I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Trình bày được tình hình phát triển kinh tế: Nông nghiệp, công nghiệp.
2. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, yêu quê hương.
3. Năng lực
a. Năng lực chung: Giải quyết vấn đề, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, tự học, sáng tạo
b. Năng lực đặc thù: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, phân tích số liệu.
4. GD BVMT: Mục II, III.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Bản đồ kinh tế vùng đồng bằng sông Hồng.
- Máy chiếu
2. Học sinh: Đọc bài, phân tích kênh hình, trả lời câu hỏi tìm hiểu bài.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi
2. Kỹ thuật: Vở bài tập, trả lời câu hỏi tìm hiểu bài.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra:
- Nhận xét tình hình phát triển ngành NN của vùng ĐBSH?
3. Bài mới
Hoạt đông 1. Khởi động
? Em đã biết được những gì về tình hình phát triển KT của vùng ĐBSH?
- HS phát biểu, GV điền vào bảng KL
- Em muốn biết thêm điều gì về tình hình phát triển kinh tế của vùng này nữa?
- HS phát biểu, GV điền vào bảng KL
- GV dẫn vào bài mới.
7 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 08/05/2023 | Lượt xem: 217 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lí Lớp 9 - Tiết 23+24 - Năm học 2020-2021 - Tòng Thị Quyên, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: 9A. 24/11/2020 9B. 24/11/2020
Tiết 23 - Bài 21
VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG (T2)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Trình bày được tình hình phát triển kinh tế: Nông nghiệp, công nghiệp.
2. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, yêu quê hương.
3. Năng lực
a. Năng lực chung: Giải quyết vấn đề, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, tự học, sáng tạo
b. Năng lực đặc thù: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, phân tích số liệu.
4. GD BVMT: Mục II, III.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Bản đồ kinh tế vùng đồng bằng sông Hồng.
- Máy chiếu
2. Học sinh: Đọc bài, phân tích kênh hình, trả lời câu hỏi tìm hiểu bài.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi
2. Kỹ thuật: Vở bài tập, trả lời câu hỏi tìm hiểu bài.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra:
- Nhận xét tình hình phát triển ngành NN của vùng ĐBSH?
3. Bài mới
Hoạt đông 1. Khởi động
? Em đã biết được những gì về tình hình phát triển KT của vùng ĐBSH?
- HS phát biểu, GV điền vào bảng KL
- Em muốn biết thêm điều gì về tình hình phát triển kinh tế của vùng này nữa?
- HS phát biểu, GV điền vào bảng KL
- GV dẫn vào bài mới.
Hoạt động 2. Hình thành kiến thức, kỹ năng mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
1. Tình hình phát triển kinh tế
- GV. Ngành CN ở vùng ĐBSH đc hình thành sớm nhất VN và phát triển mạnh trong thời kì nước ta thực hiện CNH, HĐH.
* Sử dụng bản đồ kinh tế vùng
? HS quan sát và nhận xét sự chuyển biến giá trị và tỉ trọng các khu vực CN của vùng?
? Những điều kiện nào có ảnh hưởng đến sự phát triển ngành CN của ĐBSH?
- HS quan sát hình 22.2
? Kể tên các ngành CN trọng điểm và sự phân bố các ngành CN của vùng?
- HS xác định trên bản đồ các ngành CN
? Nhận xét về cơ cấu ngành CN của vùng?
? So sánh với cơ cấu ngành CN vùng TDMNBB?
- HS thảo luận cặp đôi, trả lời: Nguồn ksản nghèo nàn, sx CN chưa chú trọng vấn đề phát triển bền vững, bảo vệ môi trường,
? Ngành CN vùng ĐBSH đang đứng trước những thách thức nào?
? Biện pháp để phát triển ngành CN của vùng?
- Gv chốt kiến thức, liên hệ và chuyển ý.
IV. Tình hình phát triển kinh tế
1. Công nghiệp
- Tỉ trọng ngành CN tăng mạnh từ 18,3 nghìn tỉ đồng lờn 55,2 nghỡn tỉ đồng.
- Giá trị sản xuất CN tăng mạnh, chiếm 21% GDP công nghiệp của cả nước.
à Ngành CN - XD đang tăng mạnh về giá trị và tỉ trọng trong cơ cấu GDP của vùng.
+ Điều kiện để phát triển CN: Sản phẩm từ ngành NN dồi dào, đa dạng à nguyên liệu cho CN chế biến; dân cư đông, trình độ lđ khá cao à nguồn lao động có kĩ thuật phục vụ cho ngành CN...
- Các ngành CN trọng điểm:
- Chế biến lương thực, thực phẩm: Hà Nội, Hải Phòng, Nam Định,...
