Giáo án Địa lí Lớp 9 - Tiết 26 đến 28 - Năm học 2020-2021 - Tòng Thị Quyên

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ và nêu ý nghĩa của chúng đối với việc phát triển kinh tế - xã hội

- Trình bày được đặc điểm dân cư, xã hội và những thuận lợi, khó khăn đối với việc phát triển kinh tế - xã hội của vùng

- Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng và những thuận lợi, khó khăn đối với việc phát triển kinh tế - xã hội

2. Phẩm chất

- Tự tin trong học tập trong, phát biểu ý kiến

- Tự chủ tự suy nghĩ trả lời câu hỏi

- Yêu quê hương: Tích cực chủ động tham gia các hoạt động bảo vệ thiên nhiên.

3. Năng lực

a. Năng lực chung: Giải quyết vấn đề, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, tự học, sáng tạo

b. Năng lực đặc thù: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, phân tích số liệu.

4. GD BVMT: Mục II.

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên:

- Bản đồ tự nhiên vùng Bắc Trung Bộ.

- Một số tranh ảnh về vùng Bắc Trung Bộ. Máy chiếu

2. Học sinh: Đọc bài, phân tích kênh hình, trả lời câu hỏi tìm hiểu bài.

III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT

1. Phương pháp: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi

2. Kỹ thuật: Vở bài tập, trả lời câu hỏi tìm hiểu bài.

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Ổn định tổ chức

2. Kiểm tra bài cũ

* Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh

- Nêu nhũng thuân lợi, khó khăn trong sản xuất lương thực của ĐBSH ?

- Tại sao có thể nói ĐBSH có tiềm năng du lịch lớn ?

 

