Giáo án Địa lí Lớp 8 - Tiết 19 đến 24 - Năm học 2019-2020 - Trường PTDTBT THCS Tà Mung

I. Mục tiêu : HS cần:

1. Về kiến thức :

- Biết được vị trí Đông Nam Á trong châu Á, gồm phần bán đảo Trung Ấn

và quần đảo Mã Lai. Vị trí trên toàn cầu trong vành đai xđạo và nhiệt đới,

nơi tiếp giáp giữa TBD và ÂDD và là cầu nối châu Á với châu Đại Dương.

- Biết một số đặc điểm tự nhiên của khu vực: địa hình đồi núi là chính, đồng

bằng châu thổ màu mỡ, khí hậu nhiệt đới và nhiệt đới ẩm gió mùa, đa số

sông ngắn có chế độ nước theo mùa, rừng rậm thường xanh chiếm phần lớn

diện tích.

2. Về kĩ năng :

- Rèn kĩ năng phân tích lược đồ, bản đồ, biểu đồ để nhận biết kiến thức.

- Rèn kĩ năng phân tích mối quan hệ giữa các yếu tố tự nhiên để giải thích

một số đặc điểm về khí hậu, chế độ nước sông và cảnh quan của khu vực

3. Về thái độ : Có ý thức chăm chỉ học tập, tích cực trong thảo luận nhóm.

4.Định hướng phát triễn năng lực:

a .Năng lực chung : giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác

b.Năng lực đặc thù : tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, lược

đồ.

II. Chuẩn bị:

- GV: Bản đồ TN Đông Nam á, bảng phụ

- HS: Chuẩn bị theo hướng dẫn.

