I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Sau khi học song học sinh biết được vai trò của bản vẽ kỹ thuật
đối với sản xuất và đời sống.
2. Kỹ năng: Có nhận thức đúng đối với việc học tập môn vẽ kỹ thuật
3. Thái độ: Tạo cho HS niềm vui, yêu thích môn học
II. CHUẨN BỊ
1. GV: SGK tranh vẽ hình 1.1; hình 2.2; hình 1.3; hình 1.4
2. HS: Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức
2. KTBC: Giới thiệu chương
86 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 08/05/2023 | Lượt xem: 143 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Địa lí Lớp 9 - Chương trình cả năm - Năm học 2020-2021 - Trường PTDTBT THCS Tà Hừa, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1
Ngày giảng: 07/9/2020
CHƯƠNG I: BẢN VẼ CÁC KHỐI HÌNH HỌC
Tiết 1. Bài 1: VAI TRÒ CỦA BẢN VẼ KỸ THUẬT TRONG SẢN
XUẤT VÀ ĐỜI SỐNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Sau khi học song học sinh biết được vai trò của bản vẽ kỹ thuật
đối với sản xuất và đời sống.
2. Kỹ năng: Có nhận thức đúng đối với việc học tập môn vẽ kỹ thuật
3. Thái độ: Tạo cho HS niềm vui, yêu thích môn học
II. CHUẨN BỊ
1. GV: SGK tranh vẽ hình 1.1; hình 2.2; hình 1.3; hình 1.4
2. HS: Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức
2. KTBC: Giới thiệu chương
3. Bài mới
Hoạt động của GV - HS Nội dung cần ghi nhớ
HĐ1 : Tìm Hiểu Bản Vẽ Kĩ Thuật Đối
Với Sản Xuất
- Yêu cầu hs quan sát hình 1.1 và giải
thích ý nghĩa của các hình đó
- Tìm 1 vài ví dụ về các hình vẽ dùng để
thay cho lời nói ?
GV dẫn dắt và giúp hs rút ra kết luận “
hình vẽ là phương tiện quan trọng dùng
trong giao tiếp”
- GV diễn giảng như SGK
? Cho biết các hình 1.2 a, b, c có ý
nghĩa như thế nào đến bản vẽ kĩ thuật
GV chuyển ý sang hoạt động 2
HĐ2. Tìm Hiểu Bản Vẽ Kĩ Thuật Đối
Với Đời Sống :
- Cho 2-3 hs đọc thông tin trong SGK
- Yêu cầu hs quan sát H 1.3 và cho biết
ý nghĩa của các hình? (a. Bản vẽ lắp
điện; b. Bản vẽ nhà)
- Đi kèm với mỗi sản phẩm thường là
vật gì? (Sách hướng dẫn sử dụng)
- Tại sao chúng ta phải thực hiện đúng
theo yêu cầu của nhà SX? (Đảm bảo an
toàn và hiệu quả)
GV cần nhấn mạnh “ bản vẽ kĩ thuật là
tài liệu cần thiết kèm theo sản phẩm
* Khái niệm BVKT:
- BVKT gọi tắt là bản vẽ trình bày
các thông tin kĩ thuật của sản phẩm,
dưới dạng các hình vẽ và các kí hiệu
theo quy tắc thống nhất và thường
vẽ theo tỉ lệ.
- Có 2 loại bản vẽ chính : bản vẽ xây
dựng, bản vẽ cơ khí.
I. Bản Vẽ Kĩ Thuật Đối Với Sản
Xuất:
Bản vẽ kĩ thuật là ngôn ngữ dùng
chung trong kĩ thuật.
II. Bản Vẽ Kĩ Thuật Trong Đời
Sống :
- Là tài liệu cần thiết đi kèm theo
sản phẩm dùng để trao đổi, sử
dụng.
2
trong trao đổi, sử dụng”
GV chuyển ý sang hoạt động 3
HĐ3. Bản Vẽ Kĩ Thuật Trong Các Lĩnh
Vực KT
- Các lĩnh vực kĩ thuật có cần cơ sở hạ
tầng hay không ? (có)
- Cơ sở hạ tầng hoặc thiết bị cho các
lĩnh vực trên có gì đặc biệt ? (khác
nhau)
- Muốn như vậy ta phải làm như thế nào?
(có bản vẽ riêng cho từng lĩnh vực)
- Yêu cầu hs tìm những vd về bản vẽ kĩ
thuật cho các lĩnh vực khác nhau ?
- Yêu cầu hs điền vào chỗ trống H 1.4 ?