doc11 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 08/05/2023 | Lượt xem: 152 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lí Lớp 9 - Tiết 26 đến 28 - Năm học 2020-2021 - Tòng Thị Quyên, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: 9A. /12/2020 9B. /12/2020 Tiết 26 - Bài 23 VÙNG BẮC TRUNG BỘ (T1) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ và nêu ý nghĩa của chúng đối với việc phát triển kinh tế - xã hội - Trình bày được đặc điểm dân cư, xã hội và những thuận lợi, khó khăn đối với việc phát triển kinh tế - xã hội của vùng - Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng và những thuận lợi, khó khăn đối với việc phát triển kinh tế - xã hội 2. Phẩm chất - Tự tin trong học tập trong, phát biểu ý kiến - Tự chủ tự suy nghĩ trả lời câu hỏi - Yêu quê hương: Tích cực chủ động tham gia các hoạt động bảo vệ thiên nhiên. 3. Năng lực a. Năng lực chung: Giải quyết vấn đề, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, tự học, sáng tạo b. Năng lực đặc thù: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, phân tích số liệu. 4. GD BVMT: Mục II. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: - Bản đồ tự nhiên vùng Bắc Trung Bộ. - Một số tranh ảnh về vùng Bắc Trung Bộ. Máy chiếu 2. Học sinh: Đọc bài, phân tích kênh hình, trả lời câu hỏi tìm hiểu bài. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi 2. Kỹ thuật: Vở bài tập, trả lời câu hỏi tìm hiểu bài. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ * Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh - Nêu nhũng thuân lợi, khó khăn trong sản xuất lương thực của ĐBSH ? - Tại sao có thể nói ĐBSH có tiềm năng du lịch lớn ? 3. Bài mới Hoạt đông 1. Khởi động - GV chiếu 1 số hình ảnh về Bắc Trung Bộ (thiên nhiên, du lịch, con người) ? Hình ảnh gợi cho em nhớ đến miền quê nào ở VN? -> Gv dẫn vào bài. Hoạt động 2. Hình thành kiến thức, kỹ năng mới Hoạt động của GV và HS Nội dung 1. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ(7 phút) - GV chiếu H23.1 lên - HS quan sát - Dựa vào H 23.1 + thông tin sgk: ? Hãy cho biết khái quát về quy mô lãnh thổ của vùng? Tỉ trọng diện tích, dân số so cả nước? ? Xác định vị trí giới hạn lãnh thổ của vùng? Nêu ý nghĩa của vị trí giới hạn đó? 2. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên - Gv cho HS thảo luận cặp/nhóm (5 phút) - Quan sát H23.1 và dựa kiến thức đã học cho biết + N1: Dải Trường sơn Bắc đã ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu của vùng Bắc Trung Bộ? - Phía đông dải Trường sơn Bắc là sườn đón gió mùa đông bắc => Gây mưa lớn về thu đông - Đồng thời dải Trường sơn Bắc cũng lại là nguyên nhân gây hiệu ứng phơn ở sườn đông => Gây nên gió phơn tây nam khô nóng về mùa hè. + N2: Dựa H23.1 + 23.2 hãy so sánh sự khác biệt giữa phía bắc và nam dãy Hoành sơn ? (khác nhau về tài nguyên rừng và khoáng sản phía Bắc > Nam). + N3: Dựa vào sự hiểu biết hãy nêu các loại thiên tai thường xảy ra ở Bắc Trung Bộ ? - HS báo cáo -> nhận xét -> GV chuẩn kiến thức. 3. Đặc điểm dân cư, xã hội - GV cho HS thảo luận cặp bàn (5 phút) ? Quan sát bảng 23.1 hãy cho biết sự khác biệt trong cư trú và hoạt động kinh tế giữa phía Đông và phía Tây của vùng Bắc Trung Bộ? ? Dựa bảng 23.2 hãy nhận xét sự chênh lệch các chỉ tiêu của vùng so với cả nước? ? So sánh với đặc điểm dân cư Trung du và miền núi phía Bắc có gì khác ? - HS báo cáo -> nhận xét -> bổ xung. - GV chuẩn kiến thức: + Vùng là nơi sản sinh ra những người anh hùng: Nguyễn ái Quốc, Phan Chu Trinh,Phan Bội Châu... + Có nhiều tiềm năng phát triển du lịch sinh thái, văn hoá, lịch sử: Phong Nha (di sản thiên nhiên thế giới), Cố đô Huế (nhã nhạc cung đình Huế là di sản văn hoá phi vật thể), đường Hồ Chí Minh, đường hầm Hải Vân, dự án xây dựng khu kinh tế mở trên biên giới Việt - Lào, dự án xây dựng hành lang Đông - Tây....