III. Các phương pháp, kĩ thuật dạy học:

1. Phương pháp: vấn đáp, trực quan, hoạt động nhóm

2. Kĩ thuật: KT: thảo luận nhóm, đặt câu hỏi

pdf30 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 09/05/2023 | Lượt xem: 169 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Địa lí Lớp 8 - Tiết 19 đến 24 - Năm học 2019-2020 - Trường PTDTBT THCS Tà Mung, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy:07/01/2020( 8A2) Tiết 19 - Bài 14 ĐÔNG NAM Á - ĐẤT LIỀN VÀ HẢI ĐẢO I. Mục tiêu : HS cần: 1. Về kiến thức : - Biết được vị trí Đông Nam Á trong châu Á, gồm phần bán đảo Trung Ấn và quần đảo Mã Lai. Vị trí trên toàn cầu trong vành đai xđạo và nhiệt đới, nơi tiếp giáp giữa TBD và ÂDD và là cầu nối châu Á với châu Đại Dương. - Biết một số đặc điểm tự nhiên của khu vực: địa hình đồi núi là chính, đồng bằng châu thổ màu mỡ, khí hậu nhiệt đới và nhiệt đới ẩm gió mùa, đa số sông ngắn có chế độ nước theo mùa, rừng rậm thường xanh chiếm phần lớn diện tích. 2. Về kĩ năng : - Rèn kĩ năng phân tích lược đồ, bản đồ, biểu đồ để nhận biết kiến thức. - Rèn kĩ năng phân tích mối quan hệ giữa các yếu tố tự nhiên để giải thích một số đặc điểm về khí hậu, chế độ nước sông và cảnh quan của khu vực 3. Về thái độ : Có ý thức chăm chỉ học tập, tích cực trong thảo luận nhóm. 4.Định hướng phát triễn năng lực: a .Năng lực chung : giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác b.Năng lực đặc thù : tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, lược đồ. II. Chuẩn bị: - GV: Bản đồ TN Đông Nam á, bảng phụ - HS: Chuẩn bị theo hướng dẫn. III. Các phương pháp, kĩ thuật dạy học: 1. Phương pháp: vấn đáp, trực quan, hoạt động nhóm 2. Kĩ thuật: KT: thảo luận nhóm, đặt câu hỏi IV. Tổ chức các hoạt động học tập. 1.Ổn định tổ chức. 2.Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3.Bài mới: Hoạt động 1 :khởi động: * Kiểm tra sự chuẩn bị của HS * Tổ chức khởi động: - GV chiếu video giới thiệu về ĐNA. ? Qua tìm hiểu thực tế, em hãy giới thiệu những điều m biết về khu vực ĐNA? - HS giới thiệu. GV giới thiệu bài. Hoạt động 2: hình thành kiến thức mới: Hoạt động của GV – HS Nội dung HĐ 1: Vị trí giới hạn của kv ĐNA - PP: vấn đáp, trực quan - KT: đặt câu hỏi - NL: sd bản đồ * BĐTN ĐNA GV chỉ vị trí của ĐNA trên lược đồ. ? ĐNA gồm mấy bộ phận? ? Xác định vị trí giới hạn khu vực ĐNA trên lược đồ? - HS lên bảng xác định các điểm cực Bắc, Nam Tây, Đông của khu vực ĐNA. ? Cho biết Đông Nam á là "cầu nối" giữa hai đại dương và châu lục nào? ? Phân tích ý nghĩa vị trí của khu vực ? GV. Tổng kết trên lược đồ. 1-Vị trí giới hạn của khu vực ĐNA: - Đông Nam á gồm 2 bộ phận: + Phần đất liền: bán đảo Trung ấn + Hải đảo: quần đảo Mã Lai (tên gọi chung cho QĐ Philippin và Inđônêxia) + Cực Bắc: 28,50B thuộc Mi-an- ma. + Cực Nam: 10,50N thuộc đảo Ti- mo. + Cực Đông: 1400Đ đảo Niu-ghi- nê. + Cực Tây: 920Đ thuộc Mi-an-ma. - Khu vực là cầu nối giữa Ấn Độ Dương và TBD, giữa châu Á và châu Đại Dương. => VTĐL ảnh hưởng sâu sắc tới KH, cảnh quan kvực, có ý nghĩa lớn về KT và quân sự. * HĐ 2: Đặc điểm tự nhiên ĐNA - PP: hoạt động nhóm, trực quan, vấn đáp - KT: thảo luận nhóm, chỉ bản đồ - NL: sd bản đồ, giao tiếp, hợp tác, ... - GV tổ chức TL nhóm (8 nhóm) ? Dựa vào H14.1 nhận xét sự phân bố các núi, cao nguyên và đồng 2. Đặc điểm tự nhiên. bằng ở phần đất liền và đảo của kvực ĐNA? GV. Chia lớp làm 6 nhóm mỗi nhóm thảo luận 1 nội dung theo hệ thống các câu hỏi trong phiếu học tập. HS thảo luận, hoàn thiện phiếu HT. (1). Địa hình – Nhóm1,2. - Những dạng ĐH chủ yếu của ĐNÁ ? - Đ.