- Sản xuất hàng tiêu dùng: HN, NBình, HP
- Cơ khí: Hà Nội, Hải Phòng, Nam Định, Thái Bình, Hà Đông, Yên Bái, Hải Dương
- Vật liệu xây dựng: HN, HP, Hải Dương
- Ngoài ra: CN hóa chất,...
à Cơ cấu ngành CN khá đa dạng.
+ Khó khăn: Nguồn lao động có trình độ chuyên môn cao còn thiếu, nhất là những ngành đòi hỏi hàm lượng kĩ thuật cao; hàng hóa CN bị cạnh tranh gay gắt với hàng ngoại nhập, hàng nhập lậu; Ô nhiễm MT,
- Biện pháp: Chú trọng đầu tư phát triển CN nhẹ, phát triển CN song song với bảo vệ môi trường để phát triển bền vững...
- HS quan sát H21.1, HS nhận xét
- HS Đọc bảng số liệu sgk, thảo luận cặp đôi:
? Nhận xét tình hình phát triển sản xuất lương thực của vùng?
? So sánh năng suất lúa của Đồng bằng sông Hồng vớ Đồng bằng sông Cửu Long và cả nước?
? Tại sao năng suất lúa của vùng cao nhất cả nước?
? Vì sao sản xuất NN của vùng lại đi theo hướng thâm canh tăng vụ?
? Ngoài lúa nước, vùng còn trồng các loại cây gì?
- Gv mở rộng: ĐBSH còn pt cây CN, chủ yếu là cây đay (55,1% cả nước), cây cói (41,3% cả nước).
? Tình hình phát triển của ngành chăn nuôi gia súc, gia cầm ở ĐBSH?
? Đánh bắt và nuôi trồng thủy sản ở ĐBSH phát triển ntn?
? So sánh tỉ trọng ngành trồng trọt và chăn nuôi?
? Bên cạnh những thuận lợi cho phát triển NN thì sản xuất NN của vùng còn gặp phải khó khăn nào?
- HS thảo luận cặp đôi trả lời.
- Gv liên hệ thực tế địa phương.
- GV chốt kiến thức.
2. Nông nghiệp
* Trồng trọt:
- Năng suất lúa Đồng bằng sông Hồng tăng mạnh nhất từ 44,4 tạ/ha năm 1995 lên 56,4 tạ/ha năm 2002.
à Đứng thứ hai cả nước về diện tích, sản lượng lương thực, năng suất lúa cao nhất cả nước.
+ Nguyên nhân:
- Trình độ thâm canh cao, cơ sở hạ tầng hoàn thiện.
- Đất NN bình quân đầu người rất thấp, thời thất thường, có 1 mùa đông lạnh, số lao động NN chiếm tỉ lệ cao.
- Cây hoa màu: Su hào, bắp cải, khoai tây, cà chua ...
* Chăn nuôi
- Đàn lợn = 27, 2% cả nước.
- Chăn nuôi bò sữa phát triển.
- Đàn gia cầm 30 triệu con.
- Ngành đánh bắt nuôi trồng thủy sản được chú ý phát triển.
=> Trồng trọt đóng vai trò quan trọng.
* Khó khăn: Do dân số đ ông, dư thừa lao động, sản xuấtNN chịu tác động lớn của thiên tai, bão lụt.
Hoạt động 3. Luyện tập
- Xác định trên bản đồ các trung tâm CN lớn và kể tên các ngành CN chính ở đó?
- Xác định trên bản đồ các khu vực trồng lúa nước cả vùng, em có nhận xét gì về S trồng lúa?
Hoạt động 4. Vận dụng
- GV cho học sinh nêu các câu hỏi, ý kiến trong thực tiễn
- Làm bài tập ở tập bản đồ.
Hoạt động 5. Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
- Sưu tầm tài liệu về sản xuất lúa gạo ở vùng ĐBSH.
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI SAU
- Chuẩn bị tiết 24.
+ Tình hình phát triển ngành dịch vụ
+ Các trung tâm kinh tế.
+ Các tuyến đg giao thông quan trọng của vùng?
+ Nhận xét chung gì về giao thông của vùng?
+ Vùng có đầu mối gthông quan trọng nào?
..........................................................................................
Ngày dạy: 9A.25/11/2020 9B. 26/11/2020
Tiết 24 - Bài 21
VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG (T3)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Trình bày được tình hình phát triển kinh tế dịch vụ
- Nhận biết vị trí, giới hạn và vai trò của vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ
- Nêu được tên các trung tâm kinh tế lớn
2. Phẩm chất:
- Tự tin trong học tập trong, phát biểu ý kiến
- Tự chủ tự suy nghĩ ...
- Yêu quê hương
3. Năng lực
a. Năng lực chung: Giải quyết vấn đề, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, tự học, sáng tạo
b. Năng lực đặc thù: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, phân tích số liệu.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Bản đồ kinh tế vùng đồng bằng sông Hồng.
