Giáo án Địa lí Lớp 8 - Tiết 23 đến 32 - Năm học 2019-2020 - Trường PTDTBT THCS Tà Mung

I. Mục tiêu cần đạt: HS cần:

1. Về kiến thức: Nhận biết được vị trí của Việt Nam trên bản đồ khu vực

ĐNA và thế giới; là một trong những quốc gia mang đậm bản sắc tự nhiên,

văn hóa, lịch sử của khu vực ĐNA; Hiểu được một cách khái quát hoàn cảnh

kinh tế - chính trị hiện nay của nước ta .

2. Về kĩ năng: Xác định được thông thạo vị trí nước ta trên bản đồ TG.

3. Về thái độ: Tự hào, có ý thức xây dựng và bảo vệ tổ quốc.

4. Năng lực: NL chung: giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác

NL chuyên biệt: tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, lược

đồ.

II. Chuẩn bị:

- GV: Bản đồ các nước ĐNA và TG

- HS: Chuẩn bị theo hướng dẫn.

III. Các phương pháp, kĩ thuật dạy học:

- Phương pháp: vấn đáp, trực quan, hoạt động nhóm

- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, sử dụng tranh ảnh, bản đồ, thảo luận nhóm

IV. Tổ chức các hoạt động học tập:

1. Hoạt động khởi động:

* ổn định tổ chức

* Kiểm tra 15 phút

Câu hỏi:

Câu 1: Trình bày quá trình thành lập tổ chức ASEAN?

Câu 2: Tại sao các nước ở ĐNA lại có thể hợp nhất trong cùng tổ chức

ASEAN?

- Đáp án:

Câu 1: (7đ)