III. Bản Vẽ Trong Các Lĩnh Vực
Kĩ Thuật
Hs kẻ bảng H 1.4 SGK
- Các lĩnh vực kĩ thuật đều gắn liền
với bản vẽ kĩ thuật.
- Mỗi lĩnh vực kĩ thuật đều có loại
bản vẽ riêng của ngành mình.
4. Củng cố:
- Bản vẽ kĩ thuật là gì ?
- Có vai trò gì đối với đời sống và sản xuất ?
5. Dặn dò:
- Học bài và trả lời 2 câu hỏi SGK
- Xem trước bài 2.
Ngày giảng: 11/9/2020
Tiết 2. Bài 2: HÌNH CHIẾU
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Sau khi học song học sinh hiểu được thế nào là hình chiếu, hướng
chiếu của các hình chiếu.
2. Kỹ năng:
- Nhận biết được các hình chiếu của vật thể trên bản vẽ kỹ thuật.
- Vẽ được các hình chiếu vuông góc
3. Thái độ: Yêu thích bộ môn
II. CHUẨN BỊ
1. GV: SGK gồm tranh vẽ các hình (SGK); mẫu vật bao diêm, bao thuốc lá (Khối
hình hộp chữ nhật)
- Bìa cứng gấp thành ba mặt phẳng hình chiếu
2. HS: Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ôn định tổ chức
2. KTBC:
- Thế nào là bản vẽ kĩ thuật, học bản vẽ kĩ thuật nhằm mục đích gì ?
- Bản vẽ kĩ thuật có ý nghĩa gì đối với đời sống & sản xuất ?
3. Bài mới:
Hoạt động của GV - HS Nội dung cần ghi nhớ
HĐ1 : Tìm Hiểu Khái Niệm Về Hình Chiếu I. Khái Niệm Về Hình Chiếu.
3
Yêu cầu học sinh quan sát H 2.1
- Hình được tạo trên mp có màu đen gọi là gì
? (Bóng)
- Muốn tạo ra “ bóng ta cần có những yếu tố
nào ? (ánh sáng, vật thể, mặt phẳng)
GV hướng dẫn các khái niệm như SGK
bằng cách đạt câu hỏi
→ Hình chiếu là gì ? (hình chiếu là hình ta
nhận được khi chiếu một vật thể bằng các tia
chiếu lên một mặt phẳng)
GV yêu cầu 1 đến 2 HS nhắc lại khái niệm
về hình chiếu.
HĐ2: Tìm Hiểu Về Các Phép Chiếu.
- Yêu cầu HS quan sát H 2.2
? Nhận xét gì về đặc điểm của các tia chiếu
ở hình a, b, c như thế nào so với mặt phẳng
chiếu (a. Tia chiếu hội tụ tại 1 điểm; b. Tia
chiếu song song mp; c. Tia chiếu vuông góc
mp)
→ GV giúp HS rút ra kết luận từ 3 tia chiếu
khác nhau, rút ra 3 phép chiếu.
- GV giới thiệu cho HS trong 3 phép chiếu
trên thì phép chiếu vuông góc được ứng
dụng để vẽ các hình chiếu vuông góc. Vậy
các hình chiếu vuông góc được vẽ như thế
nào ta sang phần III.
HĐ3: Tìm Hiểu Các Hình Chiếu Vuông Góc
Và Vị Trí Các Hình Chiếu Trên Bản Vẽ.
- Yêu cầu HS quan sát H 2.3
- Có mấy loại mặt phẳng chiếu, gọi tên ? (3
mp, mp chiếu đứng, chiếu cạnh, chiếu bằng)
- Vị trí các mặt phẳng chiếu như thế nào so
với vật thể ? (mp chiếu đứng ở phía sau, mp
chiếu bằng nằm dưới và mp chiếu cạnh ở
phía bên phải của vật thể)
- Vị trí các mặt phẳng chiếu như thế nào so
với hướng nhìn ? (mp chiếu đứng đối diện
hướng nhìn, mp chiếu bằng phía dưới hướng
nhìn, mp chiếu cạnh bên phải hướng nhìn)
- Gv kết luận lại ý đúng cho hs ghi bài
* Tương ứng với mặt phẳng chiếu đứng khi
chiếu ta được hình chiếu gì ? hướng chiếu ra
sao ?(HC đứng có hướng chiếu từ trước tới,
- Vật thể được chiếu lên mặt
phẳng chiếu lên mặt phẳng
chiếu, hình nhận được trên mặt
phẳng đó gọi là hình chiếu của
vật thể.
- Điều kiện để có được 1 hình
chiếu: Ánh sáng, vật thể, mặt
phẳng.
II. Các Phép Chiếu
- Phép chiếu xuyên tâm : Các
tia chiếu đồng quy tại 1 điểm.