điểm ĐH 2 kvực lục địa và hải đảo? - Nét nổi bật đặc điểm, phân bố, g/trị các đồng bằng? (2). Khí hậu – Nhóm 3,4. - Quan sát H14.1 Nêu các hướng gió ở ĐNÁ vào mùa hạ và mùa đông? - Nhận xét biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của 2 địa điểm tại H14.2 cho biết chúng thuộc đới, kiểu khí hậu nào? vị trí các địa điểm đó trên H14.1. (3) Sông ngòi – Nhóm 5,6. - Đặc điểm sông ngòi trên bán đảo Trung Ấn và quần đảo Mã lai? - Xác định vị trí 5 sông lớn trên H14.1 nơi bắt nguồn, hướng chảy của sông, các biển, vịnh nơi nước sông đổ vào? - Giải thích nguyên nhân chế độ nước? (4) Đặc điểm cảnh quan – Nhóm 7,8. - Đặc điểm nổi bật của cảnh quan ĐNA? - Giải thích về rừng rậm nhiệt đới? HS. Đại diện các nhóm trình bày HS nhóm khác nhận xét bổ sung. GV. Tổng kết bằng bảng phụ- nội dung kiến thức chuẩn. Đặc điểm tự nhiên khu vực Đông Nam Á Đặc điểm Bán đảo Trung Ấn (đất liền) Quần đảo Mã Lai (Hải đảo) 1. Địa hình - Nhiều núi cao (chủ yếu là đồi núi hướng B - N, TB – ĐN) và các cao nguyên thấp. - Các thung lũng sông chia cắt mạch ĐH - Đồng bằng phù sa màu mỡ, giá trị kinh tế lớn tập trung dân đông. - Hệ thống núi hướng vòng cung, Đ - T, ĐB – TN. Có nhiều núi lửa. - Đồng bằng rất nhỏ, hẹp ven biển. 2. Khí hậu - Nhiệt đới gió mùa, bão về mùa hè – thu (Y-an-gun). - Xích đạo và nhiệt đới gió mùa (Pa-đăng) bão nhiều. 3. Sông ngòi - Có 5 con sông lớn, bắt nguồn từ vùng núi phía Bắc; chảy hướng Bắc – Nam và TB-ĐN; đổ ra biển An- đa-man vịnh Thái Lan, biển Đông; nguồn cung cấp nước chính là nước mưa nên chế độ nước theo mùa; hàm lượng phù sa nhiều. (S.Mê Công là sông lớn nhất, dài 4500 km) - Sông ngắn, dốc, chế độ nước điều hoà, ít giá trị giao thông, có giá trị thuỷ điện. 4. Cảnh quan - Rừng nhiệt đới, rừng thưa rụng lá vào mùa khô, xavan. - Rừng rậm bốn mùa xanh tốt. GV giải thích thêm: Gió mùa mùa hạ của ĐNA xuất phát từ vùng áp cao của nửa cầu Nam thổi theo hướng đông nam vượt qua xích đạo, đổi hưởng thành gió tây nam nóng ẩm mang lại nhiều mưa cho khu vực. Còn vào mùa đông, ở ĐNA có gió mùa mùa đông với đặc tính khô lạnh thổi theo hướng đông bắc. HS lên bảng xác định các con sông lớn (I-ra- oa-đi, Xa-lu-en, Mê Công, S.Hồng, S.Mê Nam.) - Sông Mê Công có ý nghĩa ntn đối với người dân VN ta? HS liên hệ. ? Dựa vào sgk và hiểu biết bản thân cho biết khu vực ĐNÁ có nguồn tài nguyên quan trọng gì? ? Ở VN, nguồn dầu khí có ở nơi nào? Tác động ntn đến sự phát triển kinh tế đất nước? - Đkiện tự nhiên khu vực ĐNÁ có thuận lợi và khó khăn đối với sản xuất và đời sống ntn? GV cho HS liên hệ đến những khó khăn của tự nhiên VN đối với sản xuất và đời sống. GV chốt kiến thức. * Tài nguyên: giàu TNTN, quan trọng đặc biệt là dầu mỏ, khí đốt. + Thuận lợi: Tài nguyên khoáng sản giàu có, khí hậu nóng ẩm rất thuận lợi cho cây nông nghiệp nhiệt đới - tài nguyên nước, biển, rừng... + Khó khăn: Động đất, núi lửa, bão, lũ lụt, hạn hán - khí hậu nóng ẩm, sâu bệnh dịch... Ghi nhớ (sgk/50) Hoạt động 3: luyện tập: - Xác định vị trí, giới hạn của khu vực ĐNA? ý nghĩa của vị trí của khu vực? - Sông Mê Công chảy qua những nước nào? Đổ ra biển nào? Cửa sông thuộc địa phận nước nào? Gợi ý: - Sông Mê Công dài 4500 km là con sông quốc tế. Bắt nguồn từ cao nguyên Tây Tạng (Tây Á) chảy qua nhiều quốc gia: Trung Quốc, Mianma, Thái Lan, Lào, Cămpuchia, Việt Nam. - Đổ ra biển Đông thuộc Thái Bình Dương. - Cửa sông thuộc địa phận Việt Nam (ở Nam Bộ). Hoạt động 4: vận dụng: - Viết bài báo cáo ngắn gọn về đặc điểm tự nhiên của ĐNA. Hoạt động5: tìm