- Thành lập vào ngày 8/8/1967

pdf43 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 09/05/2023 | Lượt xem: 132 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Địa lí Lớp 8 - Tiết 23 đến 32 - Năm học 2019-2020 - Trường PTDTBT THCS Tà Mung, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy 8A2: 05/05/2020 PHẦN HAI : ĐỊA LÍ VIỆT NAM Tiết 23 Bài 22 VIỆT NAM - ĐẤT NƯỚC, CON NGƯỜI I. Mục tiêu cần đạt: HS cần: 1. Về kiến thức: Nhận biết được vị trí của Việt Nam trên bản đồ khu vực ĐNA và thế giới; là một trong những quốc gia mang đậm bản sắc tự nhiên, văn hóa, lịch sử của khu vực ĐNA; Hiểu được một cách khái quát hoàn cảnh kinh tế - chính trị hiện nay của nước ta . 2. Về kĩ năng: Xác định được thông thạo vị trí nước ta trên bản đồ TG. 3. Về thái độ: Tự hào, có ý thức xây dựng và bảo vệ tổ quốc. 4. Năng lực: NL chung: giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác NL chuyên biệt: tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, lược đồ. II. Chuẩn bị: - GV: Bản đồ các nước ĐNA và TG - HS: Chuẩn bị theo hướng dẫn. III. Các phương pháp, kĩ thuật dạy học: - Phương pháp: vấn đáp, trực quan, hoạt động nhóm - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, sử dụng tranh ảnh, bản đồ, thảo luận nhóm IV. Tổ chức các hoạt động học tập: 1. Hoạt động khởi động: * ổn định tổ chức * Kiểm tra 15 phút Câu hỏi: Câu 1: Trình bày quá trình thành lập tổ chức ASEAN? Câu 2: Tại sao các nước ở ĐNA lại có thể hợp nhất trong cùng tổ chức ASEAN? - Đáp án: Câu 1: (7đ) - Thành lập vào ngày 8/8/1967. - Quá trình gia nhập ASEAN của các thành viên: Năm gia nhập Nước 1967 Thái Lan, Inđô, Malaysia, Philippin, Singapo. 1984 Brunay 1995 VN 1997 Lào 1999 Campuchia - Đến nay ASEAN có 10 nước thành viên. Câu 2: (3đ) Các nước ở ĐNA có thể hợp nhất trọng cùng 1 tổ chức (ASEAN) là do các nước này có nhiều nét tương đồng về vị trí địa lí, thiên nhiên, lịch sử phát triển, cũng như tương đồng về dân cư, xã hội. * Vào bài mới: GV giới thiệu VN trên bản đồ TG. Dẫn vào bài. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: Hoạt động của GV - HS Nội dung HĐ 1: VN trên bản đồ thế giới - PP: trực quan, vấn đáp, hđ nhóm - KT: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm * Sử dụng bản đồ TG và y.cầu HS q.sát k/hợp nghiên cứu SGK ? X.định và nêu lên vị trí của VN trên bản đồ TG? * Bản đồ các nước ĐNA ? Xác định vị trí của VN? HS: quan sát BĐ các nước ĐNA, chỉ trên BĐ ? Thiên nhiên, lịch sử, văn hóa VN có đặc điểm gì? - Tổ chức thảo luận nhóm, sử dụng 1-Việt Nam trên bản đồ thế giới a. VN trên bản đồ thế giới - Việt Nam là một quốc gia độc lập, có chủ quyền thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ, bao gồm đất liền, các hải đảo, vùng biển và vùng trời . - Việt Nam gắn liền với lục địa á- âu - Tiếp giáp: TQ- phía Bắc Lào và Campuchia- phía Tây Biển Đông- phía Đông b. VN trong khu vực ĐNA - VN nằm ở phía Đông của bán đảo Trung Ân, gần trung tâm khu vực ĐNA - VN là một trong những quốc gia mang đậm bản sắc TN, VH, LS của khu vực ĐNA - Thiên nhiên: mang t/c nhiệt đới ẩm. - VH : bảng phụ. * Chuẩn xác ? Đánh giá chung về vị thế của VN trong khu vực và trên thế giới? GV mở rộng. HĐ 2: VN trên con đường hội nhập - PP: vấn đáp, sử dụng số liệu - KT: trình bày 1 phút ? Em hãy trình bày ngắn gọn quá trình xây dựng và phát triển của Việt Nam ở từng giai đoạn? ? Cho biết một số thành tựu nổi bật của nền KT - XH nước ta trong thời gian qua ? - GV cung cấp số liệu và HD học sinh quan sát bảng 22.1/ 79 ? Liên hệ sự đổi mới ở địa phương em? - Một