- Phép chiếu song song : Các tia
chiếu ss với nhau.
- Phép chiếu vuông góc : các tia
chiếu vuông góc với mặt phẳng
chiếu.
III. Các Hình Chiếu Vuông
Góc.
1) Các mặt phẳng chiếu.
- Mặt chính diện là mặt phẳng
chiếu đứng.
- Mặt nằm ngang là mặt phẳng
chiếu bằng.
- Mặt cạnh bên phải gọi là mặt
phẳng chiếu cạnh.
2) Các hình chiếu:
- Hình chiếu đứng có hướng
chiếu từ trước tới.
4
HC cạnh có hướng chiếu từ trái sang, HC
bằng có hướng chiếu từ trên xuống)
- HC đứng nằm trong mp chiếu nào ? (mp
chiếu đứng)
- HC bằng nằm trong mp chiếu nào ? (mp
chiếu bằng)
- HC cạnh nằm trong mp chiếu nào ? (mp
chiếu cạnh)
* Bằng cách đặt câu hỏi tương tự GV giúp
HS tìm hiểu về hình chiếu bằng, hình chiếu
cạnh và hướng chiếu của nó.
- GV hướng dẫn HS cách mở các mặt phẳng
chiếu trên mặt phẳng bản vẽ.
- Tại sao phải dùng nhiều hình chiếu để biểu
diễn vật thể ? (thể hiện hình dạng và kích
thước của vật thể)
* Các hình chiếu có vị trí như thế nào trên
mặt phẳng ? (dựa vào H 2.5)
GV cho 1 đến 2 HS đọc phần “Chú ý” cho
lớp nghe.
- GV dùng một vài vật thể có sẵn trong lớp
học (mang theo) để hướng dẫn HS vẽ các
loại hình chiếu.
- Hình chiếu cạnh có hướng
chiếu từ trái sang.
- Hình chiếu bằng có hướng
chiếu từ trên xuống.
IV. Vị Trí Các Hình Chiếu
- Hình chiếu bằng ở dưới hình
chiếu đứng
- Hình chiếu cạnh bên phải hình
chiếu đứng.
4. Củng cố:
- Hình chiếu là gì ? Có mấy loại mặt phẳng chiếu ?
- Muốn có các hình chiếu: bằng, đứng, cạnh phải có mấy đường chiếu ?
Cho hs làm bài tập SGK và xem phần có thể em chưa biết (SGK trang 11)
5. Dặn dò:
- Học bài và trả lời câu hỏi
- Làm bài tập và chuẩn bị bài 4 SGK
Ngày giảng: 14/9/2020
Tiết 3. Bài 3: THỰC HÀNH HÌNH CHIẾU CỦA VẬT THỂ
I. MỤC TIÊU
5
1. Kiến thức: Sau khi học song học sinh biết được sự liên quan giữa hướng
chiếu và hình chiếu.
2. Kỹ năng: Học sinh biết cách bố trí hình chiếu trên bản vẽ.
3. Thái độ: Có ý thức liên hệ thực tế, yêu thích bộ môn.
II. CHUẨN BỊ
1. GV: Chuẩn bị thước kẻ, eke, compa. Vật liệu giấy khổ A4, bút chì, tẩy
2. HS: Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học. Vở, giấy nháp
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
3. Bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần ghi nhớ
HĐ1: GV giới thiệu bài thực hành
GV: Kiểm tra vật liệu dụng cụ thực hành
của học sinh.
GV: Chia lớp thành những nhóm nhỏ.
GV: Nêu mục tiêu cần đạt được của bài
thực hành.
HĐ2: Tìm hiểu cách trình bày bài làm
GV: Cho học sinh đọc phần nội dung của
bài học.
HS: Đọc phần nội dung của bài
HĐ3: Tổ chức thực hành
GV: Trình bày bài làm trên khổ giấy A4.
GV: Cho học sinh nghiên cứu hình3.1 và
điền dấu ( x) vào bảng 3.1 để tỏ rõ sự tương
quan giữa các hình chiếu, hướng chiếu.
GV: Hướng dẫn vẽ;
- Kẻ khung cách mép giấy 10mm
- Tuỳ vào vật thể mà ta bố trí sao cho cân
đối với tờ giấy.
- Vẽ khung tên góc dưới phía bên phải bản
vẽ.
I. Chuẩn bị:
- Dụng cụ, thước kẻ eke,
compa..
- Vật liệu: giấy vẽ khổ A4, bút
chì, tảy
II. Nội dung:
III. Các bước tiến hành:
Bước 1: Đọc nội dung.