tòi, mở rộng: - Tìm hiểu thêm các hiện tượng thiên tai phổ biến ở ĐNA, V. Hướng dẫn học sinh học bài tiết sau: - Sưu tầm các clip, tranh ảnh về các hiện tượng thiên tai đó. - Chuẩn bị bài: Đặc điểm dân cư xã hội ĐNA (Đọc SGK, phân tích kênh hình và trả lời các câu hỏi trong bài) ...................................................... Ngày dạy:07/01/2020( 8A2) Tiết 20- Bài 15 ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ, XÃ HỘI ĐÔNG NAM Á I. Mục tiêu: Qua bài học, HS cần: 1. Kiến thức: - Nắm được Đông Nam Á có số dân đông, dân số phát triển nhanh, tập trung đông tại các vùng đồng bằng và vùng ven biển. Dân số chủ yếu sống bằng nghề nông nghiệp với ngành chủ đạo là trồng trọt (đặc biệt trồng lúa gạo). - Các nước Đông Nam Á vừa có nét chung vừa có nét riêng trong sản xuất, sinh hoạt, tín ngưỡng tạo nên sự đa dạng trong văn hoá của khu vực. 2. Kĩ năng: - Đọc được lược đồ, biểu đồ, bảng số liệu trong bài học. 3. Thái độ: - Có tinh thần đoàn kết quốc tế. 4.Định hướng phát triễn năng lực: a .Năng lực chung : giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác b.Năng lực đặc thù :tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, lược đồ, tính toán II. Chuẩn bị: - GV: - Bản đồ phân bố dân cư Châu á; Bảng 15.1 sgk phóng to. - HS: Chuẩn bị theo hướng dẫn. III. Các phương pháp, kĩ thuật dạy học: - Phương pháp: trực quan, hoạt động nhóm, vấn đáp - Kĩ thuật: thảo luận nhóm, động não IV. Tổ chức các hoạt động học tập: 1.Ổn định tổ chức.. 2.Kiểm tra bài cũ - Trình bày đặc điểm địa hình, khí hậu Đông Nam á ? - Khí hậu khu vực Đông Nam á có đặc điểm gì nổi bật? 3. Bài mới: Hoạt động 1: khởi động: GV chiếu 1 số hình ảnh dân cư ĐNA-> giới thiệu vào bài. Hoạt động2: hình thành kiến thức mới Hoạt động của GV - HS Nội dung cần đạt HĐ 1: Đặc điểm dân cư - PP: vấn đáp, trực quan, hđ nhóm - KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm - NL: giao tiếp, hợp tác, sd bản đồ, tính toán, ? Đọc bảng số liệu 15.1, hãy so sánh số dân, mật độ dân số trung bình, tỉ lệ tăng dân số hàng năm của khu vực Đông Nam Á so với thế giới và châu Á? - Nhận xét về đặc điểm dân số châu á? * Thảo luận nhóm (theo bàn, TG 3/) ? Dân số đông đem lại thuận lợi và khó khăn gì? Hs thảo luận, đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung - GV liên hệ đặc điểm dân số VN * Sử dụng Lược đồ ĐNA + H 15.1 ? Dựa vào H15.1 và bảng 15.2 hãy cho biết ĐNA có bao nhiêu nước? - Kể tên các nước và thủ đô từng nước ? HS lên bảng chỉ lược đồ vị trí các 1-Đặc điểm dân cư - Dân số: 536 triệu người (2002) chiếm 14,2% dân số châu á, 8,6% dân số TG. - MĐ DS: ngang với châu Á và gấp 2 lần MĐ DS trung bình của TG. - Tỉ lệ gia tăng DS TN cao hơn tỉ lệ của châu Á và TG (1,5%) -> Là khu vực đông dân, dân số tăng nhanh + Thuận lợi : Dân só trẻ, 50% còn ở độ tuổi lao động là nguồn lao động lớn, thị trường tiêu thụ rộng + Khó khăn: Giải quyết việc làm cho người lao động, bình quân đầu người thấp gây nhiều tiêu cực phức tạp cho xã hội. nước và đọc tên thủ đô các nước (chủ yếu nằm gần hoặc ven biển) - Hãy so sánh diện tích, dân số của VN với các nước trong khu vực? ? Nghiên cứu cá nhân sgk, cho biết những ngôn ngữ nào được dùng phổ biến trong các quốc gia ở ĐNA? - Liên hệ ngôn ngữ của VN -> tự hào dân tộc khi có ngôn ngữ riêng, song cũng là khó khăn cho giao lưu trong khu vực. * Bản đồ phân bố dân cư châu Á ? Nxét sự p/bố dân cư các nước ĐNA ? * KT động não: ? Giải thích sự phân bố đó ? (Do địa hình, khí hậu, giao thông thuận lợi sinh hoạt, sản xuất) ? Dân cư ĐNA thuộc ~ chủng tộc nào? Hs nhớ lại kiến thức lớp 7, miêu tả đặc điểm nhận dạng của 2 chủng tộc này. ? Người Việt Nam thuộc chủng tộc nào? - Tiểu kết HĐ 2: Đặc điểm xã hội: - PP: vấn đáp, hđ nhóm - KT: chia nhóm, đặt câu hỏi - NL: tư duy tổng hợp theo lãnh So sánh: Diện tích của VN tương đương với với phi lip pin, Ma-lai-xi- a, gấp 3 lần dân số Mai-lai-xi-a và tương đương với dân số Phi-lip-pin. - Ngôn ngữ được dùng phổ biến trong khu vực là: tiếng Anh, Hoa và Mã lai - Dân cư ĐNA tập trung chủ yếu ở vùng ven biển và các đồng bằng châu thổ. - Dân cư chủ yếu thuộc chủng tộc Môn-gô-lô-it, Ô-xtra-lô-it. * ý 1/GN/53 2- Đặc điểm xã hội - Những nét tương đồng: + Cùng nền văn minh lúa nước + Cùng lịch sử đấu tranh giành độc lập Nguyên nhân: Do vị trí cầu nối và thổ, hợp tác, giao tiếp, .... - GV tổ chức thảo luận nhóm (6 nhóm): Nhóm 1,2,3: 1/ Những nét tương đồng giữa các nước ĐNA trong sinh hoạt, sản xuất? Vì sao có nét tương đồng đó? 2/ Những nét tương đồng ấy tạo t.lợi gì cho sự ptriển của các nước ĐNA? Nhóm 4,5,6: 1/ Những nét riêng trong ngôn ngữ, tín ngưỡng, ptục của các nước ở ĐNA? (Kể tên các tôn giáo, ngôn ngữ, lễ hội của các quốc gia ĐNA) 2/ Những nét riêng đó tạo ra đặc điểm gì cho nền văn hóa ĐNA? 3/ Tìm nét riêng trong vhóa người Việt? - HS các nhóm thảo luận, đại diện báo cáo, nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, chốt kt, mở rộng. - Nxét gì về văn hoá của các nước ĐNA? - KL chung nguồn tài nguyên giàu có của ĐNA cùng với nền văn minh lúa nước, môi trường nhiệt đới gió mùa đã tạo nên những nét tương đồng trong sinh hoạt và sản xuất của người dân các nước ĐNA. -> Thuận lợi hợp tác toàn diện. - Mỗi nước có nét riêng về ngôn ngữ, tín ngưỡng, phong tục (sgk) - Nét riêng trong ngôn ngữ, tín ngưỡng, phong tục của các nước tạo nên nền văn hoá ĐNA đa dạng, giàu bản sắc. - Nét riêng trong văn hóa người Việt: thờ Mẫu, hát Xoan, hát chầu văn, * ý 2/GN/53 Hoạt động 3: luyện tập: - BT 2 sgk/53: Thống kê các nước ĐNA theo diện tích từ nhỏ đến lớn, theo dân số từ ít đến nhiều. Việt Nam nằm ở vị trí nào? HS dựa vào thông tin bảng 15.2 sgk để làm bài. - HS vẽ sơ đồ tư duy về đặc điểm dân cư – xã hội ĐNA. Hoạt động 4 vận dụng: - Sưu tầm tranh ảnh về phong tục, tín ngưỡng của các nước ở ĐNA, tạo thành bộ ảnh ĐNA chung của cả lớp. Hoạt động 5: tìm tòi, mở rộng: - Tìm hiểu thêm các bài viết về tình hình dân cư hiện nay của ĐNA (số dân theo thống kê mới nhất, mức gia tăng dân số của các nước ĐNA hiện nay, đời sống của dân cư). V. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài tiết sau: - Học thuộc bài, làm hết các bài tập - Chuẩn bị bài: Đặc điểm kinh tế các nước ĐNA + Đọc SGK, phân tích kênh hình; Trả lời các câu hỏi Ngày dạy:14/01/2020( 8A2) Tiết 21 - Bài 16 - ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á I. Mục tiêu: Qua bài học, HS cần: 1. Kiến thức: - Nhận biết được mức tăng trưởng khá cao của các nước ĐNÁ trong thời gian tương đối dài. Nông nghiệp với ngành chủ đạo là trồng trọt vẫn giữ vị trí quan trọng trong nền kinh tế nhiều nước. Công nghiệp mới trở thành ngành kinh tế quan trọng ở một số nước. Nền kinh tế phát triển chưa vững chắc. - Nắm được những đặc điểm kinh tế trên của các nước là do có sự thay đổi trong định hướng và chính sách phát triển kinh tế, do nông nghiệp đóng góp tỉ trọng đáng kể trong tổng sản phẩm trong nước, do nền kinh tế bị tác động từ bên ngoài. - Biết quá trình phát triển ktế chưa đi đôi với việc bảo vệ môi trường của nhiều nước ĐNA đã làm cho cảnh quan thiên nhiên bị phá hoại, đe doạ sự phát triển bền vững của khu vực. 2. Kĩ năng: - Phân tích mqhệ giữa sự phát triển ktế với vấn đề khai thác tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường của các nước ĐNA. - Phân tích Bảng số liệu, lược đồ; vẽ biểu đồ hình tròn. 3. Thái độ: Nghiêm túc trong học tập, có ý thức bảo vệ môi trường. 