=> đã và đang mở ra triển vọng phát triển kinh tế cho vùng. - HS đọc kết luận sgk/85. I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ - Vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ: lãnh thổ hẹp ngang; tên các vùng và nước tiếp giáp. - Ý nghĩa của vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ: cầu nối giữa miền Bắc và miền Nam, cửa ngõ của các nước láng giềng ra biển Đông và ngược lại, cửa ngõ hành lang Đông - Tây của Tiểu vùng sông Mê Công. II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên - Đặc điểm: Thiên nhiên có sự phân hoá giữa phía Bắc và phía Nam Hoành Sơn, từ đông sang tây (từ tây sang đông tỉnh nào cũng có núi, gò đồi, đồng bằng, biển). - Thuận lợi: Có một số tài nguyên quan trọng: rừng, khoáng sản, du lịch, biển (dẫn chứng). - Khó khăn: Thiên tai thường xảy ra (bão, lũ lụt, hạn hán, gió nóng tây nam, cát bay). III. Đặc điểm dân cư, xã hội - Đặc điểm: Là địa bàn cư trú của 25 dân tộc. Phân bố dân cư và hoạt động kinh tế có sự khác biệt từ đông sang tây (dẫn chứng). - Thuận lợi: Lực lượng lao động dồi dào, có truyền thống lao động cần cù, giàu nghị lực và kinh nghiệm trong đấu tranh với thiên nhiên. - Khó khăn: Mức sống chưa cao, cơ sở vật chất kĩ thuật còn hạn chế. Hoạt động 3. Luyện tập - Xác định vị trí và giới hạn của vùng BTB? - ĐK tự nhiên ở BTB có những thuận lợi và khó khăn gì cho phát triển kinh tế- xã hội? - Nêu những biện pháp khắc phục khó khăn về ĐKTN của vùng. - Gv: giáo dục ý thức bảo vệ môi trường cho hs. Hoạt động 4. Vận dụng - Địa phương em chịu ảnh hưởng của loại gió nào? Tác động ấy có gì giống và khác với tác động của gió Lào ở BTB? Hoạt động 5. Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo - Sưu tầm ảnh về các dân tộc sống ở BTB. Tìm hiểu thêm về tình hình dân cư BTB trong mùa mưa bão. V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI SAU - Học kỹ bài, tìm hiểu sưu tầm tư liệu và giới thiệu về vườn quốc gia Phong Nha – Kẻ Bàng. - Chuẩn bị bài 24: Vùng Bắc Trung Bộ (tiếp) - Trả lời câu hỏi bài tập sgk/85. - Làm bài tập 23 sách bài tập bản đồ thực hành. - Nghiên cứu bài 24 sgk/86. .. Ngày dạy: 9A. /12/2020 9B. /12/2020 Tiết 27 - Bài 24 VÙNG BẮC TRUNG BỘ (tiếp theo) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Trình bày được tình hình phát triển và phân bố một số ngành sản xuất chủ yếu ở Bắc Trung Bộ. - Nêu được tên các trung tâm kinh tế lớn và chức năng chủ yếu của từng trung tâm. 2. Phẩm chất - Tự tin trong học tập trong, phát biểu ý kiến - Tự chủ tự suy nghĩ trả lời câu hỏi - Yêu quê hương: Tích cực chủ động tham gia các hoạt động bảo vệ thiên nhiên. 3. Năng lực a. Năng lực chung: Giải quyết vấn đề, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, tự học, sáng tạo b. Năng lực đặc thù: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, phân tích số liệu. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Bản đồ kinh tế chung Việt Nam, lược đồ SGK, hình 24.1, 24.2, 24.3. Máy chiếu 2. Học sinh: Đọc bài, phân tích kênh hình, trả lời câu hỏi tìm hiểu bài. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi 2. Kỹ thuật: Vở bài tập, trả lời câu hỏi tìm hiểu bài. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Trình bày đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng và những thuận lợi, khó khăn đối với phát triển kinh tế - xã hội của vùng Bắc Trung Bộ? 3. Bài mới Hoạt đông 1. Khởi động - Là vùng nằm giữa vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ và vùng kinh tế trọng điểm Miền Trung, trên hành lang kinh tế quốc gia hướng Bắc Nam và hướng Đông Tây, sự phát triển kinh tế của BTB đó xứng với tiềm năng tự nhiên và kinh tế chưa? Chúng ta cùng tìm câu trả lời trong bài học hôm nay. Hoạt động 2. Hình thành kiến thức, kỹ năng mới Hoạt động của GV và HS Nội dung 1. Nông nghiệp - GV cho HS thảo luận cặp bàn (5 