số hs trình bày HĐ 3: Học tập địa lí VN như thế nào: - PP: hđ nhóm - KT: thảo luận nhóm + Có nền văn minh lúa nước + Tôn giáo, NT, kiến trúc, ngôn ngữ có nhiều điểm tương đồng với các nước trong khu vực + LS: VN là lá cờ đầu trong khu vực về chống TD Pháp, phát xít Nhật, đế quốc Mĩ giành độc lập - VN là một thành viên tích cực của hiệp hội các nước ĐNA từ 1995 => Vị thế ngày càng được nâng cao trên thế giới 2- Việt Nam trên con đường hội nhập và phát triển * Sau chiến tranh: Đất nước bị tàn phá nặng nề - điểm xuất phát thấp. * Từ 1986 : Thực hiện công cuộc đổi mới - Kinh tế: + KT thoát khỏi tình trạng khủng hoảng và tăng trưởng tương đối vững chắc + Cơ cấu KT ngày càng cân đối, hợp lý + NN phát triển: . Sản lượng lương thực tăng cao -> Đảm bảo vững chắc vấn đề an ninh lương thực. . Hình thành 1 số sản phẩm xuất khẩu chủ lực: gạo, cà phê, cao su, chè,... và thủy sản + CN, DV phát triển mạnh mẽ - Đời sống nhân dân được cải thiện GV giới thiệu chương trình - Yêu cầu hs nghiên cứu sgk (mục lục) ? Để học tốt môn địa lí Việt Nam, các em cần làm gì ? HS thảo luận cặp đôi trả lời - GV chuẩn xác 3-Học tập địa lí Việt Nam như thế nào. (Sgk) 3. Hoạt động luyện tập: ? Học địa lí Việt Nam để làm gì? - HS lần lượt lên bảng chỉ lược đồ vị trí của VN trên bản đồ ĐNA và TG. 4. Hoạt động vận dụng: - Viết đoạn văn thuyết minh về chương trình địa lí VN trong sgk địa lí 8 5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng: - Tìm thêm thông tin về quá trình VN mở rộng hợp tác quốc tế hiện nay. - Chuẩn bị bài: Vị trí, giới hạn, hình dạng lãnh thổ VN + Đọc SGK, quan sát ảnh ; Phân tích lược đồ, bảng số liệu ; Trả lời câu hỏi Ngày dạy:8A2:06/05/2020 Tiết 24 ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN Bài 23 - VỊ TRÍ, GIỚI HẠN, HÌNH DẠNG LÃNH THỔ VIỆT NAM I. Mục tiêu: Qua bài học, HS cần: 1. Kiến thức: - Hiểu được vị trí địa lí, giới hạn, phạm vi lãnh thổ của nước ta và phân tích được ý nghĩa của vị trí địa lí nước ta về mặt tự nhiên, kinh tế xã hội. - Trình bày được đặc điểm lãnh thổ nước ta. 2. Kĩ năng: - Sử dụng được bản đồ, lược đồ Khu vực ĐNÁ; làm quen với bản đồ địa lí TNVN để xác định và n/xét: Vị trí, giới hạn, hình dạng của lãnh thổ VN, của Biển Đông. 3. Thái độ: - Học sinh yêu mến, thích khám phá địa lí tự nhiên VN. 4. Năng lực, phẩm chất: - NL chung : giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác - NL chuyên biệt : tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, lược đồ. - Phẩm chất:tự tin, tự chủ II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Bản đồ tự nhiên Việt Nam. - Bản đồ Việt Nam trong ĐNÁ. - Máy chiếu. 2. Học sinh: - Chuẩn bị theo hướng dẫn của GV ở tiết trước. III. Các phương pháp, kĩ thuật dạy học: - Phương pháp: vấn đáp, trực quan, hoạt động nhóm - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, chia nhóm, thảo luận nhóm IV. Tổ chức các hoạt động học tập: 1. Hoạt động khởi động: * Ổn định tổ chức: * Kiểm tra bài cũ: ? Xác định vị trí của Việt Nam trên bản đồ thế giới? (HS. Xác định trên bản đồ.) ? Chứng minh Việt Nam là một trong những quốc gia mang đậm bản sắc thiên nhiên, văn hóa, lịch sử của khu vực ĐNÁ? Đáp án: + Thiên nhiên: mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa. + Văn hóa: có nền văn minh lúa nước; tôn giáo, nghệ thuật, kiến trúc và ngôn ngữ gắn bó với các nước trong khu vực. + Lịch sử: là lá cờ đầu trong khu vực về chống thực dân pháp, phát xít Nhật và đế quốc Mĩ, giành độc lập dân tộc. - VN là một trong những quốc gia mang đậm bản sắc thiên nhiên, VH, lịch sử .... * Vào bài mới: GV chiếu 1 số hình ảnh về đất nước VN, giới thiệu bài 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: Hoạt động của thày - trò Nội dung HĐ 1: Vị trí, giới hạn lãnh thổ VN. - PP: vấn đáp, trực quan - KT: đặt câu hỏi - Chiếu lược đồ kv ĐNA. ? Lãnh thổ VN bao gồm những bộ phận nào ? - Chiếu bản đồ hành chính VN. ? Q.sát bản đồ kết hợp bảng 23.2 cho biết điểm cực B, cực N nằm ở những vĩ độ nào? điểm cực T, cực Đ nằm ở kinh độ nào ? HS nêu và lên xác định điểm cực trên bản đồ - GV chốt ? Phần đất liền từ B->N kéo dài bao nhiêu vĩ độ? Từ T-> Đ mở rộng bao nhiêu kinh độ? HS quan sát, tính toán, trả lời. ? Vậy lãnh thổ phần đất liền của VN thuộc múi giờ thứ mấy theo giờ GMT? Thuộc đới KH nào? Kiểu KH 1. Vị trí và giới hạn lãnh thổ : a. Vùng đất liền: - Vị trí: 8034' B đến 23023' B 102010'Đ đến 109024'Đ - Phần đất liền kéo dài gần 15 vĩ độ, nằm trong đới KH nhiệt đới, có kiểu KH nhiệt đới gió mùa. - Tiếp giáp: TQ, Lào, CPC, vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan, biển Đông. - Diện tích: 331.212 km2, gồm 63 nào? - GV chốt - chiếu bản đồ vùng biển Đông ? Vùng biển nước ta giáp với vùng biển của những nước nào? ? Nêu diện tích vùng biển VN? ? Xác định 2 quần đảo lớn của VN? HS chỉ bản đồ. - Giới thiệu về vùng trời, y/c học trong sgk. - Chiếu lược đồ khu vực ĐNA ? VN có vị trí ntn ở ĐNA về mặt tự nhiên? - Chiếu h/a và diễn giảng về đặc điểm VTĐL về mặt tự nhiên của VN. ? Những đặc điểm trên của VTĐL có ảnh hưởng ntn tới MT tự nhiên của nước ta? Cho VD? HS chia nhóm thảo luận (2bàn/nhóm), trả lời, lấy ví dụ. - GV nhận xét, chốt. HĐ 2: Đặc điểm lãnh thổ - PP: trực quan, vấn đáp, hđ nhóm - KT: đặt câu hỏi, TL nhóms tỉnh-thành. b. Vùng biển: - Giáp: TQ, Philippin, Thái Lan, Malaixia Inđô, Singapo, Campuchia - Diện tích: hơn 1 triệu km2 c. Vùng trời: (sgk) d. Đặc điểm của vị trí địa lí VN về mặt tự nhiên: - Nằm ở nơi giao thoa của các luồng di cư sinh vật, các luồng gió mùa. - ở vị trí gần trung tâm kv ĐNA, cầu nối giữa đất liền với biển, giữa các nước ĐNA đất liền với ĐNA hải đảo. - Nằm trong vành đai nội chí tuyến của nửa cầu Bắc. → Nằm trong miền nđgm, thiên nhiên VN đa dạng, pp, đẹp đẽ song gặp ko ít khó khăn (bão, hạn hán,...). Nằm trong KV ĐNA, nước ta vừa có vùng đất, vùng trời, lại vừa có vùng biển Đông rộng lớn. 2. Đặc điểm lãnh thổ: a. Phần đất liền: - Lãnh thổ kéo dài theo chiều B-N - Chiếu bản đồ hành chính VN ? Qsát bản đồ + kênh chữ sgk, cho biết lãnh thổ nước ta kéo dài theo chiều B-N bao nhiêu km? Có điểm gì nổi bật về bề ngang? ? Cho biết chiều dài đường biên giới và chiều dài đường bờ biển? ? Hình dạng lãnh thổ dài và hẹp ngang có ảnh hưởng ntn tới các đk tự nhiên và hđ GTVT của nước ta? HS thảo luận nhóm: N1-2: ah tới các đktn N3-4: ah tới gtvt GV giảng: lãnh thổ kéo dài và hẹp ngang, nơi hẹp nhất là 50 km (thuộc Hà Tĩnh) làm cho các đktn của nước ta bị ảnh hưởng sâu sắc (ĐH, sông ngòi, KH), ảnh hưởng của biển vào sâu trong đất liền, sông ngòi ở miền trung (hẹp về chiều ngang) thường ngắn và dốc,...; Với GTVT, l.thổ dài làm cho GT bắc nam tốn kém từ việc xây dựng đến di chuyển. ? Từ đây, em thấy vị trí, hình dạng và kích thước lãnh thổ có vai trò ntn đối với các đktn nước ta? - Chiếu lược đồ hành chính VN ? Phần biển Đông thuộc chủ quyền VN mở rộng về phía nào của tổ quốc? ? Cho biết VN có bao nhiêu đảo? ? Cho biết đảo nào lớn nhất nước ta? HS trả lời: đảo Phú Quốc (Kiên Giang) 1650 km, hẹp ngang. - Đường biên giới dài 4550 km, đường bờ biển dài 3260 km. → Vị trí, hình dạng, kích thước lãnh