I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Học sinh hiểu vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có tiềm năng lớn về kinh tế biển, đang có sự chuyển biến mạnh mẽ trong kinh tế xã hội của vùng.
- HS thấy được vai trò của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung đang tác động mạnh tới sự tăng trưởng và phát triển kinh tế ở Duyên hải Nam Trung Bộ.
2. Phẩm chất
- Tự tin trong học tập trong, phát biểu ý kiến
- Tự chủ tự suy nghĩ trả lời câu hỏi
- Yêu quê hương: Tích cực chủ động tham gia các hoạt động bảo vệ thiên nhiên.
3. Năng lực
a. Năng lực chung: Giải quyết vấn đề, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, tự học, sáng tạo
b. Năng lực đặc thù: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, phân tích số liệu.
4. GD BVMT: Mục IV – Tình hình phát triển kinh tế
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Lược đồ kinh tế vùng Duyên hải NTB. Tranh ảnh về vùng Duyên hải NTB. Máy chiếu
2. Học sinh: Đọc bài, phân tích kênh hình, trả lời câu hỏi tìm hiểu bài.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi
2. Kỹ thuật: Vở bài tập, trả lời câu hỏi tìm hiểu bài.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Điều kiện tự nhiên của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ đem lại những thuận lợi và khó khăn gì cho phát triển kinh tế?
16 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 08/05/2023 | Lượt xem: 215 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lí Lớp 9 - Tiết 29 đến 32 - Năm học 2020-2021 - Tòng Thị Quyên, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: 9A. /12/2020 9B. /12/2020
Tiết 29 - Bài 26
VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ (Tiếp)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Học sinh hiểu vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có tiềm năng lớn về kinh tế biển, đang có sự chuyển biến mạnh mẽ trong kinh tế xã hội của vùng.
- HS thấy được vai trò của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung đang tác động mạnh tới sự tăng trưởng và phát triển kinh tế ở Duyên hải Nam Trung Bộ.
2. Phẩm chất
- Tự tin trong học tập trong, phát biểu ý kiến
- Tự chủ tự suy nghĩ trả lời câu hỏi
- Yêu quê hương: Tích cực chủ động tham gia các hoạt động bảo vệ thiên nhiên.
3. Năng lực
a. Năng lực chung: Giải quyết vấn đề, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, tự học, sáng tạo
b. Năng lực đặc thù: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, phân tích số liệu.
4. GD BVMT: Mục IV – Tình hình phát triển kinh tế
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Lược đồ kinh tế vùng Duyên hải NTB. Tranh ảnh về vùng Duyên hải NTB. Máy chiếu
2. Học sinh: Đọc bài, phân tích kênh hình, trả lời câu hỏi tìm hiểu bài.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi
2. Kỹ thuật: Vở bài tập, trả lời câu hỏi tìm hiểu bài.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Điều kiện tự nhiên của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ đem lại những thuận lợi và khó khăn gì cho phát triển kinh tế?
3. Bài mới
Hoạt đông 1. Khởi động
- GV chiếu ảnh một số hoạt động kinh tế của vùng DHNTB (trồng cao su, cà phê, trồng lúa, nuôi trồng đánh bắt thủy sản, sx muối, khai thác ti tan, cát thủy tinh, 1 số TTCN, cảng biển) -> HS nêu cảm nhận về những hình ảnh vừa xem. GV giới thiệu vào bài.
Hoạt động 2. Hình thành kiến thức, kỹ năng mới
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
1. Tình hình phát triển kinh tế
- GV chiếu lựơc đồ kinh tế vùng DHNTB và bảng 26.1
? Dựa vào bảng 26.1, nhận xét sự phát triển của 2 ngành chăn nuôi bò và nuôi trồng, đánh bắt thủy sản của vùng?
- GV cho HS thảo luận cặp bàn (2p)
? Vì sao chăn nuôi bò, nuôi trồng đánh bắt hải sản là thế mạnh của vùng?
? Xác định các bãi tôm bãi cá trên lược đồ?
- Gv cho quan sát H26.2 và 1 số tranh ảnh về nghề làm muối của DHNTB.
? Qua 1 số tranh ảnh trên, em hãy cho biết vùng biển DHNTB nổi tiếng về nghề gì?
? Tại sao vùng biển DHNTB lại nổi tiếng với 2 nghề này?
(Vùng có bờ biển dài, biển khúc khuỷu nhiều vũng vịnh thuận lợi nuôi trồng hải sản, thiết lập các cảng cá thông ra biển Đông; Đại bộ phận vùng có KH khô hạn, ít cửa sông -> nghề làm muối pt
? Nhận xét về bình quân lương thực đầu người của vùng?