Bước 2: Nêu cách trình bày.
Bước 3: Vẽ lại hình chiếu 1,2 và
3 đúng vị trí của chúng trên bản
vẽ.
- Ta đặt hệ trục toạ độ vuông
góc.
4. Tổng kết đánh giá bài thực hành
- GV: Nhận xét giờ làm bài thực hành.
- Sự chuẩn bị của học sinh.
- Thực hiện quy trình, thái độ học tập
5. Hướng dẫn về nhà
- Về nhà đọc và xem trước Bài 4 (SGK).
Ngày giảng: 18/9/2020
Tiết 4. Bài 4. BẢN VẼ CÁC KHỐI ĐA DIỆN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
6
- Sau khi học song học sinh nhận dạng được các khối đa diện thường gặp như
hình hộp, hình chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp cụt
2. Kỹ năng
- Học sinh đọc bản vẽ vật thể có dạng hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình
chóp đều.
3. Thái độ: Yêu thích bộ môn, ham tìm hiểu thực tế
II. CHUẨN BỊ
1. GV: Chuẩn bị tranh vẽ các hình bài 4 ( SGK), mô hình 3mp hình chiếu
Mô hình các khối đa diện, hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp đều
2. HS: Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học. Chuẩn bị các vật mẫu như: Hộp
thuốc lá, bút chì 6 cạnh.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức
2. Bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần ghi nhớ
HĐ1: Tìm Hiểu Khối Đa Diện
- Cho hs quan sát mô hình các khối đa diện
- H 4.1a được tạo thành bởi các hình gì?
Gồm mấy hình ? (6 Hình chữ nhật)
- H 4.1b được tạo thành bởi các hình gì?
Gồm mấy hình ? (hai mặt đáy là 2 hình tam
giác và mặt bên là 3 hình chữ nhật)
- H 4.1c được tạo thành bởi các hình gì?
Gồm mấy hình ? (mặt bên: Bốn hình tam
giác cân và mặt đáy là một hình vuông)
- Hình tam giác, hình chữ nhật, hình vuông
gọi chung là hình gì? (hình phẳng)
- GV yêu cầu hs tìm một số hình đa diện
thường gặp trong thực tế. Từ đó cho hs hình
thành khái niệm các khối đa diện.
- Gv tổng kết cho hs ghi khái niệm.
HĐ2: Tìm Hiểu Hình Hộp Chữ Nhật
- Cho hs quan sát mô hình hình hộp chữ
nhật
- Có bao nhiêu hình chữ nhật tạo thành hình
hộp chữ nhật ? (6 hình)
- 6 hcn này có gì đặc biệt ? (2 hcn đối diện
bằng nhau)
- Hình hộp chữ nhật có mấy kích thước, tên
gọi? (3 kích thước: dài, rộng, cao)
+ Gv y/c 1 đến 2 hs chỉ 3 kích thước của
hình hộp chữ nhật lên tại mô hình.
+ Gv gọi 3hs lần lượt lên bảng vẽ hình
chiếu đứng, bằng, cạnh lên bảng.
- Hình chiếu đứng thể hiện kích thước nào ?
(dài và cao)
- Hình chiếu bằng và cạnh thể hiện kích
I. Khối Đa Diện:
- Khối đa diện được bao bởi các
đa giác phẳng
II. Hình Hộp Chữ Nhật:
1) Thế nào là hình hộp chữ
nhật :
- Là hình được bao bởi 6 hình
chữ nhật
2) Hình chiếu:
7
thước nào ? (HC bằng: dài và rộng; HC
cạnh: rộng và cao)
- Ba hình chiếu có điểm gì đặc biệt (đều là
hcn)
- Cho hs hoàn thành bảng 4.1.
HĐ3 : Tìm Hiểu Hình Lăng Trụ Đều:
- GV giới thiệu hình lăng trụ đều
- Hình lăng trụ đều được bao bởi các hình
gì ? (hai tam giác cân ở hai đáy và ba hình
chữ nhật ở xung quanh)
- Ba hình chữ nhật có gì đặc biệt ? (bằng
nhau)
GV giới thiệu các kích thước của hình lăng
trụ đều
Gọi 3 hs lên bảng vẽ 3 hình chiếu
GV cho hs đọc câu hỏi ở SGK trang 17 và
làm bảng 4.2
HĐ4 : Tìm Hiểu Về Hình Chóp Đều
Gv cho hs quan sát mô hình và đặt câu hỏi
cho hs thảo luận nhóm
- Hình chóp đều được tạo bởi các hình gì và
chúng có điểm gì đặc biệt ? (các mặt là tam
giác cân và chung đỉnh, mặt đáy là hình
vuông)
Gv giới thiệu kích thước của hình chóp đều
chiều.