thổ có ý nghĩa lớn trong việc hình thành các đặc điểm tự nhiên của nước ta. b. Phần biển: - Phần biển Đông thuộc chủ quyền VN mở rộng về phía đông và đông nam. - Có hơn 4000 đảo lớn nhỏ. ? Vịnh biển nào đẹp nhất VN? Đc UNESCO công nhận là di sản thiên nhiên TG từ năm nào? Vịnh Hạ Long ? Quần đảo xa nhất VN? Thuộc tỉnh thành nào? QĐ Trường Sa (H.Trường Sa – Khánh Hòa) ? VTĐL và hình dạng lãnh thổ nước ta mở rộng như vậy đã tạo ra những thuận lợi ntn cho công cuộc xd đất nước? ? Tuy vậy nó cũng tạo ra những khó khăn ntn đối với việc pt và bảo vệ đất nước? - Liên hệ thực tế. ? Qua tìm hiểu bài, hãy khái quát các đặc điểm về vị trí, giới hạn, hình dạng lãnh thổ nước ta? → VTĐL thuận lợi, lãnh thổ mở rộng là nguồn lực cơ bản để phát triển toàn diện nền KT-XH. * Khó khăn: trong việc GTVT, vấn đề bảo vệ biên giới quốc gia và toàn vẹn lãnh thổ. * Ghi nhớ (sgk/86) 3. Hoạt động luyện tập: - HS lên bảng xác định vị trí giới hạn, điểm cực, các vịnh biển,... trên bản đồ địa lí VN - Hướng dẫn hs làm bài tập 2 sgk. 4. Hoạt động vận dụng: - Tìm hiểu về các di sản thiên nhiên của VN: Vịnh Hạ Long, động Phong Nha – Kẻ Bàng, hang Sơn Đoòng. 5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng: - Sưu tầm ảnh về vùng biển của nước ta (Các vịnh biển, bãi tắm đẹp) - Chuẩn bị bài 24. Ngày day: 8A2 12/05/2020 Tiết 26 Bài 24 – VÙNG BIỂN VIỆT NAM I. MỤC TIÊU BÀI DẠY: HS cần: 1. Kiến thức: - Biết diện tích; trình bày được 1 số đặc điểm của Biển Đông và vùng biển nước ta. - Biết nước ta có nguồn tài nguyên biển phong phú, đa dạng; một số thiên tai thường xảy ra trên vùng biển nước ta; sự cần thiết phải bảo vệ môi trường biển. - Hiểu rõ nước ta có nguồn tài nguyên biển phong phú, song không phải là vô tận. Vì vậy cần phải khai thác hợp lí và bảo vệ môi trường biển Việt Nam. - Hiểu rõ vùng ven biển nước ta đã bị ô nhiễm, ng/nhân của sự ô nhiễm và hậu quả. 2. Kĩ năng: - Sử dụng được bản đồ, lược đồ Khu vực ĐNÁ, bản đồ địa lí TNVN để xác định và n/xét: vùng biển VN. - Sử dụng được bản đồ địa lí TNVN, các lược đồ nhiệt độ nước biển tầng mặt, dòng biển theo mùa trên Biển Đông, các sơ đồ để xác định và trình bày: + Một số đặc điểm của vùng Biển VN. + Phạm vi một số bộ phận trong vùng biển chủ quyền của nước ta (nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng thềm lục địa, vùng đặc quyền kinh tế...). - Nhận biết sự ô nhiễm các vùng biển của nước ta và nguyên nhân của nó qua tranh ảnh, trên thực tế. 3. Thái độ: Yêu biển, có ý thức bảo vệ, xây dựng vùng biển quê hương giàu đẹp. 4. Năng lực, phẩm chất - NL chung : giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác - NL chuyên biệt : tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, lược đồ. - Phẩm chất: tự tin, tự chủ 5. GDMT: Mục 2 II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Bản đồ Biển Đông (khu vực ĐNÁ). - Tranh ảnh về tài nguyên và cảnh đẹp vùng biển Việt Nam. - Cảnh biển bị ô nhiễm. 2. Học sinh: - Nội dung kiến thức bài. - Sgk, vở ghi, vở bài tập, chuẩn bị bài như hướng dẫn của GV. III. CÁC PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC: - PP: vấn đáp, trực quan, hoạt động nhóm - KT: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 1. Hoạt động khởi động: * Ổn định tổ chức: * Kiểm tra bài cũ: ? Vị trí địa lý và hình dạng của lãnh thổ Việt Nam có những thuận lợi, khó khăn gì cho công cuộc xây dựng và bảo vệ tổ quốc ta hiện nay? Đáp án: * Thuận lợi: - Lãnh thổ nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa, trải dài qua 15 vĩ độ, giáp biển với bờ biển dài → Thiên