4.Định hướng phát triễn nămh lực: a .Năng lực chung : giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác b.Năng lực đặc thù :tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, lược đồ II. Chuẩn bị: GV: bài giảng, máy chiếu HS: đọc sgk, phân tích kênh hình, trả lời CH tìm hiểu bài. III. Các phương pháp, kĩ thuật dạy học: - Phương pháp: trực quan, vấn đáp, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, động não IV. Tổ chức các hoạt động học tập: 1.Ổn định tổ chức.. 2.Kiểm tra bài cũ CH: Trình bày đặc điểm dân cư của khu vực Đông Nam á? - Dân cư đông, tăng nhanh, phân bố không đều, tập trung chủ yếu ở đồng bằng và các vùng ven biển. 2. Bài mới: Hoạt động 1: khởi động: GV chiếu 1 số hình ảnh hoạt động kinh tế của các nước ĐNA. ? Cảm nhận chung của em? -> GV giới thiệu bài. Hoạt động 2: hình thành kiến thức mới: Hoạt động của thày và trò Nội dung HĐ 1: Nền KT của các nước ĐNA phát triển khá nhanh song chưa vững chắc. - PP: vấn đáp, hđ nhóm - KT: Đặt câu hỏi, TL nhóm - NL: giao tiếp, hợp tác, sd ngôn ngữ, ? Liên hệ kiến thức lịch sử, chú ý kênh chữ sgk, cho biết tình hình chính trị các nước ĐNA nửa đầu TK XX ? ? Trong gđ đó, sx NN, CN của các nước ĐNA có đặc điểm gì? ? Tại sao thời kì này các nước ĐNA lại tập trung vào những hoạt động sx đó? ? Từ đó, nx về nền KT các nước ĐNA ở 1. Nền kinh tế của các nước ĐNA phát triển khá nhanh, song chưa vững chắc:\ * Nửa đầu TK XX: - Hầu hết các nước ĐNA là thuộc địa. - NN: chủ yếu sx lương thực, cây CN, cây hương liệu. - CN: khai khoáng (than, sắt) Ng.nhân: nhằm cung cấp lthực và nguyên liệu cho các nước đề quốc. -> Kinh tế lạc hậu, kém phát triển, phụ thuộc vào các nước tư bản. nửa đầu tk XX? ? Sang nửa cuối TK XX, tình hình chính trị ở ĐNA có gì thay đổi? GV: Chính trị ổn định là đk tốt để các nước ĐNA từng bước xây dựng, thay đổi diện mạo nền KT dựa trên những thế mạnh về tự nhiên, con người. ? Liên hệ kiến thức bài 14, 15 (về tự nhiên, dân cư, xh ĐNA) và kênh chữ sgk, cho biết ĐNA có những đk nào về tự nhiên, xh thuận lợi cho pt KT? ? Từ đây em hãy nhận xét về tiềm năng để pt KT của các nước ĐNA? ? Với những ưu thế đó, nền KT của các nước ĐNA đó có sự tăng trưởng ntn chúng ta cùng tìm hiểu cụ thể về tình hình phát triển KT ĐNA. GV chiếu bảng 16.1 sgk, giới thiệu. CH: dựa vào bảng 16.1 cho biết tình hình tăng trưởng kinh tế của các nước trong giai đoạn 1990 – 1996; 1998 – 2000 ? GV tchức TL nhóm, phát phiếu HT: N1, 2: Gđ 1990 – 1996 N3,4: Gđ 1998 – 2000 HS các nhóm nhận phiếu HT, tiến hành thảo luận, hoàn thiện phiếu HT. Đại diện nhóm 1,3 báo cáo. Nhóm 2,4 * Nửa cuối TK XX đến nay: - Các nước lần lượt giành độc lập, chính trị ổn định hơn. - Thuận lợi: + Thiên nhiên đa dạng, phong phú (giàu quặng, kim loại màu, dầu mỏ, gỗ, ...) + Nhiều nông phẩm nhiệt đới (lúa gạo, cafe, cao su, cọ dầu,...) + Dân cư đông là nguồn lao động dồi dào, giá rẻ, thị trường rộng lớn. + Tranh thủ được nguồn vốn và công nghệ của nước ngoài (Nhật, Hàn, Mỹ,..) -> Các nước ĐNA có nhiều đk thuận lợi để phát triển KT. - Tình hình phát triển: bổ sung. Nộp phiếu HT. GV chốt kt. thu phiếu học tập, nhận xét các nhóm thảo luận. Nhóm 1,2: Gđ 1990-1996 Nước có mức tăng trưởng đều malai, philip, VN