? Khó khăn trong sx NN của vùng?
? Nhà nước đang đầu tư lớn cho các dự án nào ở NTB để giảm bớt tác hại của thiên tai?
à Gv giáo dục ý thức bảo vệ môi trường cho hs; chuyển ý.
* Sử dụng lược đồ, bảng 26.2, Atlat:
- GV tổ chức thảo luận nhóm (4 nhóm)
(1) Nhận xét về cơ cấu CN, tỉ trọng và sự tăng trưởng giá trị sản xuất công nghiệp, tỉ trọng ngành CN trong CCKT của vùng?
(2) Xác định và giới thiệu về các trung tâm CN của DHNTB trên lược đồ?
- HS các nhóm thảo luận 4 phút, hoàn thiện PHT, đại diện 1 nhóm trình bày, các nhóm khác nx, bổ sung.
- GV nhận xét, chốt kt, mở rộng.
? Xác định trên BĐ các tuyến đường giao thông, cảng biển, sân bay của vùng?
- HS xác định trên bản đồ.
? Từ đây, em có nhận xét gì về tình hình phát triển dịch vụ vận tải của vủa DHNTB?
? Các tuyến đường giao thông trên, đặc biệt là các cảng biển có ý nghĩa ntn?
? Quan sát lược đồ, xác định các địa danh du lịch nổi tiếng cuả vùng?
- HS xác định: tp Nha Trang, Phố cổ Hội An, di tích Mỹ Sơn, các bãi biển đẹp,
? Nhận xét về hoạt động du lịch ở Nam Trung Bộ?
* Tích môi trường:
? Du lịch NTB gặp phải những khó khăn gì?
? Giải pháp khắc phục?
I. Tình hình phát triển kinh tế
1. Nông nghiệp
- Chăn nuôi bò, nuôi trồng, đánh bắt thuỷ hải sản đạt giá trị cao, tăng trưởng mạnh, là thế mạnh NN của vùng.
- Vùng biển DHNTB nổi tiếng với nghề làm muối, đánh bắt và nuôi trồng hải sản.
- Ngư nghiệp: chiếm 27,4% giá trị thủy sản khai thác của cả nước.
- Bình quân LT thấp: 281,5kg/người.
(thấp hơn mức TB của cả nước)
- Khó khăn: Khí hậu khô hạn, sa mạc hoá (do nạn cát lấn, cát bay), bão, lũ...
- Biện pháp: ptriển NN theo hướng N-L kết hợp, trồng rừng phòng hộ và xd hồ chứa nước.
2. Công nghiệp
- Các ngành CN: Cơ khí, chế biến tp, chế biến lâm sản, sx hàng tiêu dùng, khai thác ksản.
à Cơ cấu CN khá đa dạng
- CN của vùng chiếm tỉ trọng nhỏ trong giá trị sx CN cả nước nhưng tốc độ tăng trưởng khá cao (thời kì 1995 – 2002 tăng 37,5%/năm).
- Chiếm ..... % trong cơ cấu KT của vùng.
- Các trung tâm CN của vùng: Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang..
3. Dịch vụ
- Dịch vụ vận tải phát triển rất sôi động với nhiều loại hình.
à Thuận lợi giao lưu kinh tế-văn hóa với Tây Nguyên và các vùng khác trong cả nước, là đầu mối giao thông, cơ sở xuất nhập khẩu quan trọng.
- Du lịch diễn ra sôi động, trở thành thế mạnh của vùng.
- Khó khăn: Thiên tai, ô nhiễm môi trường,...
à Cần ptriển du lịch đi đôi với bảo vệ môi trường, đặc biệt là môi trường biển, đảo.
2. Các trung tâm KT và vùng KT trọng điểm miền Trung
- GV cho HS thảo luận (5p).
?1: Hãy xác định trên bản đồ các trung tâm kinh tế của vùng?
?2: Xác định vị trí của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung? Nêu ý nghĩa của vùng kinh tế trọng điểm đó?
?3: Xác định các tỉnh thuộc vùng kinh tế trọng điểm miền Trung?
- HS đọc kết luận sgk/99- HS thảo luận 1p trao đổi và thống nhất nội dung.
- Đại diện 1 nhóm lên báo cáo.
- HS nhóm khác nx, bổ sung.
- GV nhận xét, chốt kiến thức.
V. Các trung tâm kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm miền Trung
- Các trung tâm kinh tế:
+ TP Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang.
