn clip trên cho em biết thêm những DTLS văn hóa nào của vùng? Hãy giới thiệu về một di tích mà em biết?
? Em có nhận xét ntn về các di tích lịch sử, văn hóa của vùng?
GV: Chúng ta có quyền tự hào về một dải đất miền trung nắng gió dù đời sống nhân dân còn nhiều khó khăn, song với bề dày lịch sử, văn hóa, người dân hiền hòa, hiếu học, giàu kinh nghiệm, thì DHNTB sẽ có nhiều tiềm năng để phát triển kinh tế - xã hội. Vậy tình hình kinh tế của vùng này ra sao,
I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ
* Vị trí, giới hạn:
Phần đất liền:
+ Kéo dài từ Đà Nẵng đến Bình Thuận.
+ Phía Bắc: Giáp Bắc Trung Bộ.
+ Phía Đông: Biển Đông.
+ Phía Tây Nam: Giáp Đông Nam Bộ
+ Phía Tây: Giáp Lào và Tây Nguyên.
- Vùng kinh tế năng động nhất phía Nam.
Phần biển đảo:
- Gồm có nhiều đảo và quần đảo.
+ Đảo Lí Sơn- Quảng Ngãi
+ Đảo Phú Quý- Bình Thuận.
+ 2 quần đảo lớn: quần đảo Hoàng Sa - Đà Nẵng, quần đảo Trường Sa -Khánh Hòa.
- Diện tích: 44.254 km2 (chiếm 13,4% diện tích cả nước)
- Hình dáng lãnh thổ: Kéo dài, hẹp ngang, Dáng cong hướng ra biển.
- Ý nghĩa: Cầu nối Bắc - Nam, nối Tây Nguyên với biển; thuận lợi cho lưu thông và trao đổi hàng hóa; các đảo va quần đảo có tầm quan trọng về kinh tế và quốc phòng đối với cả nước.
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.
a. Điều kiện tự nhiên:
* Địa hình:
- Phía tây: núi, gò đồi.
- Phía đông: đồng bằng nhỏ hẹp, bị chia cắt.
- Bờ biển khúc khuỷu, nhiều vũng vịnh.
* Khí hậu:
- Nhiệt độ quanh năm cao, không có mùa đông lạnh.
- Mùa mưa ngắn, mùa khô kéo dài.
* Sông ngòi:
- Ngắn, dốc. Hướng chảy: từ Tây sang Đông. Chế độ nước: theo mùa.
b. Tài nguyên thiên nhiên:
* Đất: 2 loại đất chính:
- Đất phù sa ở ven biển.
- Đất feralit ở phía Tây.
* Rừng:
- Diện tích hơn 1,77 triệu ha.
- Độ che phủ rừng chưa cao: 39%
- Tài nguyên rừng phong phú.
* Khoáng sản: cát thủy tinh, ti tan, vàng.
* Vùng biển :
- Có nhiều bãi tắm đẹp, nhiều bãi tôm, bãi cá.
- Có 2 ngư trường lớn (Ninh Thuận – Bình Thuận – Bà Rịa Vũng Tàu; Quần đảo Hoàng Sa – Trường Sa)
c. Thuận lợi và khó khăn:
* Thuận lợi: Phát triển nền kinh tế đa ngành.
- Nông nghiệp: Trồng lương thực, cây công nghiệp hàng năm, trồng rừng, chăn nuôi gia súc, khai thác thuỷ sản, khai thác tổ chim yến.
- Công nghiệp: khai khoáng, sản xuất vật liệu xây dựng.
- Dịch vụ: du lịch, giao thông vận tải biển, thương mại.
*. Khó khăn:
- Nhiều thiên tai: bão, lũ lụt, hạn hán, sa mạc hoá.
- Tài nguyên rừng suy giảm.
III. Đặc điểm dân cư – xã hội:
- Số dân: 8,4 triệu người (2002) chiếm 10,5 % dân số cả nước
- Mật độ dân số: 183 người/km2 thấp hơn mức trung bình của cả nước.
- Phân bố dân cư và hoạt động kinh tế có sự khác biệt giữa vùng đồi núi phía Tây và đồng bằng ven biển phía Đông.
- Đời sống nhân dân trong vùng còn gặp nhiều khó khăn, đặc biệt là ở các tỉnh đồi núi phía Tây.
- Quá trình đô thị hoá: đang đẩy mạnh, đặc biệt là ở vùng ven biển.
- Đặc điểm của người lao động: cần cù, kiên cường, giàu kinh nghiệm trong sản xuất và chiến đấu.
- Có nhiều di tích lịch sử văn hoá nổi tiếng.
c. Luyện tập:
- Làm bài tập trắc nghiệm.
Xếp những ý sau vào 2 cột: thuận lợi và khó khăn cho phù hợp:
Các yếu tố tự nhiên, dân cư, xã hội
Thuận lợi
Khó khăn
1.Các tỉnh đều có đồng bằng ven biển.