Nước có mức tăng trưởng không đều Inđô,Thái, Xingapo KL: - Mức tăng trưởng KT khá cao (cao hơn mức TB của TG) - Tăng trưởng KT của các nước không đồng đều Nhóm 3,4: 1998 2000 Nước không tăng trưởng Inđô,Thái, Malai, Philip Nước tăng trưởng thấp VN, Xingapo Nước tăng trưởng > 6% Malai, VN, Xingapo Nước tăng trưởng < 6% Inđô, Philip, Thái KL: - Năm 1998: mức tăng trưởng KT thấp - Năm 2000: mức tăng trưởng KT có xu hướng tăng và cao hơn mức tăng bình quân của TG. ? Từ đây em hãy nhận xét tình hình pt kinh tế các nước ĐNA giai đoạn nửa cuối TK XX đến nay ? ? Vậy qua phân tích, em thấy đặc điểm nổi bật của nền KT các nước ĐNA là gì? ? Giải thích tại sao nền KT ĐNA giai đoạn này tiến hành CNH nhưng lại không vững chắc? ? Theo em đâu là nguyên nhân có ảnh hưởng -> Có tăng trưởng nhưng không ổn định → Nền KT các nước ĐNA có mức tăng trưởng khá cao, phát triển theo hướng CNH song chưa vững chắc. * Nguyên nhân: - Do ảnh hưởng của 2 cuộc khủng hoảng KT năm 1997 (KH tài chính khu vực) và 2008 (cuộc KH nợ chung châu Âu) - Vấn đề bảo vệ tài nguyên, môi trường chưa được quan tâm đúng mức. - Tình hình chính trị cũng nhiều bất ổn: sâu sắc nhất đến sự phát triển thiếu bền vững ở các nước ĐNA? HS: vấn đề tài nguyên, MT. ? Hãy liên hệ với thực trạng khai thác tài nguyên và vấn đề môi trường ở VN? GV chiếu ảnh và giảng: trong quá trình pt KT, các nước ở ĐNA đó tác động rất nhiều đến TNTN và môi trường của khu vực... ? Theo các em, các quốc gia ĐNA muốn phát triển KT một cách bền vững thì cần phải làm gì? HĐ 2: Cơ cấu KT đang có những thay đổi - PP: hđ nhóm, trực quan, vấn đáp - KT: TL nhóm, đặt câu hỏi, TL nhóm GV lưu ý khái niệm cơ cấu KT: là tổng thể các ngành, các bộ phận, khu vực KT với tỉ trọng tương ứng của chúng trong mối quan hệ chặt chẽ. GV chiếu bảng 16.2 sgk. ? Dựa vào bảng 16.2, cho biết tỉ trọng của từng ngành trong cơ cấu KT của các nước ở ĐNA tăng giảm như thế nào trong giai đoạn 1980 -2000? GV chiếu biểu đồ cơ cấu KT của VN ? Nhận xét cơ cấu GDP của VN? (Giảm N-L-NN, tăng CN-XD và DV) ? Từ đây em thấy cơ cấu KT của các nước ĐNA hiện nay có đặc điểm gì? GV chiếu hình và giảng: Nếu trước kia, trong cơ cấu KT của các nước ĐNA, ngành NN chiếm tỉ trọng lớn nhất thì hiện nay, đa số các nước trong khu vực đang tiến hành tranh chấp biển Đông, xung đột sắc tộc- tôn giáo. - Chính sách kinh tế còn chưa phù hợp, việc áp dụng công nghệ hiện đại còn chậm - Hứng chịu nhiều thiên tai. → Cần quan tâm đúng mức đến vấn đề môi trường để phát triển kinh tế bền vững. 2. Cơ cấu kinh tế đang có những thay đổi: CPC Lào Philip Tlan NN ↓18,5 ↓8,3 ↓9,1 ↓12,7 CN ↑9,3 ↑8,3 ↓7,7 ↑11,3 DV ↑9,2 Ko ↑↓ ↑16,8 ↑ 1,4 -> Cơ cấu KT của các nước ĐNA đang thay đổi, phản ánh quá trình CNH của các nước. CNH bằng cách phát triển ngành CN sx hàng hóa phục vụ thị trường trong nước và để XK. Gần đây, một số nước đó sx các mặt hàng CN chính xác, cao cấp. Việc đẩy mạnh quá trình CNH – HĐH đó làm thay đổi diện mạo nền KT ĐNA, đưa nhiều quốc gia ĐNA từ nước NN lạc hậu -> nc CN pt. tiêu biểu nhất là Sing.. GV chuyển ý. GV chiếu hình 16.1 sgk, giới thiệu. ? Quan sát hình 16.1 cho biết khu vực ĐNA có các ngành NN, CN chủ yếu nào? HS kể dựa vào phần chú giải của lược đồ ? Nhận xét sự phân bố của cây lương thực, cây CN và các ngành CN: luyện kim, chế tạo máy, hóa chất, chế biến thực phẩm? GV chiếu bảng trống, gọi hs trả lời về sự phân bố của từng hoạt động KT. GV chỉ bảng, giảng: Cây LT phân bố chủ yếu ở các ĐB ven sông (ĐB sông Chao Ph- ray-a của TLan, ĐBSCL,..)Cây CN: vd