+ Các trung tâm kinh tế này được coi là cửa ngõ của Tây Nguyên ra biển.
(Hàng hoá, hành khách của Tây Nguyên đựơc vận chuyển theo quốc lộ 14 đến Đà Nẵng, ra ngoài Bắc, sang Duyên hải NTB và ngược lại.)
- Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung:
+ Phạm vi: (sgk/)
+ Vai trò: Là cơ sở để nâng cao trình độ phát triển cả 3 vùng BTB, NTB, Tây Nguyên.
Hoạt động 3. Luyện tập
- So sánh điểm mạnh kinh tế giữa BTB & DHNTB?
- Giải pháp để phát triển kinh tế bền vững ở DHNTB?
- Làm bài tập 2 sgk/99.
Hoạt động 4. Vận dụng
- Viết bài báo cáo ngắn gọn về tình hình phát triển ngành du lịch của vùng DHNTB.
Hoạt động 5. Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
- Tiếp tục tìm hiểu về các hoạt động kinh tế thế mạnh của DHNTB.
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI SAU
- Chuẩn bị bài: Thực hành: Kinh tế biển của Bắc Trung Bộ và DHNTB.
+ Đọc và phân tích bản đồ, bảng số liệu.
+ Đọc SGK, trả lời các câu hỏi.
..................................................................................................
Ngày dạy: 9A. 08/12/2020 9B. 08/12/2020
Tiết 30 - Bài 27
THỰC HÀNH: KINH TẾ BIỂN CỦA BẮC TRUNG BỘ VÀ
DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Học sinh nắm vững về cơ cấu kinh tế biển ở cả 2 vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ bao gồm hoạt động của các hải cảng, nuôi trồng và đánh bắt thuỷ sản, nghề muối và chế biến thuỷ sản, xuất khẩu, du lịch, dịch vụ biển.
2. Phẩm chất
- Tự tin trong học tập trong, phát biểu ý kiến
- Tự chủ tự suy nghĩ trả lời câu hỏi
- Yêu quê hương: Tích cực chủ động tham gia các hoạt động bảo vệ thiên nhiên.
3. Năng lực
a. Năng lực chung: Giải quyết vấn đề, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, tự học, sáng tạo
b. Năng lực đặc thù: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, phân tích số liệu.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Bản đồ kinh tế Việt Nam. Bản đồ tự nhiên Việt Nam. Máy chiếu
2. Học sinh: Đọc bài, phân tích kênh hình, trả lời câu hỏi tìm hiểu bài.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi
2. Kỹ thuật: Vở bài tập, trả lời câu hỏi tìm hiểu bài.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Điều kiện tự nhiên của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ đem lại những thuận lợi và khó khăn gì cho phát triển kinh tế?
3. Bài mới
Hoạt đông 1. Khởi động
- GV chiếu ảnh một số hoạt động kinh tế của vùng DHNTB (trồng cao su, cà phê, trồng lúa, nuôi trồng đánh bắt thủy sản, sx muối, khai thác ti tan, cát thủy tinh, 1 số TTCN, cảng biển) -> HS nêu cảm nhận về những hình ảnh vừa xem. GV giới thiệu vào bài.
Hoạt động 2. Hình thành kiến thức, kỹ năng mới
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
1. Bài tập 1 sgk
- GV.Treo bản đồ kinh tế Việt Nam.
- Chia lớp thành 4 nhóm, phát phiếu HT.
- Giao nhiệm vụ cho các nhóm:
+ Nhóm 1: Xác định các cảng biển.
+ Nhóm 2: Xác định các bãi cá, bãi tôm.
+ Nhóm 3: Xác định các cơ sở sx muối.
+ Nhóm 4: Xác định các bãi biển đẹp.
- GV tổng kết, nhận xét.
1. Bài tập 1
Cơ sở kinh tế
Bắc Trung Bộ
Duyên hải Nam Trung Bộ
Các cảng biển
Nghi Sơn, Cửa Lò, Vũng Áng, Thuận An, Chân Mây
Đà Nẵng, Dung Quất, Quy Nhơn, Nha Trang
Các bãi tắm, bãi cá
Ven bờ các tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An, Quảng Bình, Thừa Thiên Huế
Ven bờ Đà Nẵng, các tỉnh Quảng Nam, Quảng Ngói, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa đến Bình Thuận.
Cơ sở sx muối.
