I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ và nêu ý nghĩa của chúng đối với
việc phát triển kinh tế - xã hội.
- Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng; những
thuận lợi và khó khăn của chúng đối với phát triển kinh tế - xã hội.
- Trình bày được đặc điểm dân cư, xã hội của vùng và tác động của chúng
tới sự phát triển kinh tế - xã hội.
- Biết vùng Đông Nam Bộ có nhiều tiềm năng tự nhiên như đất badan, tài
nguyên biển.
- Biết nguy cơ ô nhiễm môi trường do chất thải công nghiệp và đô thị ngày
càng tăng, việc BVMT trên đất liền và biển là nhiệm vụ quan trọng của vùng.
2. Kĩ năng:
- Xác định được trên bản đồ, lược đồ vị trí, giới hạn của vùng.
- Phân tích bản đồ tự nhiên, lược đồ tự nhiên hoặc Átlat Địa lí Việt Nam để
biết đặc điểm tự nhiên, dân cư của vùng.
- Phân tích bảng số liệu thống kê để biết đặc điểm dân cư, xã hội của vùng.
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức học tập, yêu quý và bảo vệ tài nguyên chung của đất nước.
4. Định hướng năng lực
a. Năng lực chung
- Rèn năng lực tự chủ, tự học; giao tiếp, hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo.
b. Năng lực đặc thù
- Rèn cho HS năng lực tìm hiểu tự nhiên và xã hội, năng lực toán học.
              
                                            
                                
            
                       
            
                
4 trang | 
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 26/04/2023 | Lượt xem: 364 | Lượt tải: 0
              
            Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lí Lớp 9 - Bài 31: Vùng Đông Nam Bộ - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Mường Cang, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: 9A - 04/01/2020 
Tiết 37- Bài 31: VÙNG ĐÔNG NAM BỘ 
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: 
- Nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ và nêu ý nghĩa của chúng đối với 
việc phát triển kinh tế - xã hội. 
- Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng; những 
thuận lợi và khó khăn của chúng đối với phát triển kinh tế - xã hội. 
- Trình bày được đặc điểm dân cư, xã hội của vùng và tác động của chúng 
tới sự phát triển kinh tế - xã hội. 
- Biết vùng Đông Nam Bộ có nhiều tiềm năng tự nhiên như đất badan, tài 
nguyên biển. 
- Biết nguy cơ ô nhiễm môi trường do chất thải công nghiệp và đô thị ngày 
càng tăng, việc BVMT trên đất liền và biển là nhiệm vụ quan trọng của vùng. 
2. Kĩ năng: 
- Xác định được trên bản đồ, lược đồ vị trí, giới hạn của vùng. 
- Phân tích bản đồ tự nhiên, lược đồ tự nhiên hoặc Átlat Địa lí Việt Nam để 
biết đặc điểm tự nhiên, dân cư của vùng. 
- Phân tích bảng số liệu thống kê để biết đặc điểm dân cư, xã hội của vùng. 
3. Thái độ: 
- Giáo dục ý thức học tập, yêu quý và bảo vệ tài nguyên chung của đất nước. 
4. Định hướng năng lực 
a. Năng lực chung 
 - Rèn năng lực tự chủ, tự học; giao tiếp, hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo. 
b. Năng lực đặc thù 
- Rèn cho HS năng lực tìm hiểu tự nhiên và xã hội, năng lực toán học. 
II. Chuẩn bị: 
1. Giáo viên : 
- Bản đồ tự nhiên vùng Đông Nam Bộ. 
- Tranh ảnh các danh lam thắng cảnh nổi tiếng của vùng. 
2. Học sinh: Đọc và tìm hiểu bài mới. 
III. Phương pháp, kĩ thuật 
1. Phương pháp 
- Vấn đáp, hoạt động nhóm, trực quan. 
2. Kĩ thuật 
- Chia nhóm, đặt câu hỏi. 
IV. Tiến trình dạy học 
1. Ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới: 
Hoạt động 1. Khởi động 
- GV: ĐNB là vùng phát triển rất năng động. Đó là kết quả khai thác tổng 
hợp thế mạnh về vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên trên đất 
liền, trên biển, cũng như về dân cư, xã hội. 
Hoạt động 2. Hình thành kiến thức, kỹ năng mới 
Hoạt động của GV-HS Nội dung 
 I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ 
GV: Treo bản đồ tự nhiên vùng Đông 
Nam Bộ, giới thiệu bản đồ, yêu cầu HS 
quan sát kết hợp H31.1(SGK): 
- Hãy xác định ranh giới của vùng? 
HS: Xác định ranh giới của vùng trên bản 
đồ, nêu được sự tiếp giáp. 
- Nêu tên và xác định vị trí các tỉnh, thành 
phố của vùng? 
HS: Nêu tên và xác định vị trí của 6 tỉnh 
thành phố của vùng. 
- Cho biết diện tích của vùng? 
- Nêu ý nghĩa của vị trí địa lí và giới hạn 
lãnh thổ đối với sự phát triển kinh tế - xã 
hội? 
GV: Y/c dựa vào bảng 31.1 và hình 31.1 
- Hãy nêu đặc điểm ĐK tự nhiên và thế 
mạnh kinh tế trên đất liền và trên biển của 
vùng Đông Nam Bộ? 
- Vì sao Đông Nam Bộ có điều kiện phát 
triển kinh tế biển? 
HS: Nêu được tiềm năng kinh tế biển của 
vùng: thềm lục địa có nguồn dầu khí lớn 
đã và đang được khai thác, nguồn thủy 
sản, điều kiện giao thông vận tải, du lịch 
biển. 
- Quan sát hình 31.1, hãy xác định các 
sông Đồng Nai, sông Sài Gòn, sông Bé. 
- HS xác định trên bản đồ. 
- Vị trí: 
+ Phía Bắc và Đông Bắc giáp Tây 
Nguyên và Duyên hải Nam Trung Bộ. 
+ Phía Đông Nam giáp biển. 
+ Phía Tây Nam giáp Đồng bằng sông 
Cửu Long. 
+ Phía Tây và Tây Bắc giáp Cam-Pu-
Chia 
- Giới hạn: 
+ Gồm: TP Hồ Chí Minh, Bình Phước, 
Bình Dương, Tây Ninh, Đồng Nai, Bà 
Rịa-Vũng tàu. 
+ Diện tích: 23 550km2 
- Ý nghĩa: 
+ Là cầu nối giữa Tây Nguyên, DH 
Nam Trung Bộ với ĐB Sông Cửu 
Long; giữa đất liền với biển Đông giàu 
tiềm năng. 
+ Là đầu mối giao lưu kinh tế- xã hội 
của các tỉnh phía Nam với cả nước và 
quốc tế qua mạng lưới các loại hình 
giao thông. 
=> Nhiều thuận lợi cho phát triển kinh 
tế, giao lưu với các nước xung quanh 
và với quốc tế. 
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên 
thiên nhiên 
- Thuận lợi: 
 Điều kiện tự nhiên Thế mạnh kinh tế 
Vùng 
đất 
liền 
Địa hình thoải, đất 
badan, đất xám. Khí 
hậu cận xích đạo 
nóng ẩm, nguồn sinh 
thủy tốt. 
Mặt bằng xây dựng 
tốt. Các cây trồng 
thích hợp: cao su, 
cà phê, hồ tiêu, 
điều, đậu tương, 
lạc, mía đường, 
thuốc lá, hoa quả. 
Vùng 
biển 
Biển ấm, ngư trường 
rộng, hải sản phong 
phú, gần đường hàng 
hải quốc tế. Thềm 
lục địa nông rộng, 
giàu tiềm năng dầu 
khí 
Khai thác dầu khí ở 
thềm lục địa. Đánh 
bắt hải sản. Giao 
thông, dịch vụ, du 
lịch biển. 
- GV y hoạt động nhóm bàn 4p, cho biết: 
- Vì sao phải bảo vệ và phát triển rừng 
đầu nguồn, hạn chế ô nhiễm nước của các 
dòng sông ở Đông Nam Bộ? 
HS: - Cân bằng sinh thái 
 - Duy trì nguồn sinh thuỷ 
 - Hạn chế xói mòn đất đai 
=> Là cơ sở để phát triển kinh tế bền 
vững. 
- Em hãy nêu những khó khăn của tự nhiên 
Đông Nam Bộ và hướng khắc phục? 
GV: Y/c dựa vào bảng 31.2 và kênh chữ 
SGK: 
- Hãy nhận xét tình hình dân cư, xã hội ở 
Đông Nam Bộ so với cả nước? 
HS: So sánh từng tiêu chí và nêu nhận xét. 
- Em hãy nêu những tài nguyên du lịch 
nhân văn của vùng? 
- Gv mở rộng về Bến cảng Nhà Rồng, Địa 
đạo Củ Chi, Nhà tù Côn Đảo cho HS. 
- Khó khăn: 
+ Diện tích rừng tự nhiên ít → Bảo vệ 
rừng đầu nguồn. 
+ Nguy cơ ô nhiễm môi trường do chất 
thải công nghiệp và đô thị ngày càng 
tăng → Bảo vệ môi trường. 
+ Trên đất liền ít khoáng sản → Sử 
dụng hợp lí, tiêt kiệm. 
III. Đặc điểm dân cư xã hội 
- Đặc điểm: 
+ Vùng có dân số đông (10,9 triệu 
người năm 2002), lực lượng lao động 
dồi dào nhất là lao động lành nghề, 
người dân năng động, sáng tạo; thị 
trường tiêu thụ rộng. 
+ Mật độ dân số khá cao (434ng/km2). 
+ Tỉ lệ dân thành thị cao nhất cả nước 
(55,5%) 
+ Nhiều di tích lịch sử, văn hoá để phát 
triển du lịch.VD: Bến cảng Nhà Rồng, 
Địa đạo Củ Chi, Nhà tù Côn Đảo... 
+ ĐNB đặc biệt là Tp HCM có sức thu 
hút mạnh mẽ với lao động cả nước. 
Hoạt động 3. Luyện tập 
- Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên ảnh hưởng như thế nào đến sự 
phát triển kinh tế ở Đông Nam Bộ? 
Hoạt động 4. Vận dụng 
- Vì sao Đông Nam Bộ có sức hút mạnh mẽ đối với lao động cả nước? 
Hoạt động 5. Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo 
- Y/c về nhà hoàn thiện bài tập 3 vào vở bài tập, học bài theo câu hỏi 
1,2/SGK 
V. Hướng dẫn chuẩn bị bài học tiết sau 
- Tìm hiểu bài mới cho biết các trung tâm công nghiệp lớn ở Đông Nam Bộ 
            File đính kèm:
giao_an_dia_li_lop_9_bai_31_vung_dong_nam_bo_nam_hoc_2019_20.pdf