nhiên đa dạng, phong phú có điều kiện thuận lợi để xây dựng và phát triển nền kinh tế đa ngành. - Ở gần trung tâm khu vực ĐNÁ, giáp biển Đông → Giao lưu thuận lợi với các nước trong khu vực và các nước trên thế giới, có lợi thế trong thu hút đầu tư nước ngoài, hội nhập vào nền kinh tế thế giới. * Khó khăn: - Nằm trong khu vực thường xảy ra thiên tai: bão, lụt, hạn hán,... - Hình dạng lãnh thổ kéo dài, hẹp ngang gây trở ngại nhất định cho giao thông N - B. - Đường biên giới dài (trên đất liền và ở biển) → k.khăn cho việc bảo vệ an ninh lãnh thổ. *Vào bài mới: GV. Muốn hiểu đầy đủ thiên nhiên Việt Nam cần nghiên cứu kĩ biển Đông vì biển chiếm 3/4 lãnh thổ nước ta, biển là một nét nổi bật của thiên nhiên Việt Vam. Vai trò của biển Đông ngày càng trở nên quan trọng trong thời kì công nghiệp hoá- hiện đại hoá... 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: Hoạt động của GV – HS Nội dung HĐ 1: Đặc điểm chung của vùng biển VN. - PP: vấn đáp, trực quan, HĐ nhóm - KT: mảnh ghép * Bản đồ VN trong ĐNA ? Biển VN nằm trong vùng biển nào? ? Diện tích? - HS xác định trên bản đồ vùng biển VN. ? Giới thiệu vài nét về vùng biển Đông? HS giới thiệu (biển lớn, S khoảng 3,44 triệu km2, tương đối kín, trải rộng từ XĐ tới chí tuyến Bắc, thông với TBD, ÂĐD qua các eo biển hẹp, có 2 vịnh lớn: vịnh BB và vịnh T. Lan,...) ? HS xác định vị trí các eo biển, vịnh biển trên trên bản đồ. ? Biển Việt Nam nằm trong vùng khí hậu nào? ? Biển VN tiếp giáp với biển của các nước nào? - HS đã chuẩn bị ở nhà về đặc điểm khí hậu, hải văn của biển VN. - Sử dụng phương pháp mảnh ghép. Vòng 1: nhóm chuyên sâu (phiếu HT và bảng phụ) * N1, 3: N.cứu kênh chữ và H24.2 - Em có nhận xét gì về khí hậu của biển Việt Nam (chế độ gió, nhiệt, mưa) 1. Đặc điểm chung của vùng biển VN a. Diện tích, giới hạn - Vùng biển VN là 1 bộ phận của biển Đông. - Diện tích: gần 1 triệu km2 - Biển Việt Nam nằm trong đới nhiệt đới gió mùa Đông Nam á. - Tiếp giáp với vùng biển Trung Quốc, Philippin, Brunây, Malaixia, Xingapo, Thái Lan, Inđônêxia. b. Đặc điểm khí hậu, hải văn của biển. * Đặc điểm khí hậu biển Đông - Chế độ gió: Có 2 mùa gió + Từ tháng 10 – tháng 4 gió Đông Bắc. + Từ tháng 5 – tháng 11 gió Tây Nam. - Chế độ nhiệt: NĐ trung bình 230C - Chế độ mưa: 1100mm -> 1300mm/ năm – ít hơn trong đất liền. * N2, 4: N.cứu kênh chữ và H24.3 - Em có nhận xét gì về dòng biển và chế độ thủy triều và độ mặn của biển Đông? Các nhóm thảo luận, báo cáo trên bảng phụ. Các nhóm nhận xét chéo, bổ sung. GV nhận xét, đánh giá h/động của các nhóm, chốt kt. Lưu ý: chế độ nhật triều: vịnh BB, vịnh TLan; chế độ bán nhật triều: ven biển Trung Bộ. Vòng 2: nhóm mảnh ghép (1p) Gv tổ chức 4 nhóm mới, thảo luận nội dung: rút ra nhận xét chung về đặc điểm của biển VN? ? Qua tìm hiểu đặc điểm biển VN – 1 bộ phận của biển Đông, em có nx khái quát ntn về biển Đông? HĐ 2: tài nguyên và bảo vệ MT VN - PP: vấn đáp, HĐ nhóm - KT: TL nhóm * Thảo luận cặp (1 bàn) ? Dựa vào sự hiểu biết hãy kể tên các tài nguyên của biển VN? Nêu giá trị kinh tế của các tài nguyên * Đặc điểm hải văn - 2 dòng biển (tương ứng 2 mùa gió) + Dòng biển mùa đông hướng Đông Bắc – Tây Nam. + Dòng biển mùa hè hướng TN- ĐB. - Chế đồ triều phức tạp, độc đáo (tạp triều, nhật triều) + Vịnh Bắc Bộ có chế độ nhật triều điển hình - Độ mặn trung bình 30 – 33 %o (*) Đặc điểm chung: - Nóng quanh năm - Chế độ gió, nhiệt và hướng chảy của các dòng biển theo mùa - Mưa nhiều - Chế độ triều phức tạp - Nhiều thiên tai → Biển Đông là 1 vùng biển lớn, tương đối kín, thể hiện