- Hình chóp đều thấy ở nơi nào? (Kim tự
tháp Ai Cập)
Gv chuyển ý sang phần hình chiếu
Gv yêu cầu hs đọc câu hỏi ở SGK trang 18,
thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi và hoàn
thành bảng 4.3
Gv cho hs lên bảng vẽ các hình chiếu
III. Hình Lăng Trụ Đều:
1) Thế nào là hình lăng trụ đều:
“Hình lăng trụ đều.
hình chữ nhật bằng nhau”
2) Hình chiếu :
IV. Hình Chóp Đều :
1) Thế nào là hình chóp đều
- Là hình được bao bởi các mặt
bên là các tam giác cân có chung
đỉnh và đáy là một đa giác đều
2) Hình Chiếu :
h
a
4. Củng cố:
- Hình hộp chữ nhật là hình gì ? Hình chiếu có điểm gì đặc biệt ?
- Nếu hai đáy của hình lăng trụ đều là hai hình chữ nhật thì ta có hình gì ?
- Làm bài tập (sgk trang 19)
5. Dặn dò:
- Học bài + trả lời câu hỏi SGK
- Làm bài tập + chuẩn bị giấy vẽ A4 cho bài thực hành sau.
8
Ngày giảng: 21/9/2020
Tiết 5. Bài 5: THỰC HÀNH ĐỌC BẢN VẼ CÁC KHỐI ĐA DIỆN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Học sinh đọc được bản vẽ các hình chiếu của vật thể có dạng các khối đa diện
- Phát huy được trí tưởng tượng không gian của học sinh.
2. Kỹ năng: Học sinh đọc thành thạo bản vẽ các khối đa diện, khối tròn xoay.
3. Thái độ:Tạo niềm vui, yêu thích môn học và ham tìm hiểu thực tế cho HS.
II. CHUẨN BỊ
1. GV: Chuẩn bị nghiên cứu SGK Bài 5. Tham khảo tài liệu hình chiếu trục đo
xiên góc cân. Chuẩn bị mô hình vật thể A,B,C,D ( Hình 5.2 SGK).
2. HS: Giấy vẽ A4 có sẵn khung tên, viết chì, tẩy, thước
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
? Kể tên các khối đa diện thường gặp, đặc điểm cấu tạo của các khối đó?
3. Bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần ghi nhớ
HĐ1: GV giới thiệu bài học
- Nêu mục tiêu của bài học trình bày nội
dung và trình tự tiến hành.
GV: Kiểm tra vật liệu, dụng cụ thực hành
của học sinh.
GV: Chia nhóm
HĐ2: Tìm hiểu cách trình bày bài làm
(Báo cáo thực hành ).
GV: Cho học sinh đọc phần nội dung SGK
bài học.
HĐ3: Tổ chức thực hành
GV: Nêu cách trình bày bài trên khổ giấy
A4. Vẽ sơ đồ phần hình và phần chữ, khung
tên lên bảng.
GV: Cho học sinh nghiên cứu hình 5.1 và
5.2 rồi điền ( x ) vào bảng 5.1 để tỏ rõ sự
tương ứng giữa các bản vẽ và các vật thể.
GV: Hướng dẫn vẽ
- Kẻ khung cách mép giấy 10mm.
- Tuỳ vào vật thể mà bố trí sao cho cân đối
với tờ giấy.
- Vẽ khung tên góc dưới phía bên phải bản vẽ.
HĐ4: Tổng kết đánh giá giờ thực hành
GV: Nhận xét sự chuẩn bị của học sinh,
cách thực hiện quy trình, thái độ làm việc.
GV: Hướng dẫn học sinh tự đánh giá bài
làm của mình dựa theo mục tiêu bài học
I. Chuẩn bị:
- Dụng cụ: Thước, êke, compa
- Vật liệu: Giấy khổ A4, bút chì
tẩy, giấy nháp.
- SGK, vở bài tập.
II. Nội dung:
- SGK
III. Các bước tiến hành:
- Bước 1: Đọc nội dung
- Bước 2: Nêu cách trình bày
- Bước 3: Vẽ lại hình chiếu
1,2,3,4
Và vật thể A,B,C,D sao cho
đúng vị trí của chúng trên bản
vẽ.
IV. Tổng kết đánh giá:
9
* Thực hành :
Bảng 5.1
Vật thể
Bản vẽ
A B C D
1
2
3
4
V
V
V
V
* Hình chiếu cạnh của các vật thể :
A B C D
4. Củng cố: GV tổng kết, đánh giá bài thực hành, nhận xét cách làm bài, ý thức
chuẩn bị đồ dùng và thực hành trên lớp.