X
2. Nhiều thiên tai.
X
3. Vùng biển có nhiều đảo, quần đảo lớn. Biển có nhiều vũng, vịnh.
X
4. Rừng có nhiều gỗ quí, giàu lâm sản
X
5. Cơ sở vật chất kỹ thuật và kết cấu hạ tầng nghèo nàn.
X
6. Người lao động cần cù, kiên cường.
X
7. Trình độ phát triển dân cư không đều giữa đồng bằng ven biển phía đông với miền núi phía tây.
X
8. Có nhiều di sản văn hoá, lịch sử.
X
HS trả lời. GV nhận xét.
GV nhận xét giờ học. Động viên HS tích cực tìm hiểu bài.
d. Vận dụng:
- Sưu tầm tranh ảnh về vùng DHNTB (ĐKTN, TNTN và dân cư – xã hội của vùng), làm thành album ảnh, có chú thích cho từng ảnh.
e. Mở rông, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo:
- Tìm hiểu thêm về hiện tượng sa mạc hóa, biến đổi khí hậu tại vùng DHNTB những năm gần đây.
- Nắm nội dung bài.
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ TIẾT SAU
- Trả lời câu hỏi và bài tập.
- Tìm hiểu trước bài “ Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ” ( 2).
- Kí hợp đồng với HS: tìm hiểu các trung tâm KT của DHNTB và vùng KTTĐ miền Trung.
******************************
Ngày soạn: 09/ 11/2019
Ngày giảng 9A3: 17/ 11
Tiết 31- Bài 26:
VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ (TT)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Trình bày được một số ngành kinh tế tiêu biểu của vùng.
- Nêu được tên các trung tâm kinh tế chính.
- Nhận biết vị trí, giới hạn và vai trò của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.
2. Kĩ năng
- Xác định được trên bản đồ, lược đồ vị trí, giới hạn của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung, các trung tâm công nghiệp của vùng.
- Phân tích số liệu thống kê kinh tế của vùng.
- Phân tích bản đồ, lược đồ kinh tế vùng Nam Trung Bộ và trình bày đặc điểm kinh tế của vùng.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức học tập bộ môn.
4. Định hướng năng lực
* Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề .
* Năng lực đặc thù: năng lực đọc và phân tích bản đồ, lược đồ kinh tế, nhận xét biểu đồ cột.
II. CHUẨN BỊ
1. GV: Lược đồ kinh tế vùng Duyên hải Nam Trung Bộ, tranh ảnh về hoạt động kinh tế của vùng.
2. HS : Đọc và trả lời câu hỏi: nêu điều kiện tự nhiên vùng Duyên hải Nam Trung Bộ, vùng có thế mạnh gì để phát triển công nghiệp, nông nghiệp, du lịch.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp
- Phương pháp nêu và giải quyết vấn đề
- Phương pháp vấn đáp
- Phương pháp hoạt động nhóm
2. Kĩ thuật
- Kĩ thuật giao nhiệm vụ
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra
- Trong phát triển kinh tế-xã hội, vùng duyên hải Nam Trung Bộ có những điều kiện thuận lợi và khó khăn gì ?
3. Bài mới
a. Khởi động
- Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có những địa điểm du lịch hấp dẫn nào?
HS kể tên địa điểm du lịch.
Vậy ngoài du lịch là thế mạnh vùng còn phát triển những ngành kinh tế nào ?
b. Hình thành kiến thức, kĩ năng mới
HOẠT ĐÔNG CỦA GV & HS
NỘI DUNG
Hoạt động Nhóm (15 phút)
HS dựa vào thông tin sgk + bảng 26.1
+ Hãy tính tỉ lệ tăng trưởng của đàn bò và khai thác nuôi trồng thuỷ sản từ 1995-> 2002? (nếu coi 1995 là 100%)
Mức tăng %
1995
2000
2002
Đàn bò
100
110,38
98,30
Thuỷ sản
100
136,38
153,53
+ Hãy phân tích giải thích vì sao chăn nuôi bò và khai thác nuôi trồng thuỷ sản là thế mạnh của vùng?
+ Nhóm 1,3,5: Tính tỉ lệ tăng tưởng của đàn bò và giải thích?
+ Nhóm 2,4,6: Tính tỉ lệ tăng trưởng khai thác và nuôi trồng thủy sản, giải thích?
- Có vùng đồi núi phía tây thuận lợi để phát triển chăn nuôi bò.
- Có vùng biển rộng với nhiều đầm phá , vũng , vịnh.ven bờ và ở 2 quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa có nhiều bãi tôm , cá => Thuận lợi cho nghề cá phát triển
- Ngoài ra còn có nghề làm muối, chế biến thuỷ sản phát triển.
+ Tại sao vùng biển Nam TBộ lại nổi tiếng về nghề làm muối, nuôi và đánh bắt thuỷ sản?
