Giáo án Địa lí Lớp 8 - Tiết 21 đến 23 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Ta Gia

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Đặc điểm về tốc độ phát triển và sự thay đổi cơ cấu của nền kinh tế các nước khu

vực Đông Nam Á, nông nghiệp với ngành chủ đạo là trồng trọt, công nghiệp là ngành

kinh tế quan trọng của 1 số nước, nền kinh tế chưa vững chắc.

- Đặc điểm của nền kinh tế khu vực là sự thay đổi trong định hướng và chính sách

phát triển kinh tế, ngành nông nghiệp chiếm tỉ lệ đáng kể trong tổng sản phẩm trong

nước, nền kinh tế bị tác động từ bên ngoài, phát triển kinh tế nhưng chưa chú ý đến

bảo vệ môi trường.

2. Phẩm chất

- Chăm chỉ: Có ý thức chăm chỉ học tập, lao động (có ý thức tìm hiểu, hoàn thành các

yêu cầu của giáo viên giao cho)

- Trách nhiệm: Có trách nhiệm trong học tập và trong lao động

3. Năng lực

a. Năng lực chung

- Tự chủ, tự học: Học sinh có ý thức tự giác trong học tập và trong lao động; biết tự

mình tìm và giải quyết vấn đề trong cuộc sống

- Hợp tác và giao tiếp: Biết sử dụng ngôn ngữ trong giao tiếp, chủ động hợp tác với

bạn bè xung quanh giải quyết vấn đề

- Giải quyết vấn đề, sáng tạo: Chủ động tìm tòi và hợp tác với các bạn xung quanh

giải quyết các vấn đề trong học tập, lao động và trong cuộc sống; có tư duy sáng tạo