rõ t/c nhiệt đới gió mùa ĐNA. 2- Tài nguyên và bảo vệ môi trường biển Việt Nam a. Tài nguyên biển Việt Nam + Muối. + Nhiều cảnh đẹp: ph. triển du lịch biển. + Nhiều hải sản -> nuôi trồng, khai thác thủy hải sản. + Nhiều khoáng sản: kthác dầu khí, đó? ? Những TN nào trong số các TN trên có thể bị cạn kiệt? HS trả lời. ? Đánh giá tài nguyên biển VN? ? Chúng ta cần làm gì để phát huy được những giá trị to lớn của biển VN? * Tích hợp ND BVMT - HS nghiên cứu bài học, tìm thêm thông tin, tiến hành thảo luận nhóm ở nhà (Theo hướng dẫn của GV từ tiết trước) - Đại diện nhóm lên trình bày về: Hiện trạng của môi trường biển VN? Nguyên nhân, hậu quả. GV chốt, nhận xét kết quả nghiên cứu của các nhóm. GV cho HS quan sát ảnh vùng biển VN bị ô nhiễm. CN chế biến, CN lọc dầu... + Cung cấp hơi nước, điều hoà khí hậu. + Phát triển giao thông vận tải biển. + Bờ biển dài, vùng biển rộng: xây dựng hải cảng. -> TN biển VN đa dạng, pp, có giá trị to lớn về nhiều mặt (kinh tế, quốc phòng, nghiên cứu KH,...) song ko phải là vô tận. => Cần khai thác hợp lý và bảo vệ TN biển. b. Bảo vệ môi trường biển Việt Nam * Hiện trạng: MT biển VN đã và đang bị ô nhiễm. * Nguyên nhân: - Rác thải sinh hoạt - Chất thải CN và dầu khí - Quá trình p,triển du lịch và khai thác thủy sản, * Hậu quả - Suy giảm và tuyệt chủng các loài sinh vật biển. - Mất cảnh quan MT biển. - Góp phần gây ra các hiện tượng thời tiết xấu và quá trình biến đổi khí hậu. * Biện pháp: - Xử lý tốt rác thải sinh hoạt, chất thải CN và dầu khí bị loang trên mặt biển ? Biện pháp để khắc phục tình trạng trên? ? Từ đây em thấy muốn khai thác biển 1 cách bền vững, bảo vệ MT biển VN, chúng ta cần phải làm gì? GV khái quát bài học - Phát triển các ngành KT đi đôi với bảo vệ môi trường nói chung và MT biển nói riêng. - Giáo dục, tuyên truyền ý thức cho nhân dân → Cần có kế hoạch khai thác, bảo vệ biển tốt hơn để góp phần vào việc phát triển KT đất nước bền vững. * Ghi nhớ sgk/91 3. Hoạt động luyên tập: * GV sử dụng kĩ thuật một phút: - Bài học hôm nay em đã khám phá được những đặc điểm gì của vùng biển VN? Em còn muốn tìm hiểu thêm điều gì nữa về vùng biển nước ta? - HS trình bày trong khoảng 1 phút. GV nhận xét. - HS đọc bài đọc thêm sgk. 91. 4. Hoạt động vận dụng: - Địa phương em ko giáp biển. Là một HS còn ngồi trên ghế nhà trường, em cần làm gì để góp phần bảo vệ biển đảo quê hương, giữ gìn môi trường trong sạch cho biển VN? - HS: tìm hiểu, khám phá nhiều hơn nữa về biển đảo quê hương, tích cực trồng nhiều cây xanh, thu gom rác thải, phế liệu, bỏ rác đúng nơi quy định, tuyên truyền,... - GV gd tình yêu biển cho hs. - Sưu tầm ảnh về vùng biển VN. - Viết đoạn văn thuyết minh về biển Đồ Sơn. 5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng: - Tìm đọc thêm thông tin về: bão, thủy triều đỏ ở VN. - Học bài, hoàn thiện bài tập sgk, hoàn thiện sơ đồ tư duy. - Chuẩn bị bài 25: Lịch sử phát triển của tự nhiên VN: + 6 nhóm kí hợp đồng với GV: Nhóm 1,2: nghiên cứu về giai đoạn tiền Cambri Nhóm 3,4: n/c giai đoạn cổ kiến tạo Nhóm 5,6: n/c giai đoạn tân kiến tạo Các nhóm thảo luận ở nhà, điền vào phiếu học tập cá nhân theo mẫu: Giai đoạn Tiền Cambri Cổ kiến tạo Tân kiến tạo Thời gian Đặc điểm chính ảnh hưởng đến ĐH, SV, KS Ngày dạy:8A2: 12/05/2020 Tiết 28 Bài 25 – ĐẶC ĐIỂM TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN VIỆT NAM I. Mục tiêu cần đạt: HS cần: 1.Về kiến thức: - Biết nước ta có nguồn khoáng sản đa dạng phong phú. - Biết KS là tài nguyên quan trọng trong việc phát triển kinh tế của đất nước, là tài nguyên không thể phục hồi, trong khi đó một số loại KS ở nước ta có nguy cơ cạn kiệt. - Biết việc khai thác, vận chuyển và chế biến KS ở một số vùng đã gây ô nhiễm môi trường. 