5. Dặn dò:
- Yêu cầu học sinh về nhà tập vẽ các vật thể còn lại.
- Xem trước bài 6.
Ngày giảng: 25/9/2020
Tiết 6. Bài 6: BẢN VẼ CÁC KHỐI TRÒN XOAY
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Sau khi học song học sinh nhận dạng được các khối tròn xoay
thương gặp như hình trụ, hình nón, hình cầu.
2. Kỹ năng: Hs đọc được bản vẽ vật thể có dạng hình trụ, hình nón, hình cầu.
3. Thái độ: Ham thích tìm hiểu thực tế.
II. CHUẨN BỊ
1. GV: Chuẩn bị tranh vẽ các hình của Bài 6 SGK. Mô hình các khối tròn xoay:
Hình trụ, hình nón ,hình cầuCác mẫu vật như: Vỏ hộp sữa, cái nón, quả bóng.
2. HS: Đọc trước bài mới.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
10
1. Ổn định tổ chức
2. Bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần ghi nhớ
HĐ1: Tìm Hiểu Khối Tròn Xoay
- Gv cho hs quan sát các mô hình
- Các mô hình có tên gọi là gì ? (hình trụ,
hình nón, hình cầu)
- Gv dùng các mô hình để hình thành các
khái niệm về hình trụ, hình nón, hình cầu
Gv cho hs tìm hiểu những vật thể ở thực tế
có hình dạng tương tự
Gv tổng kết và rút ra kết luận như SGK và
cho hs ghi bài.
HĐ2: Tìm Hiểu Về Hình Chiếu Của Hình
Trụ, Nón, Chóp
- Y/c hs lên bảng vẽ 3 hình chiếu của hình trụ
- Hình trụ có mấy kích thước ? (chiều cao
và đường kính)
- Các HC đó thể hiện những kích thước nào ?
Bằng cách cho hs lên bảng vẽ hình chiếu
của hình nón, gv giúp hs tìm hiểu
- Hình chiếu của hình cầu có gì đặc biệt?
(đều là hình tròn)
- Có thể dùng 1 hình tròn để biểu diễn 3 HC của
hình cầu không, Tại sao? (không, vì không biểu
diễn được hình dạng của hình cầu)
- Gv nhắc hs cách bố trí các HC đúng vị trí
I. Khối Tròn Xoay :
- Khi quay hình chữ nhật quanh
1 cạnh cố định ta được hình trụ
- Khi quay hình tam giác vuông
quanh 1 cạnh góc vuông cố định
ta được hình nón
- Khi quay 1 nửa hình cầu quanh
đường kính cố định ta được hình cầu
→ Khối tròn xoay được tạo
thành khi quay 1 hình phẳng
quanh 1 đường cố định của hình.
II. Hình Chiếu Của Hình Trụ ,
Hình Nón, Hình Cầu
1. Hình chiếu hình trụ
Vẽ H 6.3
2. Hình nón
Vẽ H 6.4
3. Hình cầu
Vẽ H 6.5
4. Củng cố: Hình trụ, hình nón, hình cầu được tạo thành như thế nào ?
5. Dặn dò:
- Học bài + làm bài tập + trả lời câu hỏi SGK.
- Chuẩn bị giấy vẽ A4 sẵn khung tên cho bài thực hành 7
Ngày giảng : 28/9/2020
Tiết 7. Bài 7: THỰC HÀNH ĐỌC BẢN VẼ CÁC KHỐI TRÒN XOAY
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Học sinh đọc được bản vẽ các hình chiếu của vật thể có dạng các khối tròn xoay
- Phát huy được trí tưởng tượng không gian của học sinh.
2. Kỹ năng: Học sinh đọc thành thạo bản vẽ các khối tròn xoay.
3. Thái độ: Tạo niềm vui, yêu thích môn học và ham tìm hiểu thực tế cho HS.
II. CHUẨN BỊ
1. GV: Nghiên cứu SGK bài 7. Tham khảo tài liệu hình chiếu trục đo vuông góc
đều. Chuẩn bị mô hình vật thể A,B,C,D ( Hình 7.2 SGK).
2. HS: Giấy A4 có kẻ sẵn khung tên và đường bao; Thước, viết chì, tẩy, compa
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức
11
2. Kiểm tra bài cũ
? Kể tên các khối đa diện thường gặp, đặc điểm cấu tạo của các khối đó?
? Kể tên các khối tròn xoay thường gặp, đặc điểm cấu tạo của các khối đó?
3. Bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần ghi nhớ
HĐ1: Giới Thiệu Bài
Gv cho 1 đến 2 hs đọc nội dung của bài
thực hành
HĐ2: Tìm Hiểu Cách Trình Bày Bài Làm
GV giới thiệu cách làm bài có thể minh
hoạ bằng hình vẽ trên bảng
HĐ3: Tổ Chức Thực Hành
- Hs làm bài theo sự hướng dẫn của gv
* Bước 1 : Trả lời bằng cách lựa chọn và
(V) vào bảng 7.1
* Bước 2 : Gv phân tích 1 mô hình làm
mẫu còn lại do hs tự phân tích để hoàn
thành bảng 7.2
HĐ4: Giáo viên cho hs tu làm (HS vẽ 4
bản vẽ của hình 7.1 SGK)
Bảng 7.1
Vật thể
Bản vẽ
A B C D
1
2
3
4
V
V
V
V
Bảng 7.2
Vật thể
Bản vẽ
A B C D
Trụ
Nón cụt
Hộp
Chỏm cầu
V
V
V
V
V
V
V
V
V
- HS làm thực hành
4. Củng cố:
GV tổng kết, đánh giá bài thực hành, nhận xét cách làm bài, ý thức chuẩn bị đồ
dùng và thực hành trên lớp.
5. Dặn dò:
Đọc và xem trước bài Bài 8.
Ngày giảng: 02/10/2020
Tiết 8. Bài 8: KHÁI NIỆM HÌNH CẮT
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Biết được khái niệm và công dụng của hình cắt.
- Biết được nội dung của bản vẽ chi tiết
2. Kỹ năng
- Học sinh hiểu được hình cắt của vật thể.
- Biết cách đọc các bản vẽ chi tiết đơn giản
3. Thái độ: yêu thích bộ môn
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: GV: Nghiên cưu SGK bài 8.
Vật mẫu: Quả cam và mô hình ống lót ( hoặc hình trụ rỗng ) được cắt làm hai,
tấm nhựa trong được dùng làm mặt phẳng cắt.
2. Học sinh: Đọc trước bài mới
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
12
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bà
i mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần ghi nhớ
HĐ1: Tìm hiểu khái niệm về hình cắt
- Giới thiệu vật thể rồi đặt câu hỏi;
Khi học về thực vật, động vật muốn thấy
rõ cấu tạo bên trong của hoa, quả, các bộ
phận bên trong của cơ thể ngườita làm
như thế nào?
- Hình cắt được vẽ như thế nào và dùng
để làm gì?
- Tại sao phải cắt vật thể?
HĐ2: Tìm hiểu nội dung của bản vẽ chi
tiết.
- Nêu rõ trong sản xuất để làm ra một chiếc
máy, trước hết phải tiến hành chế tạo các
chi tiết của chiếc máy
Khi chế tạo phải căn cứ vào bản vẽ chi tiết
- Cho học sinh quan sát hình 9.1 rồi đặt câu
hỏi.
- Trên bản hình 9.1 gồm những hình biểu
diễn nào?
- Trên bản vẽ hình9.1 thể hiện những kích
thước nào?
- Trên bản vẽ có những yêu cầu kỹ thuật
nào?
- Khung tên của bản vẽ thể hiện những gì?
HĐ3: Tìm hiểu cách đọc bản vẽ chi tiết.
- Cùng học sinh đọc bản vẽ ống lót
- Trình bày cách đọc bản vẽ chi tiết.
II. Khái niệm về hình cắt
- Để biểu diễn một cách rõ ràng
các bộ phận bên trong bị che
khuất của vật thể trên bản vẽ kỹ
thuật thường dùng phương pháp
hình cắt.
- Hình cắt dùng để biểu diễn rõ
hơn hình dạng bên trong của vật
thể, phần vật thể bị MP cắt, cắt
qua được kẻ gạch gạch
III. Nội dung của bản vẽ chi
tiết.
a. Hình biểu diễn.
- Hình cắt (hc đứng) và hình
chiếu cạnh hai hình đó biểu diễn
hình dạng bên trong và bên
ngoài của ống lót.
b. Kích thước
- Đường kính ngoài,đường kính
trong, chiều dài
c. Yêu cầu kỹ thuật.
- Gia công sử lý bề mặt
d. Khung tên.
- Tên chi tiết máy, vật liệu, tỷ lệ,
ký hiệu.
IV. Đọc bản vẽ chi tiết.
1. Khung tên.
2. Hình biểu diễn.
3. Kích thước.
4. Yêu cầu kỹ thuật
5. Tổng hợp.
4. Củng cố
- Gv: Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ SGK.