- Máy chiếu
2. Học sinh: Đọc bài, phân tích kênh hình, trả lời câu hỏi tìm hiểu bài.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi
2. Kỹ thuật: Vở bài tập, trả lời câu hỏi tìm hiểu bài.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra
- Nhận xét tình hình phát triển ngành NN của vùng ĐBSH?
3. Bài mới
Hoạt đông 1. Khởi động
? Em đã biết được những gì về tình hình phát triển KT của vùng ĐBSH?
- HS phát biểu, GV điền vào bảng KL
- Em muốn biết thêm điều gì về tình hình phát triển kinh tế của vùng này nữa?
- HS phát biểu, GV điền vào bảng KL
- GV dẫn vào bài mới.
Hoạt động 2. Hình thành kiến thức, kỹ năng mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
- GV sử dụng kĩ thuật mảng ghép.
* Sử dụng BĐ kinh tế vùng
- Nhóm 1: Tình hình pt ngành GTVT
? Các tuyến đường giao thông quan trọng của vùng?
? Nhận xét chung gì về giao thông của vùng?
? Vùng có đầu mối giao thông quan trọng nào?
- Nhóm 2: tình hình pt ngành du lịch
? Nêu gần tiềm năng pt du lịch của ĐBSH?
? Xác định những điểm du lịch của vùng trên lược đồ?
- HS xác định trên lược đồ.
? Với những tiềm năng nvậy, ngành du lịch của vùng pt ntn?
- Nhóm 3: Tình hình phát triển ngành bưu chính – ngân hàng
? Tình hình phát triển của ngành bưu chính và ngân hàng?
? Đánh giá chung về sự phát triển của ngành dịch vụ của vùng?
3. Dịch vụ
* Giao thông:
- vận tải: Phát triển sôi động, đầy đủ các loại hình: đường bộ, đg sắt, đg hàng không, đg biển.
(QL 1A, QL 5, đường sắt Thống Nhất, sân bay Nội Bài, sân bay Cát Bi, cảng Hải Phòng...)
- HN, HP là 2 đầu mối giao thông, 2 trung tìm CN, DV quan trọng nhất của vùng.
- Cảng HP và sân bay Nội Bài có ý nghĩa quốc tế quan trọng (Đầu mối giao thông B-N, VN và thế giới,...)
* Du lịch
- Lăng chủ tịch HCM, Viện bảo tàng, Hồ Gươm, Chùa Hương, Côn Sơn, Cúc Phương, Đồ Sơn, Cát Bà, ...
à Ngành du lịch được chú ý ptriển nhờ tiềm năng lớn về sinh thái, văn hóa, lịch sử.
* Bưu chính - ngân hàng
- Bưu chính - Ngân hàng phát triển mạnh. Có ngân hàng lớn nhất toàn quốc.
=>Dịch vụ phát triển mạnh mẽ, có vai trò thúc đẩy sự phát triển NN, CN.
2. Các trung tâm kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ
- Sử dụng BĐ kinh tế vùng
? Xác định các trung tâm kinh tế của vùng?
? Đọc tên các ngành kinh tế chủ yếu của 2 tp này?
? Xác định tam giác kinh tế?
? Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ gồm những thành phố nào?
? Vai trò và sự ảnh hưởng của vùng kinh tế trọng điểm?
- Gv kết luận bài học.
V. Các trung tâm kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ
- Hai trung tâm kinh tế: HN, HP.
- Tam giác kinh tế: HN, HP, Hạ Long.
- Vùng kinh tế trọng điểm: HN, Hưng Yên, Hải Dương, HP, QN, Bắc Ninh, Vĩnh Phúc.
- Vai trò: Thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế cả 2 vùng ĐBSHvà TD&MNBB
- Ghi nhớ.
Hoạt động 3. Luyện tập
- Xác định trên bản đồ các trung tâm CN lớn và kể tên các ngành CN chính ở đó?
- Xác định trên bản đồ các khu vực trồng lúa nước cả vùng, em có nx gì về S trồng lúa?
- Chứng minh rằng ĐBSH có tiềm năng lớn để pt du lịch?
Hoạt động 4. Vận dụng
- GV cho học sinh nêu các câu hỏi, ý kiến trong thực tiễn
- Làm bài tập ở tập bản đồ.
Hoạt động 5. Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
- Sưu tầm tài liệu phát triển du lịch ở vùng ĐBSH.
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI SAU
- Chuẩn bị giờ sau thực hành:
- Chuẩn bị các bài tập, chú ý ôn cách vẽ biểu đồ đường
.............................................................................................
File đính kèm:
- giao_an_dia_li_lop_9_tiet_2324_nam_hoc_2020_2021_tong_thi_qu.doc