Nghệ An, Quảng Bình (quy mô nhỏ)
Sa Huỳnh, Cà Ná
Bãi biển
du lịch
Sầm Sơn, Cửa Lò, Nhật Lệ, Thuận An, Lăng Cô..
Non Nước, Sa Huỳnh, Quy Nhơn, Đại Lãnh, Nha Trang, Mũi Né.
- Gv cho hs quan sát 1 số tranh ảnh cảng biển, bãi biển đẹp.
? Dựa vào kiến thức đã học và các địa danh vừa xđ, cho biết vùng biển ở BTB và duyên hải NTB có những tiềm năng kinh tế gì?
- Gv chốt kiến thức.
2. Bài tập 2
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- Gv hướng dẫn cách làm: xử lí số liệu ra % rồi so sánh: hơn kém, ít nhiều.
- HS quan sát bảng số liệu, xử lí số liệu
- Y.c hs h.động cá nhân suy nghĩ, TL
- Điền số liệu đã tính vào bảng:
- Chuẩn xác
? Vì sao có sự chênh lệch về sản lượng thủy sản nuôi trồng và khai thác giữa 2 vùng?
* Kinh tế biển:
+ Tài nguyên để ptriển kinh tế cảng: Có các vũng, vịnh sâu, kín gió thuận lợi để xây dựng các cảng biển.
+ Tài nguyên để phát triển đánh bắt hải sản: Có nhiều bãi tôm, bãi cá lớn.
+ Tài nguyên du lịch: có nhiều bãi biển đẹp; có nhiều di sản thiên nhiên và lịch sử - văn hóa được UNESCO công nhận (Động Phong Nha, Cố đô Huế, Phố cổ Hội An, Di tích Mỹ Sơn).
+ Quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa không những có ý nghĩa về mặt ANQP, khẳng định chủ quyền lãnh thổ quốc gia mà còn có ý nghĩa lớn về khai thác các nguồn lợi để phát triển kinh tế.
à BTB&DHNTB có tài nguyên phong phú và đa dạng để để phát triển các ngành kinh tế biển.
2. Bài tập 2
Ngành
Toàn vùng DHMT
BTB
DHNTB
TS nuôi trồng
100 %
58,4%
41,6%
Thủy sản khai thác
100%
23,7%
76,3%
a) So sánh:
- Sản lượng nuôi trồng ở BTB lớn hơn ở duyên hải NTB.
- Sản lượng khai thác ở BTB bằng 1/3 ở duyên hải NTB.
b) Giải thích:
- Bắc Trung Bộ:
+ Nhiều đầm phá, vũng, bãi triều, cửa sông thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản nước lợ, nước mặn
+ Có kinh nghiệm nuôi trồng thủy sản.
- Duyên hải Nam Trung Bộ:
+ Có nhiều bãi tôm, bãi cá, lại nằm kề các ngư trường lớn (Ninh Thuận - Bình Thuận, Hoàng Sa, Trường Sa) thuận lợi cho ptriển mạnh thủy sản khai thác. Đặc biệt, vùng nước trồi trên vùng biển cực NTB có nguồn hải sản rất phong phú.
+ Duyên hải NTB có truyền thống đánh bắt thủy sản và nằm kề các thị trường tiêu thụ thủy sản lớn (Đông Nam Bộ, Tây Nguyên,...).
Hoạt động 3. Vận dụng
- Nêu 1 số giải pháp để tiếp tục ptriển ktế biển miền trung?
- Gv giáo dục ý thức bảo vệ môi trường.
Hoạt động 5. Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
- Tiếp tục tìm hiểu về các hoạt động kinh tế thế mạnh của Bắc Trung Bộ và DHNTB, các bãi tắm, tôm.
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI SAU
- Hiểu và thuộc nội dung bài học.
- Hoàn thiện bài tập.
- Chuẩn bị tiết 31: Vùng Tây Nguyên.
+ Đọc và phân tích bản đồ, bảng số liệu.
+ Đọc SGK, trả lời các câu hỏi.
- Nêu vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ và nêu ý nghĩa của chúng đối với việc phát triển kinh tế - xã hội.
- Đặc điểm dân cư, xã hội và những thuận lợi, khó khăn đối với việc phát triển kinh tế - xã hội của vùng.
- Đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng và những thuận lợi, khó khăn đối với việc phát triển kinh tế - xã hội.
..........................................................................................
Ngày dạy: 9A. /12/2020 9B. /12/2020
Tiết 31 - Bài 28
VÙNG TÂY NGUYÊN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ và nêu ý nghĩa của chúng đối với việc phát triển kinh tế - xã hội.