CN Cò-rạt, các CN ở khu vực Tây Nguyên VN,.. và ở vùng núi các nước Inđô, Philip, Malai, ? Qua bảng trên, hãy nhận xét về sự phân bố của các ngành sản xuất ở ĐNA? ? Tại sao lại có sự phân bố như vậy? HS thảo luận cặp đôi trả lời. GV: Cơ cấu KT của các nước ĐNA rừ ràng đang có những đổi thay mạnh mẽ. Trong xu hướng hội nhập KT hiện nay, với nhiều điểm tương đồng về lịch sử, VH, về phương hướng phát triển KT, các nước ĐNA đó xây dựng lên hiệp hội ASEAN để Các ngành KT Phân bố NN Cây lươngthực Đồng bằng châu thổ, ĐB ven biển các nước. Cây CN Vùng đồi núi, cao nguyên CN Ven biển hầu hết các nước. -> Các ngành sản xuất tập trung chủ yếu tại các vùng đồng bằng, vùng ven biển. cùng hợp tác, phát triển toàn diện. Sự hợp tác ấy đem lại nhiều hiệu quả kinh tế, vh- xh cho các nước thành viên. Cụ thể về quá trình thành lập tổ chức này cũng như quy mô, nguyên tắc hoạt động và những thành tựu của ASEAN, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu ở bài sau. * Sau khi học xong bài hôm nay, nếu có một người bạn hỏi em về đặc điểm KT của các nước ĐNA em sẽ trả lời ntn? HS đọc ghi nhớ. Nguyên nhân: + Do t.lợi về giao thông, trao đổi hàng hóa. + ĐK tự nhiên và TNTN thuận lợi. + Là những nơi dân cư đông đúc (lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ lớn) * Ghi nhớ (sgk/56) Hoạt động 3: luyện tập: GV khái quát nội dung bài học. GV hướng dẫn làm bài tập 2 sgk/57. - HS đọc đề bài - GV nêu 2 nhiệm vụ chính, gợi ý cách làm ý 1: vẽ biểu đồ: + Xử lí số liệu ra đơn vị %. + Chọn vẽ 4 biểu đồ trên: ví dụ: nhóm biểu đồ Sản lượng lúa và cà phê của ĐNA so với TG (sản lượng TG là 100%) ; Nhóm biểu đồ SL lúa, cà phê của ĐNA so với châu Á (SL của châu Á là 100%) + Giải thích vì sao ĐNA có thể sx nhiều những nông sản đó (bằng cách liên hệ kiến thức về đặc điểm địa hình, đất đai, khí hậu, dân cư của ĐNA). Hoạt động 4:vận dụng: - Giới thiệu về tình hình kinh tế của 1 quốc gia ĐNA mà em biết. Hoạt động 5: tìm tòi, mở rộng: - Tìm đọc sgk địa lí 9 để hiểu thêm về tình hình pt kinh tế của VN. - HS kí hợp đồng với GV: Tìm hiểu về quá trình thành lập, mục tiêu của ASEAN. V. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài tiết sau: - Học và nắm chắc nội dung bài. - Hoàn thiện bài tập sgk. - Chuẩn bị bai 17 – Hiệp hội các nước ĐNA (ASEAN): đọc sgk, phân tích kênh hình, trả lời câu hỏi tìm hiểu bài, tìm thông tin trên internet về sự phát triển của cộng đồng ASEAN. ************ Ngày dạy:15/01/2020( 8A2) Tiết 22 : HIỆP HỘI CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á (ASEAN) I. Mục tiêu: Qua bài học, HS cần: 1. Kiến thức: - Trình bày được một số đặc điểm nổi bật về Hiệp hội các nước ĐNÁ. - Nắm được sự ra đời, phát triển về số lượng các thành viên của hiện hội các nước Đông Nam Á, mục tiêu hoạt động của hiệp hội. - Các nước Đông Nam Á đạt được những thành tích đáng kể trong kinh tế một phần do có sự hợp tác. - Thuận lợi và một số thách thức đối với Việt Nam khi gia nhập ASEAN. - Biết quá trình phát triển kinh tế chưa đi đôi với việc BVMT của nhiều nước ĐNÁ đã làm cho cảnh quan thiên nhiên bị phá hoại, đe doạ sự phát triển bền vững của khu vực. 2. Kĩ năng: - Kĩ năng phân tích tư liệu, số liệu, tranh ảnh. - Phân tích mối quan hệ giữa sự phát triển kinh tế với vấn đề khai thác tài nguyên thiên nhiên và BVMT của các nước ĐNÁ. 3. Thái độ: Nghiêm túc trong học tập. Hứng thú trong việc tìm hiểu các kiến thức về khu vực và Việ

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_dia_li_lop_8_tiet_19_den_24_nam_hoc_2019_2020_truong.pdf