- Nêu câu hỏi để học sinh trả lời.
- Thế nào là bản vẽ chi tiết? Bản vẽ chi tiết dùng để làm gì?
5. Hướng dẫn học sinh học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau
- Về nhà học bài và làm bài theo câu hỏi, phần ghi nhớ SGK
- Đọc và xem trước bài 11 SGK.
Ngày giảng: 05/10/2020
13
Tiết 9. Bài 9. BẢN VẼ CHI TIẾT
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Sau khi học song học sinh biết được nội dung của bản vẽ chi tiết
2. Kĩ năng: Biết cách đọc các bản vẽ chi tiết đơn giản
3. Thái độ: Có ý thức làm việc khoa học, theo quy trình công nghệ
II. CHUẨN BỊ
1. GV: Nghiên cứu SGK bài 9. tranh vẽ bản vẽ chi tiết ống lót; Ống lót cắt đôi
2. HS: Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học
II. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần ghi nhớ
HĐ1: Tìm hiểu nội dung của bản vẽ chi tiết.
- Nêu rõ trong sản xuất để làm ra một chiếc
máy, trước hết phải tiến hành chế tạo các
chi tiết của chiếc máy
Khi chế tạo phải căn cứ vào bản vẽ chi tiết
- Cho Hs quan sát hình 9.1 rồi đặt câu hỏi.
- Trên bản hình 9.1 gồm những hình biểu
diễn nào?
- Trên bản vẽ hình 9.1 thể hiện những kích
thước nào?
- Trên bản vẽ có những yêu cầu kỹ thuật
nào?
- Khung tên của bản vẽ thể hiện những gì?
HĐ2: Tìm hiểu cách đọc bản vẽ chi tiết.
GV: Cùng học sinh đọc bản vẽ ống lót
GV: Trình bày cách đọc bản vẽ chi tiết.
I. Nội dung của bản vẽ chi tiết.
a. Hình biểu diễn.
- Hình cắt (hc đứng) và hình
chiếu cạnh hai hình đó biểu diễn
hình dạng bên trong và bên
ngoài của ống lót.
b. Kích thước
- Đường kính ngoài,đường kính
trong, chiều dài
c. Yêu cầu kỹ thuật.
- Gia công sử lý bề mặt
d. Khung tên.
- Tên chi tiết máy, vật liệu, tỷ lệ,
ký hiệu.
II. Đọc bản vẽ chi tiết.
1. Khung tên.
2. Hình biểu diễn.
3. Kích thước.
4. Yêu cầu kỹ thuật
5. Tổng hợp
4. Củng cố:
- Gv: Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ SGK.
- Nêu câu hỏi để học sinh trả lời.
- Thế nào là bản vẽ chi tiết? Bản vẽ chi tiết dùng để làm gì?
5. Dặn dò:
- Về nhà học bài theo phần ghi nhớ và trả lời các câu hỏi cuối bài.
14
- Đọc và xem trước bài 10, chuẩn bị dụng cụ, vật liệu để giờ sau
thực hành ( Thước kẻ, giấy, bút chì, tẩy ).
Ngày giảng: 09/10/2020
Tiết 10. Bài 10:
THỰC HÀNH-ĐỌC BẢN VẼ CHI TIẾT ĐƠN GIẢN CÓ HÌNH CẮT
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nhận dạng được kí hiệu ren trên bản vẽ chi tiết.
- Lập được quy trình đọc bản vẽ chi tiết.
2. Kỹ năng: Đọc được bản vẽ chi tiết đơn giản.
3. Thái độ: Có tác phong làm việc theo quy trình.
III. CHUẨN BỊ
1. GV: Hình 10.1sgk
2. HS: Báo cáo thực hành theo mẫu.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Kiểm tra bài cũ
? Thế nào là bản vẽ chi tiết ? Bản vẽ chi tiết dùng để làm gì.
2. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần ghi nhớ
HĐ1: Hướng dẫn ban đầu
- Giới thiệu các dụng cụ và vật liệu
cần cho bài.
- Kiểm tra sự chuẩn bị của lớp.
GV HD Hs các bước tiến hành như
sau:
Bước 1: Kẻ bảng theo mẫu như bài
9 (Bảng 9.1) đã chuẩn bị ở nhà
Bước 2: GV hướng dẫn HS đọc
bản vẽ vòng đai theo trình tự sau:
Khung tên -> Hình biểu diễn -> Kích
thước -> Yêu cầu kỹ thuật -> Tổng
hợp.
HĐ2: Tổ c
File đính kèm:
- giao_an_dia_li_lop_9_chuong_trinh_ca_nam_nam_hoc_2020_2021_t.pdf