- Trình bày được đặc điểm dân cư, xã hội và những thuận lợi, khó khăn đối với việc phát triển kinh tế - xã hội của vùng.
- Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng và những thuận lợi, khó khăn đối với việc phát triển kinh tế - xã hội.
2. Phẩm chất
- Tự tin trong học tập trong, phát biểu ý kiến
- Tự chủ tự suy nghĩ trả lời câu hỏi
- Yêu quê hương: Tích cực chủ động tham gia các hoạt động bảo vệ thiên nhiên.
3. Năng lực
a. Năng lực chung: Giải quyết vấn đề, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, tự học, sáng tạo
b. Năng lực đặc thù: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, phân tích số liệu.
4. GD BVMT: Mục II - Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Bản đồ tự nhiên vùng Tây Nguyên, tranh ảnh minh hoạ.
- Máy chiếu
2. Học sinh: Đọc bài, phân tích kênh hình, trả lời câu hỏi tìm hiểu bài
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi
2. Kỹ thuật: Vở bài tập, trả lời câu hỏi tìm hiểu bài.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
? Vì sao có sự chênh lệch về sản lượng thủy sản nuôi trồng và khai thác giữa 2 vùng?
3. Bài mới
Hoạt đông 1. Khởi động
- So sánh tiềm năng phát triển kinh tế biển của vùng BTB và Duyên hải NTB?
- GV cho hs nghe bài hát: Cây cà phê Ban Mê.
? Bài hát cho em biết thêm điều gì về vùng đất Tây Nguyên?
- HS trao đổi, phát biểu
- GV nx, dẫn vào bài mới
Hoạt động 2. Hình thành kiến thức, kỹ năng mới
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
1. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ
* Treo lược đồ TN vùng Tây Nguyên
- GV gthiệu lược đồ, chỉ vị trí của TN.
? Đọc tên và xác định các tỉnh trong vùng, nêu diện tích?
? Xác định vị trí, giới hạn của vùng và vị trí tiếp giáp?
? So sánh với các vùng khác, em thấy vị trí này của TN có gì đặc biệt?
- HS trao đổi cặp bàn (3p)
? Vị trí của vùng có ý nghĩa gì?
- GV chốt kt và chuyển ý
I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ
- Tây Nguyên gồm 5 tỉnh thành, có diện tích là 54475 km2 chiếm: 16,5% so với cả nước (TDMNBB > TN > BTB > NTB > ĐBSH.)
- TN nằm ở ngã ba biên giới giữa VN-Lào-CPChia.
- Phía Tây giáp Lào, ĐB giáp CPC, phía đông giáp DHNTB, phía Tây Nam giáp ĐNB.
-> Là vùng duy nhất không giáp biển.
=> Ý nghĩa:
- Có vị trí chiến lược quan trọng đối với cả nước về kinh tế cũng như quốc phòng.
- Có điều kiện cơ hội liên kết, giao lưu về kinh tế văn hoá với các vùng, các nước.
2. ĐKTN và TNTN
* Treo bản đồ tự nhiên vùng Tây Nguyên, giải thích các kí hiệu cho ĐKTN và TNTN trên lược đồ.
- HS trao đổi cặp bàn (5p)
- GV chia HS 4 nhóm thảo luận về: Địa hình, Khí hậu, sông ngòi ?
? Tây Nguyên có dạng địa hình gì? Nguồn gốc hình thành? Độ cao địa hình?
? Xác định và đọc tên các cao nguyên trên bản đồ? (6 cao nguyên)
? Nêu đặc điểm khí hậu của vùng?
- Gv giảng về đặc điểm khí hậu cận xích đạo ở TN.
? Xác định các dòng sông chảy trên vùng TN? Nơi bắt nguồn các con sông?
? Đánh giá tiềm năng, giá trị, ý nghĩa của sông?
- Gv nhấn mạnh: Chỉ sau sông ngòi Tây Bắc.
* Tích môi trường
? Đặc điểm tài nguyên đất của vùng?
? Dựa vào lược đồ, đọc tên các loại ksản?
? Nêu đặc điểm tài nguyên rừng của vùng?
? Kể tên các tài nguyên du lịch của vùng? Rút ra nhận xét?
- HS thảo luận cawph bàn (3p)
? ĐKTN và TNTN của vùng đem lại những thuận lợi gì?
? Vùng còn gặp những khó khăn gì?
? Biện pháp hạn chế những khó khăn?
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
1. Điều kiện tự nhiên
* Địa hình:
- Cao nguyên xếp tầng sát nhau, có độ cao khác nhau, trung bình 500-1500m.