trong cách giải quyết vấn đề

b. Năng lực đặc thù

- Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, tranh ảnh

pdf9 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 06/05/2023 | Lượt xem: 170 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lí Lớp 8 - Tiết 21 đến 23 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Ta Gia, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 8B- 20/1/2021 Tiết 21 – Bài 16: ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Đặc điểm về tốc độ phát triển và sự thay đổi cơ cấu của nền kinh tế các nước khu vực Đông Nam Á, nông nghiệp với ngành chủ đạo là trồng trọt, công nghiệp là ngành kinh tế quan trọng của 1 số nước, nền kinh tế chưa vững chắc. - Đặc điểm của nền kinh tế khu vực là sự thay đổi trong định hướng và chính sách phát triển kinh tế, ngành nông nghiệp chiếm tỉ lệ đáng kể trong tổng sản phẩm trong nước, nền kinh tế bị tác động từ bên ngoài, phát triển kinh tế nhưng chưa chú ý đến bảo vệ môi trường. 2. Phẩm chất - Chăm chỉ: Có ý thức chăm chỉ học tập, lao động (có ý thức tìm hiểu, hoàn thành các yêu cầu của giáo viên giao cho) - Trách nhiệm: Có trách nhiệm trong học tập và trong lao động 3. Năng lực a. Năng lực chung - Tự chủ, tự học: Học sinh có ý thức tự giác trong học tập và trong lao động; biết tự mình tìm và giải quyết vấn đề trong cuộc sống - Hợp tác và giao tiếp: Biết sử dụng ngôn ngữ trong giao tiếp, chủ động hợp tác với bạn bè xung quanh giải quyết vấn đề - Giải quyết vấn đề, sáng tạo: Chủ động tìm tòi và hợp tác với các bạn xung quanh giải quyết các vấn đề trong học tập, lao động và trong cuộc sống; có tư duy sáng tạo trong cách giải quyết vấn đề b. Năng lực đặc thù - Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, tranh ảnh. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Lược đồ kinh tế các nước Đông nam Á. 2. Học sinh - Chuẩn bị bài theo câu hỏi sgk. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp - Hoạt động nhóm, vấn đáp, trực quan, ... 2. Kỹ thuật - Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, động não, đặt câu hỏi mở IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ ? Tự nhiên và dân cư khu vực Đông nam Á có thuận lợi, khó khăn gì cho phát triển kinh tế. 3. Bài mới Hoạt động 1: Khởi động - Đặc điểm của nền kinh tế khu vực là sự thay đổi trong định hướng và chính sách phát triển kinh tế, ngành nông nghiệp chiếm tỉ lệ đáng kể trong tổng sản phẩm trong nước, nền kinh tế bị tác động từ bên ngoài, phát triển kinh tế nhưng chưa chú ý đến bảo vệ môi trường. Để nắm được những đặc điểm trên ta tìm hiểu nội dung bài học Hoạt động 2: Kiến thức, kỹ năng mới Hoạt động của Gv và HS Hoạt động 1: Nền Kinh tế của các nước ĐNA phát triển khá nhanh song chưa vững chắc - Gv yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK. ? Cho biết thực trạng nền kinh tế của các nước ở thời kỳ là thuộc địa. - HS: Trả lời dựa vào phần thông tin ? Dựa vào sgk cho biết các nước ĐNÁ có những thuận lợi gì cho phát triển kinh tế - HS: Nêu nội dung SGK. - Giáo viên yêu cầu hs thảo luận nhóm trong 5 phút. + Nhóm 1: 1990 – 1996: Nước nào có mức tăng trưởng đều? tăng bao nhiêu? > - Nước nào có mức tăng trưởng không đều? Giảm. < In-Đô-Nê-Xi-A, Thái Lan, Xin Ga Po> Nhóm 3,4: + Nhóm 2: 1998: - Nước nào tăng trưởng kém năm trước < In đô, Ma lai, Philippin - Thái lan> - Nước nào có mức tăng trưởng không lớn + Nhóm 3: -1990 - 2000 nước nào đạt mức tăng trưởng 6% - Đại diện nhóm báo cáo, Các nhóm bổ sung - Giáo viên chuẩn xác, rút kết luận ? Tại sao mức tăng trưởng kinh tế của các nước ĐNA giảm vào năm 1997 - 1998 - Khủng hoảng tiền tệ 1997 do áp lực nợ nước ngoài quá lớn cho một số nước VD: Thái Lan nợ 62 tỉ USD <bùng nổ đầu tiên ở Thái lan -> Philippin -> Inđônêxia - > Malaixia -> Singapo>. (Do VN chưa quan hệ rộng với nước ngoài nên ít bị ảnh Nội dung 1. Nền Kinh tế của các nước ĐNA phát triển khá nhanh song chưa vững chắc - Đông nam Á có điều kiện tự nhiên – xã hội thuận lợi cho sự phát triển kinh tế. - Trong thời gian qua ĐNA đã có tốc độ tăng trưởng KT khá cao, điển hình Singapo, Malaixia. hưởng) ? Qua phân tích trên có nhận xét gì về tính bền vững của nền kinh tế ĐNA. - GV chốt kiến thức ? Thực trạng về sự ô nhiễm ở nước ta. - HS: Trả lời theo ý hiểu. ? ĐNA, nước nào được xếp vào nước phát triển bền vững. - HS: Trả lời theo ý hiểu. Hoạt động 2: Cơ cấu kinh tế đang có sự thay đổi - Dựa vào bảng 16.2 cho biết tỉ trọng của các ngành trong tổng sản phẩm trong nước của từng quốc gia . - Đại diện các nhóm điền vào bảng - Nền KT khu vực phát triển chưa vững chắc dễ bị tác động từ bên ngoài. - Môi trường chưa được chú ý bảo vệ trong quá trình phát triển kinh tế. 2. Cơ cấu kinh tế đang có sự thay đổi Quốc gia Tỉ trọng % Cam –pu- chia Lào Philippin Thái Lan Nông nghiệp Giảm: 18,5% Giảm: 8,3 Giảm: 9,1 Giảm:12,7 Công nghiệp Tăng: 9,3 Tăng: 8,3 Giảm: 7,7 Tăng: 11,3 Dịch vụ Tăng: 9,2 Không tăng giảm Tăng: 16,8 Tăng: 1,4 ? Dựa vào bảng trên, nhận xét sự chuyển đổi cơ cấu kinh tế 4 quốc gia. - HS: Nhận xét ? Dựa vào H16.1 và kiến thức đã học. ? Nhận xét sự phân bố cây lương thực, cây CN. ? Nhận xét sự phân bố các ngành công nghiệp luyện kim, chế tạo máy, hoá chất, thực phẩm. - HS: Dựa vào lược đồ nhận xét. - Gv chốt kiến thức. - Sự chuyển đổi cơ cấu kinh tế của các quốc gia có sự thay đổi rõ rệt, phản ánh qua quá trình công nghiệp hóa các nước. - Các ngành công nghiệp chủ yếu tập trung ở đồng bằng ven biển. Hoạt động 3: Luyện tập - Gv hệ thống lại kiến thức ? ĐNA, nước nào được xếp vào nước phát triển bền vững. Hoạt động 4 : Vận dụng - Cho biết tỉ trọng của các ngành trong tổng sản phẩm trong nước? ? Đông Nam Á, nước nào được xếp vào nước phát triển bền vững. Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung. - Tìm hiểu về hiệp hội các nước Đông Nam Á, thông tin về sự hợp tác của VN với các nước Đông Nam Á. V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI SAU - Học bài trả lời câu hỏi Sgk và chuẩn bị bài mới. Ngày giảng: 8B: 21/1/2021 Tiết 22 – Bài 17: HIỆP HỘI CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á (ASEAN) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Sự ra đời và phát triển của hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN). - Mục tiêu và nguyên tắc hoạt động. - Sự hợp tác để phát triển kinh tế - xã hội của các nước. - Thuận lợi và khó khăn của Việt Nam ra nhập hội. 2. Phẩm chất - Chăm chỉ: Có ý thức chăm chỉ học tập, lao động (có ý thức tìm hiểu, hoàn thành các yêu cầu của giáo viên giao cho) - Trách nhiệm: Có trách nhiệm trong học tập và trong lao động 3. Năng lực a. Năng lực chung - Tự chủ, tự học: Học sinh có ý thức tự giác trong học tập và trong lao động; biết tự mình tìm và giải quyết vấn đề trong cuộc sống - Hợp tác và giao tiếp: Biết sử dụng ngôn ngữ trong giao tiếp, chủ động hợp tác với bạn bè xung quanh giải quyết vấn đề - Giải quyết vấn đề, sáng tạo: Chủ động tìm tòi và hợp tác với các bạn xung quanh giải quyết các vấn đề trong học tập, lao động và trong cuộc sống; có tư duy sáng tạo trong cách giải quyết vấn đề b. Năng lực đặc thù - Tư duy tổng hợp kiến thức, sử dụng bản đồ, tranh ảnh. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Bản đồ các nước ĐNA. 2. Học sinh - Chuẩn bị bài theo câu hỏi sgk. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp - Hoạt động nhóm, vấn đáp, trực quan, ... 