- Do có khí hậu nóng, mùa khô kéo dài độ muối lớn 35 phần nghìn.
- Người dân có kinh nghiệm lâu đời về khai thác muối và nuôi trồng thuỷ sản.
+ Tại sao vấn đề lương thực vẫn còn là vấn đề khớ khăn của vùng?
- Do quỹ đất hạn chế, đồng bằng nhỏ hẹp kém phì nhiêu, thiếu nước tưới, sa mạc hoá, thiên tai thường xuyên xảy ra
lũ, lụt, cát lấn, nước mặn xâm nhập
+ Để khắc phục tình trạng này vùng đã phải làm gì? (Trồng rừng phòng hộ, xây dựng hệ thống hồ chứa nước nhằm hạn chế tác hại của thiên nhiên và chủ động cấp nước cho sản xuất và sinh hoạt.
Hoạt động cá nhân (10 phút)
+ Hãy nhận xét sự tăng trưởng giá trị sản xuất công nghiệp của vùng so với cả nước?
- Gía trị sx công nghiệp năm 2002 so với năm 1995 tăng gấp 2,6 lần trong khi đó cả nước tăng 2,5 lần
- Tỉ trọng 2002 mới chiếm 14,7 nghìn tỉ đồng trong khi cả nước là 261,1 nghìn tỉ đồng tức là chiếm tỉ trọng nhỏ 6% so cả nước.
- Tốc độ tăng trưởng khá cao.
- Nhiều dự án quan trọng đang phát triển: KT vàng ở Bồng Miêu, Khu công nghiệp Liêu Chiểu - Đà Nẵng, khu công nghiệp Diệu Ngọc - Quảng Nam, khu công nghiệp Dung Quất và khu kinh tế mở Chu Lai.
+ Xác định cơ cấu công nghiệp của vùng và các trung tâm công nghiệp lớn trong vùng?
- HS tham khảo thông tin sgk + sự hiểu biết của bản thân.
Hoạt động cả lớp (10 phút)
+ Hãy xác định các tuyến đường giao thông quan trọng, các cảng biển? Cho biết ý nghĩa của chúng?
+ Xác định các bãi tắm nổi tiếng, các vườn rừng quốc gia, các di sản văn hoá thjế giới?
+ Nhận xét gì về tiềm năng dịch vụ của vùng? Những ngành dịch vụ nào là thế mạnh của vùng?
Hãy xác định trên bản đồ các trung tâm kinh tế của vùng?
Xác định vị trí của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung? Nêu ý nghĩa của vùng kinh tế trọng điểm đó?
Xác định các tỉnh thuộc vùng kinh tế trọng điểm miền Trung?
- HS đọc kết luận sgk/99
IV. Tình hình phát triển kinh tế
1. Nông nghiệp
- Chăn nuôi bò, khai thác, nuôi trồng và chế biến thuỷ sản là thế mạnh của vùng (dẫn chứng-SGK).
- Khó khăn: quỹ đất nông nghiệp hạn chế. Sản lượng lương thực bình quân đầu người thấp hơn trung bình của cả nước.
2. Công nghiệp
- Cơ cấu đa dạng gồm cơ khí, chế biến thực phẩm, chế biến lâm sản, sản xuất hàng tiêu dùng.
- Tình hình phát triển và phân bố của công nghiệp cơ khí, chế biến lương thực thực phẩm.
3. Dịch vụ
- Tình hình phát triển và phân bố của dịch vụ vận tải biển, du lịch.
+ GTVT diễn ra sôi động trên cả tuyến Bắc - Nam và Đông - Tây.
+ Du lịch là thế mạnh của vùng.
V. Các trung tâm kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm miền Trung
- Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang.
- Vùng kinh tế trọng điểm miền trung: Thừa Thiên - Huế, tp.Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định.
- Vai trò: có tầm quan trọng không chỉ với vùng Duyên hải Nam Trung Bộ mà với cả Bắc Trung Bộ và Tây Nguyên.
c. Luyện tập
- So sánh điểm mạnh kinh tế giữa BTB & DHNTB?
- Giải pháp để phát triển kinh tế bền vững ở DHNTB?
- Làm bài tập 2 sgk/99.
d. Vận dụng (trên lớp/ở nhà)
- So sánh sự khác biệt về điều kiện tự nhiên, kinh tế của Bắc Trung Bộ và duyên hải Nam Trung Bộ.
- Nêu tầm quan trọng của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung đối với phát triển kinh tế ở Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên?
e. Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
- Nêu thế mạnh để phát triển tổng hợp kinh tế biển ở miền Trung.
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
Ôn toàn bộ điều kiện tự nhiên, kinh tế của 2 vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ.
File đính kèm:
- giao_an_dia_li_lop_9_tiet_30_vung_duyen_hai_nam_trung_bo_nam.doc