* Khí hậu: Nhiệt đới cận xích đạo, có mùa khô kéo dài.
- Ánh sáng, nhiệt độ, lượng mưa: lớn
- 2 mùa: Mưa- khô, thời mát mẻ
* Sông ngòi
- Sông Ba (chảy về DHNTB), S.Đồng Nai (chảy về ĐNB), S.Xê-xan, S.Xrê-pôk (chảy về ĐB CPChia) - 2 sông này chảy về hội tụ với sông Mêkông.
-> Các sông đều bắt nguồn từ vùng TN và chảy về các vùng lân cận.
à Hệ thống sông ngòi phong phú, các sông có tiềm năng thuỷ điện khá dồi dào, có ý nghĩa lớn trong việc bảo vệ rừng đầu nguồn, điều hòa khí hậu, bảo vệ môi trường sinh thái.
2. Tài nguyên thiên nhiên
* Đất: bazan màu mỡ (66% S đất bazan cả nước)
- Khoáng sản bô xít: Có trữ lượng lớn.
- Rừng tự nhiên với nhiều Đ - TV quý hiếm: Diện tích lớn nhất cả nước
- Tài nguyên du lịch: Phong phú với nhiều phong cảnh đẹp, nhiều rừng quốc gia.
=> ĐKTNTN thuận lợi phát triển mạnh cây công nghiệp (cà phê, cao su), trồng hoa, rau quả ôn đới, chăn nuôi gia súc lớn, ptriển thuỷ điện, du lịch sinh thái.
- Khó khăn: Mùa khô kéo dài -> thiếu nước, hay xảy ra cháy rừng, chặt phá rừng gây xói mòn, thoái hóa đất, môi trường suy thoái, săn bắt các loài ĐV quí hiếm,...
* Biện pháp: Trồng và bảo vệ rừng, bảo vệ môi trường, khai thác sử dụng hợp lý, kiệm tài nguyên.
3. Đặc điểm dân cư- xã hội
? Nêu số dân?
? Thành phần các dân tộc?
? Nêu mật độ dân số, nhận xét?
- Hs đọc bảng 28.2.
? So sánh các chỉ tiêu với cả nước?
- HS so sánh
? Bình quân thu nhập đầu người của vùng cao hơn mức TB của cả nước mà tỉ lệ người nghèo vẫn cao hơn mức TB cả nước cho em thấy tình hình đời sống nhân dân ở TN ntn?
?Đời sống dân cư ở đây?
? Trong xây dựng KT-XH, TN còn gặp những khó khăn gì?
? Các biện pháp khắc phục khó khăn?
? Nhận xét bản sắc văn hoá Tây Nguyên?
Gv chốt kt.
III. Đặc điểm dân cư- xã hội
- Dân số: 4,4 triệu người, chiếm 5,5 % dân số cả nước.
- 30% số dân là dân tộc ít người: gia rai, ê đê, bana, mơnông, cơho,...
- 81 người/km2 -> là vùng thưa dân nhất nước, dân cư tập trung ở các đô thị, ven đường gthông, ven các nông, lâm trường.
- Phân biệt giàu – nghèo quá lớn.
- Đời sống dân cư còn nhiều khó khăn, đang được cải thiện đáng kể.
- Khó khăn: Dân cư ít -> thiếu lao động, trình độ lđ thấp -> thiếu lao động có kĩ thuật
=> Biện pháp: Xoá đói giảm nghèo, nâng cao chất lượng giáo dục, đầu tư phát triển kinh tế, nâng cao đời sống.
- Văn hoá phong phú, có nhiều nét đặc thù: Hội hoa Đà Lạt 2004, 25/11/2005 không gian văn hóa cồng chiêng TN được UNESCO cụng nhận là di sản văn hóa phi vật thể. Festivan hoa Đa Lạt.
Hoạt động 3. Luyện tập
1. Bài tập điền khuyết
=> ĐKTNTN thuận lợi phát triển mạnh cây công nghiệp ........trồng ...., rau quả ôn đới, chăn nuôi gia súc lớn, phát triển ....................
- Khó khăn: Mùa khô kéo dài -> thiếu ......., hay xảy ra cháy rừng, chặt phá rừng gây xói mòn, thoái hóa đất, môi trường ......., săn bắt các loài ĐV quí hiếm.
* Biện pháp: Trồng và ........, bảo vệ môi trường, khai thác sử dụng ....., kiệm tài nguyên.