2. Kỹ thuật - Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, động não, đặt câu hỏi mở IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ - Tình hình phát triển kinh tế các nước Đông Nam Á? 3. Bài mới Hoạt động 1: Khởi động - Sự ra đời và phát triển của hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) từ những ngày tháng năm nào và mục tiêu và nguyên tắc hoạt động là gì ta tìm hiểu bài học hôm nay. Hoạt động 2: Kiến thức, kỹ năng mới Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: Hiệp hội các nước Đông Nam Á - Treo bản đồ các nước Đông Nam Á - Giáo viên giới thiệu - Dựa vào sự hiểu biết + Thông tin sgk + H17.1 Hãy cho biết: ? Hiệp hội các nước ĐNA ra đời vào ngày tháng năm nào. ? Lúc đầu có mấy thành viên? Đó là những thành viên nào? Xác định trên bản đồ. - HS: Xác định trong lược đồ. ? Năm 1984 ASEAN đã kết nạp thêm thành viên nào. ? Việt Nam gia nhập hiệp hội vào ngày tháng năm nào. ? Sau Việt Nam có những nước nào được kết nạp vào hiệp hội các nước ASEAN. - HS: Nêu SGK ? Hiện nay hiệp hội các nước ASEAN có bao nhiêu thành viên? Kể tên và xác định trên bản đồ? - Giáo viên nói biểu tượng hiệp hội ĐNA là "Bó lúa với 10 rẽ lúa" - Thư kí ASEAN theo hình thức luân phiên 10 nước, nhiệm kì 5 năm, nhiệm kì 2013- 2017 là nước ta do ông Lê Lương Minh đảm nhiệm. ? Đất nước nào ở Đông Nam Á chưa ra nhập hiệp hội các nước ASEAN? – HS: Đôngtimo ? Mục tiêu và nguyên tắc hoạt động của hiệp hội các nước ASEAN. - HS: Nêu nội dung SGK - Giáo viên nói thêm về mục tiêu thay đổi qua thời gian: Hoạt động 2: Hợp tác để phát triển kinh tế - xã hội: - GV phát phiếu học tập số 1 - HS thảo luận nhóm (4 phút) 1. Hiệp hội các nước Đông Nam Á - Thành lập: 8/8/1967 + Ban đầu có 5 thành viên: Thái Lan, Xin-ga-po, In-đô-nê-xi-a, Phi-lip-pin, Ma-lai-xi-a. + Năm 1984 kết nạp Bru-nây. + Việt Nam gia nhập ASEAN vào ngày 1/7/1995. + Năm 1997 kết nạp Mi-an-ma và Lào + Năm 1999 kết nạp Cam-pu-chia. + Ngày nay có 10 quốc gia thành viên. - Mục tiêu chung: + Giữ vững hòa bình, an ninh, ổn định khu vực + Hợp tác phát triển kinh tế - xã hội. - Nguyên tắc: tự nguyện, tôn trọng chủ quyền của nhau, ngày càng hợp tác toàn diện 2. Hợp tác để phát triển kinh tế - xã hội: * Thuận lợi: ? Sự hợp tác để phát triển kinh tế - xã hội giữa các nước ASEAN có những thuận lợi gì. - Đại diện báo các - Nhóm khác nhận xét - GV kết luận ? Sự hợp tác để phát triển kinh tế - xã hội giữa các nước được thể hiện như thế nào? - HS trả lời - GV chuẩn kiến thức. - Tam giác tăng trưởng kinh tế Xi-Giô-ri (Xin-ga-po, Giô-ho Thái Lan, Ri-au In-đô- nê-xi-a). ? Các nước ASEAN gặp phải những khó khăn gì. - HS: khủng hoảng kinh tế, xung đột tôn giáo, thiên tai. ? Để khắc phục những khó khăn đó đòi hỏi các nước phải như thế nào? - GV hướng dẫn học sinh tự tìm hiểu ở nhà. - Vị trí gần gũi thuận lợi cho việc giao thông đi lại hợp tác với nhau. - Có những nét tương đồng trong sản xuất, sinh hoạt, trong lịch sử nên rất dễ dàng hòa hợp. * Những biểu hiện của sự hợp tác: - Nước phát triển hơn giúp đỡ các nước thành viên chậm phát triển. - Tăng cường trao đổi hàng hóa giữa các nước. - Xây dựng các hệ thống đường giao thông nối liền các nước trong khu vực. - Phối kết hợp cùng khai thác và bảo vệ lưu vực sông Mê-kông. - Đoàn kết, hợp tác cùng giải quyết những khó khăn trong quá trình phát triển. 3. Việt Nam trong ASEAN Hoạt động 3: Luyện tập - Thời gian thành lập? Kể tên các nước tham gia nhập hiệp hội các nước ĐNA ASEAN? - Mục tiêu và nguyên tắc hoạt động hiệp hội các nước Đông nam Á ASEAN? Hoạt động 4 : Vận dụng ? Sự hợp tác để phát triển kinh tế - xã hội giữa các nước được thể hiện như thế nào? Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung. - Hướng dẫn BT3 sgk vẽ biểu đồ. V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI SAU - Học bài trả lời câu hỏi Sgk + BT tập bản đồ - Tìm hiểu địa lí, tự nhiên và kinh tế Lào, Campuchia Ngày giảng: 8B: 22/1/2021 Tiết 23 – Bài 18: THỰC HÀNH TÌM HIỂU NƯỚC LÀO VÀ CĂM PU CHIA I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Tập hợp và sử dụng tư liệu để tìm hiểu địa lí một quốc gia. - Trình bày lại kết quả làm việc bằng văn bản. 2. Phẩm chất - Chăm chỉ: Có ý thức chăm chỉ học tập, lao động (có ý thức tìm hiểu, hoàn thành các yêu cầu của giáo viên giao cho) - Trách nhiệm: Có trách nhiệm trong học tập và trong lao động 3. Năng lực a. Năng lực chung - Tự chủ, tự học: Học sinh có ý thức tự giác trong học tập và trong lao động; biết tự mình tìm và giải quyết vấn đề trong cuộc sống - Hợp tác và giao tiếp: Biết sử dụng ngôn ngữ trong giao tiếp, chủ động hợp tác với bạn bè xung quanh giải quyết vấn đề - Giải quyết vấn đề, sáng tạo: Chủ động tìm tòi và hợp tác với các bạn xung quanh giải quyết các vấn đề trong học tập, lao động và trong cuộc sống; có tư duy sáng tạo trong cách giải quyết vấn đề b. Năng lực đặc thù - Tư duy tổng hợp kiến thức theo từng nước, sử dụng bản đồ, tranh ảnh. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Bản đồ các nước ĐNA, . 2. Học sinh - Chuẩn bị bài theo câu hỏi sgk. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp - Hoạt động nhóm, vấn đáp, trực quan, ... 2. Kỹ thuật - Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, động não, đặt câu hỏi mở IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bµi cò - Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) thành lập năm nào? Đến nay gồm mấy quốc gia, hãy kể tên? - Mục tiêu của hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN). 3. Bài mới Hoạt động 1: Khởi động - Lào, Cam pu chia là 2 nước cùng nằm trên bản đồ Đông Dương với Việt Nam, có rất nhiều đặc điểm TN, tập quán sinh hoạt, sản xuất giống với Việt Nam, giờ hôm nay chúng ta tìm hiểu các đặc điểm Tự nhiên - Dân cư - Xã hội của 2 nước Lào, Cam pu chia. Hoạt động 2: Kiến thức, kỹ năng mới Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1: Tìm hiểu vị trí địa lí của Lào và Căm-pu-chia. - GV hướng dẫn HS kẻ bảng. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm trong 10 phút + Nhóm 1, 2: Câu 1, 2 Sgk + Nhóm 3, 4: câu 3 Sgk + Nhóm 5, 6: câu 4 Sgk - GV treo bản đồ Đông Nam Á - Đại diện nhóm báo cáo kết quả - Các nhóm bổ sung - Giáo viên chốt kiến thức theo bảng sau Nội dung 1. Tìm hiểu vị trí địa lí của Lào và Căm-pu-chia. Yếu tố Campuchia Lào 1. Vị trí - Diện tích: 181.000 Km2, thuộc bán đảo Đông Dương + Phía Đông, Đông Nam giáp Việt Nam. + Phía Tây Bắc, Bắc giáp Thái Lan. + Phía Đông Bắc giáp Lào + Phía Tây Nam giáp Vịnh Thái Lan. - Đường ôtô, sông, biển, hàng không - Diện tích: 236.800 Km2, thuộc bán đảo Đông Dương + Phía Đông giáp Việt Nam. + Phía Bắc giáp Trung Quốc, Mi-an-ma. + Phía Tây giáp Thái Lan. + Phía Nam giáp Căm-pu-chia. - Đường ôtô, sông, biển, hàng không. Hoạt động 2: Tìm hiểu điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của Lào và Căm-pu-chia. - GV hướng dẫn HS kẻ bảng. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm trong 10 phút - Các nhóm hoàn thiện phiếu học tập - Đại diện nhóm báo cáo kết quả - Các nhóm bổ sung - Giáo viên chốt kiến thức theo bảng sau 2. Tìm hiểu điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của Lào và Căm- pu-chia. 2. ĐKTN Địa hình Khí hậu Sông hồ Thuận lợi pt nông nghiệp - Địa hình: 75% là đồng bằng - Khí hậu: Nhiệt đới gió mùa nóng quanh năm (mùa mưa T5-T10) - Sông ngòi: S. Mê công, tông lê sáp, Biển hồ - Khí hậu nóng ẩm, đồng ruộng màu - Địa hình: 90% là núi, cao nguyên - Khí hậu: nhiệt đới gió mùa, mùa đông lạnh và khô - Sông ngòi: S. Mê công - Khí hậu ấm áp quanh năm Khó khăn mỡ, nguồn nước phong phú - Mùa mưa gây lũ lụt, mùa khô thiếu nước. (trừ phía Bắc), đồng bằng màu mỡ, nguồn nước khá dồi dào, rừng còn nhiều - Diện tích đất nông nghiệp ít, mùa khô thiếu nước Hoạt động 3: Luyện tập - GV hệ thống lại kiến thức đã học. ? Nêu đặc điểm về điều kiện tự nhiên của Lào/ ? Nêu đặc điểm về khí hậu, sông ngòi của CamPuChia Hoạt động 4: Vận dụng - Viết bài thu hoạch về Lào và Campuchia. Hoạt động 4: Mở rộng, bổ sung - Tìm hiểu về đặc điểm dân cư, văn hóa của thủ đô 2 nước Lào, Campuchia. V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI SAU - Học theo nội dung bài thực hành. - Chuẩn bị: Bài 22: Việt Nam – Đất nước – Con người.

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_dia_li_lop_8_tiet_21_den_23_nam_hoc_2020_2021_truong.pdf