2. Về kĩ năng: - Xác định trên bản đồ một số mỏ KS của nước ta, biết xác lập mqh giữa tài nguyên KS và các ngành sản xuất, môi trường. 3. Về thái độ: Có ý thức bảo vệ, sử dụng tiết kiệm tài nguyên KS, không đồng tình với việc khai thác KS bừa bãi. 4. Năng lực, phẩm chât: - NL chung : giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác - NL chuyên biệt : tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, lược đồ. - Phẩm chất: tự tin, tự chủ 5. GDMT: Mục 2 II. Chuẩn bị: 1. GV: BĐ khoáng sản VN 2. HS: Chuẩn bị theo hướng dẫn III. Các phương pháp, kĩ thuật dạy học: - PP: vấn đáp, hoạt động nhóm, trực quan - KT: thảo luận nhóm IV. Tổ chức các hoạt động học tập 1. Hoạt động khởi động: * ổn định tổ chức * Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh - Trình bày đặc điểm và vai trò của giai đoạn tân kiến tạo với sự phát triển của lãnh thổ VN? * Vào bài mới:GV chiếu ảnh 1 số tài nguyên khoáng sản của VN, giới thiệu bài 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: Hoạt động của GV - HS Nội dung HĐ 1: VN là nước giàu tài nguyên khoáng sản. - PP: trực quan, vấn đáp, hđ nhóm - KT: TL nhóm * BĐ khoáng sản VN ? Nhắc lại diện tích lãnh thổ nước ta? So với thế giới? ? Quan sát trên lược đồ cho nhận xét số lượng và mật độ các mỏ trên diện tích lãnh thổ? HS: rất nhiều mỏ, mật độ các mỏ dày đặc GV. Diện tích lãnh thổ VN thuộc loại trung bình của thế giới, được coi là nước giàu có về khoáng sản. ? Những số liệu nào chứng tỏ Việt Nam là một nước giàu tài nguyên khoáng sản? ? Chỉ và đọc tên một số loại KS ở nước ta? ? Trữ lượng KS nước ta có đặc điểm gì? ? Nhận xét trữ lượng? ? Tại sao VN là nước giàu khoáng sản? HS thảo luận cặp đôi, trình bày. GV chốt: có lịch sử kiến tạo lâu dài, do vị trí giáp hai đại sinh khoáng lớn Địa Trung Hải- Thái Bình Dương. - Xác định một số mỏ KS có trữ lượng lớn. HS xác định trên BĐ 1. Việt Nam là nước giàu tài nguyên khoáng sản. - Có khoảng 5000 điểm quặng và tụ khoáng của gần 60 loại KS - Phần lớn có trữ lượng vừa và nhỏ - Trữ lượng lớn: than, dầu khí, apatit, đá vôi => K/sản là tài nguyên quan trọng để phát triển kinh tế đất nước nhưng là loại tài nguyên không thể phục hồi 2. Vấn đề khai thác và bảo vệ tài * Tích hợp BVMT ? Em co suy nghĩ gì về ý nghĩa của nguồn k/sản nước ta? GV gd ý thức bảo vệ TNMT cho hs. HĐ 2: Vấn đề khai thác & bảo vệ tài nguyen khoáng sản - PP: Hoạt động nhóm - KT: TL nhóm * Tích hợp BVMT - Yêu cầu HS đọc SGK và liên hệ thực tế, thảo luận nhóm tìm hiểu về: hiện trạng tài nguyên khoáng sản VN, nguyên nhân và hậu quả? HS chia 4 nhóm thảo luận 5 phút. Đại diện 1 nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV chuẩn xác kt, nhận xét phần thảo luận của HS. - Các nhóm đảo thành viên (1-4, 2- 3), tiếp tục thảo luận 1 phút: Nêu biện pháp để bảo vệ tài nguyên khoáng sản nước ta? HS thảo luận 1 phút, báo cáo, nhận xét, bổ sung. GV chốt, giáo dục ý thức tiết kiệm nguyên khoáng sản - Hiện trạng: + khai thác bừa bãi, sử dụng lãng phí, một số KS có nguy cơ cạn kiệt + Việc khai thác, vận chuyển, chế biến k/s ở 1 số vùng gây ô nhiễm MT - Nguyên nhân: khai thác thuộc địa của thực dân, đế quốc, quản lí lỏng lẻo, kh.thác ko có kế hoạch, trình độ KHKT lạc hậu - Hậu quả: làm cạn ki

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_dia_li_lop_8_tiet_23_den_32_nam_hoc_2019_2020_truong.pdf
Giáo án liên quan