Hoạt động 4. Vận dụng
- Nêu những thuận lợi về ĐKTN và TNTN để phát triển kinh tế- xã hội Tây Nguyên?
- Nêu đặc điểm dân cư- xã hội của vùng?
- Gv giáo dục ý thức bảo vệ môi trường cho hs.
Hoạt động 5. Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
- Hiểu và thuộc nội dung bài học. Hoàn thành các bài tập.
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI SAU
- Chuẩn bị tiết 32: Vùng Tây Nguyên (tiếp)
+ Đọc và phân tích bản đồ, bảng số liệu, trả lời các câu hỏi.
............................................................................
Ngày dạy: 9A. /12/2020 9B. /12/2020
Tiết 32 - Bài 29
VÙNG TÂY NGUYÊN (Tiếp)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Trình bày được tình hình phát triển và phân bố một số ngành kinh tế chủ yếu của vùng.
- Nêu các trung tâm kinh tế lớn và các chức năng chủ yếu của từng trung tâm.
2. Phẩm chất
- Tự tin trong học tập trong, phát biểu ý kiến
- Tự chủ tự suy nghĩ trả lời câu hỏi
3. Năng lực
a. Năng lực chung: Giải quyết vấn đề, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, tự học, sáng tạo
b. Năng lực đặc thù: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, phân tích số liệu.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Bản đồ tự nhiên vùng Tây Nguyên, tranh ảnh minh hoạ.
- Máy chiếu
2. Học sinh: Đọc bài, phân tích kênh hình, trả lời câu hỏi tìm hiểu bài
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi
2. Kỹ thuật: Vở bài tập, trả lời câu hỏi tìm hiểu bài.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
? Vì sao có sự chênh lệch về sản lượng thủy sản nuôi trồng và khai thác giữa 2 vùng?
3. Bài mới
Hoạt đông 1. Khởi động
- Gv cho Hs em video
? Vùng đất Tây Nguyên phát triển được những ngành kinh tế nào?
- HS trao đổi, phát biểu
- GV nx, dẫn vào bài mới
Hoạt động 2. Hình thành kiến thức, kỹ năng mới
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
1. Nông- Lâm nghiệp
* Treo lược đồ kinh tế vùngTây Nguyên
? Xác định các cây trồng chính ở TN?
- HS lên xá dịnh
- Gv chốt trên bản đồ
? Kể tên các loại cây công nghiệp tiêu biểu của vùng?
? Loại cây CN nào đc trồng nhiều nhất?
- GV Y/c quan sát H29.1.
? Nhận xét tỉ lệ, diện tích và sản lượng cà phê của Tây Nguyên so với cả nước?
? Vì sao cà phê được trồng nhiều nhất ở Tây Nguyên?
? Nếu mở rộng quá mức S trồng cà phê sẽ có ảnh hưởng ntn tới tài nguyên rừng?
? Vậy vấn đề đặt ra với nghề trồng cafe ở TN là gì?
? Xác định các vùng trồng cà phê, cao su, chè ở Tây Nguyên?
? Sản lượng chè, cao su?
? Ngoài ra vùng còn sản xuất cây trồng gì?
? Vậy em có nhận xét chung ntn về ngành trồng trọt của vùng TN?
? ĐKTN của vùng thuận lợi cho nuôi loại con vật gì?
? Xác định vùng chăn nuôi gia súc lớn của TN?
- Yêu cầu HS quan sát lược đồ SGK
- HS lên xá định trên lược đồ
? Nhận xét độ che phủ của rừng?
? Tình hình phát triển lâm nghiệp?
? Ý nghĩa của việc phát triển diện tích rừng ở TN?
? Ngành NN- Lâm nghiệp của vùng còn gặp phải những khó khăn gì?
? Em thấy NN có vai trò ntn trong cơ cấu KT của Tây Nguyên?
- Gv liên hệ thực tế, chốt kiến thức.
2. Công nghiệp
- GV Y/c hs quan sát bảng số liệu 29.2
- Tính tốc độ phát triển CN của Tây Nguyên và cả nước? (Gv hướng dẫn cách tính, so sánh: lấy năm 1995 là 100%)
? Giá trị sx CN và tốc độ ptriển CN của vùn TN so với cả nước?
? Nhờ đâu mà sx CN có xu hướng phát triển khá nhanh?
? Tây nguyên có những ngành CN quan trọng nào?
- HS xác định các nhà máy thuỷ điện lớn.
? Nêu ý nghĩa của việc phát triển thuỷ điện ở Tây Nguyên?
- GV giới thiệu về các dự án thuỷ điện với quy mô lớn.