phút). ? HS dựa vào kiến thức đã học cho biết vùng có những thuận lợi khó khăn gì cho sự phát triển nông nghiệp? - Có diện tích đồi núi rộng lớn: Thuận lợi trồng cây công nghiệp và chăn nuôi gia súc. - Khó khăn: S đất nông nghiệp ít, đất xấu, thường xuyên bị thiên tai, cơ sở hạ tầng... ? Quan sát H24.1 Hãy nhận xét mức độ đảm bảo lương thực của vùng Bắc Trung Bộ? (thấp hơn so với trung bình cả nước) ? Dựa vào thông tin sgk và kiến thức đã học cho biết các thế mạnh và thành tựu trong phát triển nông nghiệp? ? Nêu ý nghĩa của việc trồng rừng ở Bắc Trung Bộ? (phòng chống lũ quét, hạn chế cát bay, cát lấn, tác hại của gió phơn tây nam, bão ,lũ... 2. Công nghiệp - Quan sát H24.2 + thông tin sgk + Hãy nhận xét sự gia tăng giá trị sản xuất công nghiệp ở Bắc Trung Bộ từ năm 1995 -> 2002? - Năm 2002 tăng gấp 2,7 lần so với năm 1995. - HS dựa thông tin sgk + H24.3 xác định vị trí các cơ sở khai thác khoáng sản: thiếc, crôm, titan, đá vôi. - GV cho HS thảo luận (5p) 3 nhóm + N1: Cho biết cơ cấu công nghiệp của vùng Bắc TBộ ? Những ngành công nghiệp nào được coi là thế mạnh của vùng ? Tại sao? + N2: Xác định các cơ sở khai thác khoáng sản: thiếc, crôm, titan, đá vôi? + N3: Tại sao công nghiệp của vùng còn kém phát triển? - Do cơ sở hạ tầng còn kém, thiên tai tàn phá thường xuyên. Do hậu quả của chiến tranh để lại => chưa có điều kiện để xd 1 nền công nghiệp tương xứng. - Hiện nay vùng đang có những triển vọng lớn do có nhiều dự án kinh tế đang được triển khai để đón trước sự khởi phát của hành lang đông - tây và sự hợp tác tiểu vùng sông Mê Kông. 3. Dịch vụ. Nhóm (14 phút) + Nhóm chẵn: Quan sát H24.3 xác định vị trí các tuyến đường quốc lộ 7,8,9. Nêu tầm quan trọng của các tuyến đường này? + Nhóm lẻ: Vùng có những tiềm năng nào để phát triển du lịch? Kể tên 1 số điểm du lịch nổi tiếng của vùng? ? Các ngành dịch vụ nào đã phát triển ở Bắc TBộ? Tại sao? - Dịch vụ gtvt phát triển vì nằm trên con đường gt trung chuyển từ B ->N, trên hướng Đ->Tdịch vụ xuất nhập khẩu từ các cửa khẩu biên giới ra tới các cảng biển. - Dịch vụ du lịch phát triển vì có thế mạnh về du lịch văn hoá - lịch sử: Quê hương Bác, Cố Đô Huế, phố cổ Hội An Thế mạnh du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng các bãi tắm nổi tiếng, danh lam thắng cảnh đẹp: Cửa Lò (Nghệ An) Sầm Sơn (Thanh Hoá), Lăng Cô (Huế) Phong Nha - Kẻ Bàng 4. Các trung tâm kinh tế ? Quan sát H24.3 xác định các trung tâm kinh tế của vùng? Kể tên các ngành công nghiệp ở các trung tâm đó? IV. Tình hình phát triển kinh tế 1. Nông nghiệp - Lúa: + Gặp nhiều khó khăn trong sản xuất nông nghiệp. + Năng suất lúa, bình quân lương thực có hạt theo đầu người thấp hơn so với cả nước NS lúa (2009) 51,1 tạ/ha (cả nước là 52,4tạ/ha). Bình quân lương thực theo đầu người 372,3 kg (cả nước là 502,6 kg/người. + Phân bố: Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Tĩnh. - Trồng rừng và cây công nghiệp: + lạc, vừng, ... trên vùng đất cát pha duyên hải. + Cây ăn quả, cây công nghiệp lâu năm,... ở vùng gò đồi phía tây. - Nuôi trồng, đánh bắt thuỷ sản: vùng ven biển. 2. Công nghiệp - Phát triển công nghiệp khai khoáng và sản xuất vật liệu xây dựng. + Công nghiệp khai thác khoáng sản: mangan, crôm, thiếc....phía Bắc dãy Hoành Sơn. + Công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng: Thanh Hoá, Nghệ An, Quảng Bình, Huế. 3. Dịch vụ - Dịch vụ trung chuyển hàng hoá, hành khách. - Du lịch: Động Phong Nha - Kẻ Bàng, Cố đô Huế. V. Các trung tâm kinh tế - Thanh Hoá, Vinh, Huế là các trung tâm kinh tế quan trọng của vùng Bắc Trung Bộ. Hoạt động 3. Luyện tập ? Nêu những khó khăn trong sản xuất nông nghiệp ở BTB? ? Trình bày đặc điểm phát triển công nghiệp ở BTB? ? Tại sao nói du lịch là thế mạnh kinh tế của BTB? - GV hướng dẫn HS làm BT phần luyện tập sgk. - HS làm BT 3 vào vở. Hoạt động 4. Vận dụng - Vẽ sơ đồ tư duy về tình hình phát triển kinh tế của vùng BTB ra giấy A4. - Dán sơ đồ tư duy này vào sổ tích lũy. Hoạt động 5. Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo - Xem Atlat địa lí VN, tập phân tích tình hình kinh tế (từng ngành) của BTB dựa vào Atlat hoàn toàn. - Sưu tầm tranh ảnh các khu du lịch vùng BTB. V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI SAU - Học bài theo câu hỏi trong SGK, làm bài tập 3. - Chuẩn bị bài: Vùng duyên hải Nam Trung Bộ: Đọc SGK, kênh hình trong bài và trả lời các câu hỏi tìm hiểu bài. . Ngày dạy: 9A. /12/2020 9B. /12/2020 Tiết 28 - Bài 25 VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ và nêu ý nghĩa của chúng đối với việc phát triển kinh tế - xã hội - Trình bày được đặc điểm dân cư, xã hội và những thuận lợi, khó khăn đối với việc phát triển kinh tế - xã hội của vùng - Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng và những thuận lợi, khó khăn đối với việc phát triển kinh tế - xã hội 2. Phẩm chất - Tự tin trong học tập trong, phát biểu ý kiến - Tự chủ tự suy nghĩ trả lời câu hỏi - Yêu quê hương: Tích cực chủ động tham gia các hoạt động bảo vệ thiên nhiên. 3. Năng lực a. Năng lực chung: Giải quyết vấn đề, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, tự học, sáng tạo b. Năng lực đặc thù: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, phân tích số liệu. 4. GDMT: Mục II. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Hình 24.1, 24.2, 24.3, 24.4 trong sách giáo khoa, lược đồ phân bố đất Việt Nam, một số tranh ảnh về thiên tai của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ, tranh ảnh về hoạt động du lịch của vùng Bắc Trung Bộ. - Phiếu học tập, Máy chiếu 2. Học sinh: Đọc bài, phân tích kênh hình, trả lời câu hỏi tìm hiểu bài. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi 2. Kỹ thuật: Vở bài tập, trả lời câu hỏi tìm hiểu bài. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ ? Quan sát ảnh và cho biết những bức ảnh này gợi cho em nghĩ đến thế mạnh kinh tế nào của vùng Bắc Trung Bộ? Tại sao vùng này lại có thế mạnh kinh tế đó? Gợi ý trả lời: Những bức ảnh đó gợi đến hoạt động du lịch của vùng Bắc Trung Bộ - Đây được coi là thế mạnh của vùng Bắc Trung Bộ vì vùng này có tiềm năng rất lớn về hoạt động du lịch, ở đây có rất nhiều các địa điểm du lịch thuộc đầy đủ các loại: du lịch sinh thái, du lịch nghỉ dưỡng, du lịch lịch sử và du lịch văn hoá 3. Bài mới Hoạt đông 1. Khởi động - Như vậy các em đã được tìm hiểu 3 vùng trong tổng số 7 vùng kinh tế của nước ta. Đó là Trung du và miền núi Bắc Bộ, vùng Đồng bằng sông Hồng, và vùng Bắc Trung Bộ. Qua đó chúng ta có những hiểu biết phần nào về các vùng kinh tế này, về thế mạnh, những trở ngại của điều kiện tự nhiên cũng như dân cư xã hội cho sự phát triển kinh tế. Hôm nay chúng ta sẽ đi tìm hiểu vùng tiếp theo, đó là vùng Duyên hải Nam Trung Bộ để xem vùng này có những nét riêng gì về tự nhiên cũng như dân cư xã hội. Hoạt động 2. Hình thành kiến thức, kỹ năng mới Hoạt động của GV và HS Nội dung 1. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ - Dựa thông tin sgk cho biết khái quát quy mô lãnh thổ của vùng xác định vị trí giới hạn lãnh thổ của vùng. ? Xác định vị trí lãnh thổ của vùng trên bản đồ? Vị trí Hai quần đảo lớn? ? Vị trí đó có ý nghĩa gì đối với vùng và với cả nước? - Lãnh thổ kéo dài dọc ven biển có nhiều Hải cảng là cửa ngõ của Tây Nguyên với Đông Nam Bộ. Là nơi có nhiều phong cảnh đẹp phát triển du lịch. - Các đảo và quần đảo lớn có ý nghĩa rất lớn cả về kinh tế và đối với quốc phòng. 2. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên ? Hãy nhận xét về đặc điểm địa hình, khí hậu của vùng? - Các đồng bằng không rõ nét như ở Bắc Trung Bộ là do bị chia cắt, có những dải cát rộng kéo dài. ? Xác định trên bản đồ các vịnh Dung Quất, Vân Phong, Cam Ranh. Các bãi tắm và các địa điểm du lịch nổi tiếng của vùng? - GV cho HS thảo luận (5P) 3 nhóm + N1: Phân tích thế mạnh về kinh tế Biển? + N2: Phân tích thế mạnh về phát triển nông nghiệp, công nghiệp của vùng? + N3: Phân tích thế mạnh phát triển du lịch và những khó khăn do thiên nhiên gây ra? - HS báo cáo - nhận xét -> bổ xung. - GV chuẩn kiến thức. +HSK. Tại sao vấn đề bảo vệ và phát triển rừng có tầm quan trọng đặc biệt ở các tỉnh cực nam Trung Bộ? - Bảo vệ và phát triển rừng nhằm hạn chế thiên tai (chống xói mòn đất, giữ nước, hạn chế lũ lụt trong mùa mưa, bão, hạn hán trong mùa hè) tạo điều kiện thuận lợi phát triển nông nghiệp, góp phần bảo vệ môi trường. 3. Đặc điểm dân cư, xã hội - Dựa thông tin sgk + B 25.1 ? Hãy nhận xét về sự khác biệt trong phân bố dân cư, dân tộc và hoạt động kinh tế giữa vùng đồng bằng ven biển với vùng đồi núi phía tây? ? Dựa và bảng 25.2 hãy nhận xét tình hình dân cư - xã hội ở duyên hải Nam TBộ so với cả nước? ? Xác định trên bản đồ vị trí các di tích văn hoá - lịch sử được công nhận là di sản văn hoá thế giới? - HS đọc kết luận sgk/94. I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ - Lãnh thổ kéo dài, hẹp ngang; tên các vùng tiếp giáp: .... - Có nhiều đảo, quần đảo trong đó có quần đảo Hoàng Sa (TP.Đà Nẵng), Trường Sa (tỉnh Khánh Hoà). - Ý nghĩa: Cầu nối Bắc - Nam, nối Tây Nguyên với biển, thuận lợi cho lưu thông và trao đổi hàng hoá, các đảo và quần đảo có tầm quan trọng về kinh tế và quốc phòng đối với cả nước. II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên - Đặc điểm: Các tỉnh đều có núi, gò đồi ở phía tây, dải đồng bằng hẹp ở phía đông; bờ biển khúc khuỷu có nhiều vũng, vịnh. - Thuận lợi: Tiềm năng nổi bật là kinh tế biển (biển nhiều hải sản, nhiều bãi biển đẹp, nhiều vũng vịnh để xây dựng cảng nước sâu, có một số khoáng sản (vàng, titan, cát thuỷ tinh...) - Khó khăn: Nhiều thiên tai (bão, lũ lụt, hạn hán, hiện tượng sa mạc hoá). III. Đặc điểm dân cư, xã hội - Đặc điểm: Phân bố dân cư và hoạt động kinh tế có sự khác biệt giữa phía tây và phía đông (dẫn chứng- bảng 25.1). - Thuận lợi: Nguồn lao động dồi dào, giàu kinh nghiệm; nhiều địa điểm du lịch hấp dẫn (phố cổ Hội An, Di tích Mỹ Sơn,...). - Khó khăn: Đời sống của một bộ phận dân cư còn nhiều khó khăn. Hoạt động 3. Luyện tập - Làm bài tập trắc nghiệm. Xếp những ý sau vào 2 cột: thuận lợi và khó khăn cho phù hợp: Các yếu tố tự nhiên, dân cư, xã hội Thuận lợi Khó khăn 1.Các tỉnh đều có đồng bằng ven biển. X 2. Nhiều thiên tai. X 3. Vùng biển có nhiều đảo, quần đảo lớn. Biển có nhiều vũng, vịnh. X 4. Rừng có nhiều gỗ quí, giàu lâm sản X 5. Cơ sở vật chất kỹ thuật và kết cấu hạ tầng nghèo nàn. X 6. Người lao động cần cù, kiên cường. X 7. Trình độ phát triển dân cư không đều giữa đồng bằng ven biển phía đông với miền núi phía tây. X 8. Có nhiều di sản văn hoá, lịch sử. X - HS trả lời. GV nhận xét. - GV nhận xét giờ học. Động viên HS tích cực tìm hiểu bài. Hoạt động 4. Vận dụng - Sưu tầm tranh ảnh về vùng DHNTB (ĐKTN, TNTN và dân cư – xã hội của vùng), làm thành album ảnh, có chú thích cho từng ảnh. Hoạt động 5. Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo - Tìm hiểu thêm về hiện tượng sa mạc hóa, biến đổi khí hậu tại vùng DHNTB những năm gần đây. V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI SAU - Nắm nội dung bài. - Trả lời câu hỏi và bài tập. - Tìm hiểu trước bài 26“ Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ” - Kí hợp đồng với HS: tìm hiểu các trung tâm KT của DHNTB và vùng KTTĐ miền Trung. - Giới thiệu về các trung tâm kinh tế của vùng DHNTB (Tên TTKT, hoạt động kt chủ yếu, điểm mạnh của từng TT) .............................................................................................

File đính kèm:

  • docgiao_an_dia_li_lop_9_tiet_26_den_28_nam_hoc_2020_2021_tong_t.doc
Giáo án liên quan