? Xác định trên lược đồ các TTCN của vùng?
- HS lên xá định lên bản đồ
? Em có nhận xét ntn về ngành CN của Tây Nguyên?
3. Dịch vụ
? Vùng có những tiềm năng gì để phát triển ngành dịch vụ?
- HS: VTĐL -> phát triển GTVT; hàng nông- lâm sản phong phú -> pt xuất khẩu N-LS...
? Vùng xuất khẩu mặt hàng chủ yếu nào?
? Giá trị XK nông sản của Tây Nguyên so với các vùng khác trong cả nước?
? Dựa vào lược đồ kinh tế của vùng, nêu tiềm năng du lịch của TN?
? Xác định các tuyến đường GT của vùng?
- HS xác định các tuyến đường qtrọng của vùng.
? Nhận xét về GTVT của vùng?
? Ngành DV của vùng còn gặp phải những khó khăn gì?
? Việc xây dựng đường Hồ Chí Minh và mạng lưới đường ngang nối các thành phố duyên hải NTB, hạ Lào, đông Bắc Campuchia có ý nghĩa gì đối với sự ptriển ktế của vùng?
- HS suy nghĩ (1p) trả lời
- GV chốt kiến thức.
IV. Tình hình phát triển kinh tế
1. Nông - Lâm nghiệp
a. Nông nghiệp
* Trồng trọt
- Cây công nghiệp: Cà phê, cao su, chè, điều.
- Phần lớn diện tích và sản lượng cà phê nước ta tập trung ở Tây Nguyên
-> Nước xuất khẩu cà phê hàng đầu thế giới.
- NN: Đất ba dan, khí hậu cao nguyên có một mùa mưa, một mùa khô thuận lợi gieo trồng, thu hoạch, chế biến, bảo quản)
+ S rừng bị thu hẹp, giảm mực nước ngầm.
+ Cần nâng cao chất lượng giống, nâng cao năng suất, tăng cường công nghệ chế biến.
+ Tỉnh Đắc Lắc, Lâm Đồng.
- Sản lượng cao su, chè của TN đứng thứ 2 cả nước.
- Sản xuất lương thực, cây CN ngắn ngày, trồng hoa, rau quả ôn đới (Đà Lạt, Lâm Đồng).
à Cơ cấu cây trồng đa dạng, là vùng chuyên canh cây CN lớn nhất cả nước.
* Chăn nuôi:
- Chủ yếu chăn nuôi gia súc lớn: trâu bò.
b. Lâm nghiệp
- Độ che phủ rừng cao, đạt 54,8% (2003)
- Có bước chuyển hướng quan trọng: Khai thác kết hợp với bảo vệ và trồng mới, khai thác gắn với chế biến -> phát triển bền vững.
-> Rừng là nguồn sinh thuỷ cho Tây Nguyên và vùng lân cận, bảo vệ MT, điều hòa khí hậu...
* Khó khăn: thiếu nước vào mùa khô, dịch bệnh, giá cả nông sản biến động, ô nhiềm MT,...
à NN giữ vai trò quan trọng hàng đầu trong cơ cấu kinh tế của vùng.
2. Công nghiệp
+ Tây Nguyên: 2000 tăng 58.3 %, 2002 tăng 91.7%; Cả nước: Tăng 91.8%, tăng 152.5%)
- Giá trị sản xuất CN rất nhỏ so với cả nước nhưng tốc độ tăng trưởng cao.
+ Nhờ đầu tư hạ tầng, mở rộng thị trường,...
- Công nghiệp điện (thuỷ điện), chế biến nông lâm sản phát triển khá nhanh.
- Các nhà máy thuỷ điện: Cung cấp nước, cung cấp năng lượng cho sản xuất và sinh hoạt, thúc đẩy việc bảo vệ và ptriển rừng...
- Các TTCN: Plâycu, Buôn Ma Thuột
à Công nghiệp đang có những chuyển biến tích cực, phát triển mạnh ngành CN thủy điện, khai thác và chế biến gỗ, chế biến cafe.
3. Dịch vụ
- Mặt hàng xuất khẩu chủ lực: Cà phê
-> Xuất khẩu nông sản đứng thứ 2 cả nước.
- Du lịch sinh thái, du lịch văn hoá (Đà Lạt, Buôn Đôn, vườn quốc gia,)
- GTVT: Có nhiều tuyến đường
File đính kèm:
- giao_an_dia_li_lop_9_tiet_29_den_32_nam_hoc_2020_2021_tong_t.doc