I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Củng cố, hệ thống lại kiến thức cơ bản về vị trí địa lí, các đặc điểm tự nhiên (Khí
hậu - sông, cảnh quan - địa hình), đặc điểm dân cư xã hội Châu Á.
- Các khu vực châu Á: tây Nam Á, Nam Á, Đông Á ( Tự nhiên, dân cư, kinh tế).
2. Kỹ Năng
- Củng cố phát triển kỹ năng đọc, phân tích mối quan hệ giữa TN với tự nhiên, TN
với phát triển Kinh tế trên bản đồ, lược đồ.
3.Thái độ
- Nghiêm túc, tích cực, hợp tác hoạt đông nhóm
4. Định hướng năng lực
a, Năng lực chung
- Năng lực giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác
b, Năng lực đặc thù
- Sử dụng bản đồ, tranh ảnh.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Nội dung ôn tập
2. Học sinh
- Ôn tập từ đầu năm.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
3 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 26/04/2023 | Lượt xem: 139 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lí Lớp 8 - Tiết 17: Ôn tập - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Hua Nà, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn 25/11/2019
Ngày giảng: 8AB: 27/11/2019
Tiết 17: ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Củng cố, hệ thống lại kiến thức cơ bản về vị trí địa lí, các đặc điểm tự nhiên (Khí
hậu - sông, cảnh quan - địa hình), đặc điểm dân cư xã hội Châu Á.
- Các khu vực châu Á: tây Nam Á, Nam Á, Đông Á ( Tự nhiên, dân cư, kinh tế).
2. Kỹ Năng
- Củng cố phát triển kỹ năng đọc, phân tích mối quan hệ giữa TN với tự nhiên, TN
với phát triển Kinh tế trên bản đồ, lược đồ.
3.Thái độ
- Nghiêm túc, tích cực, hợp tác hoạt đông nhóm
4. Định hướng năng lực
a, Năng lực chung
- Năng lực giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác
b, Năng lực đặc thù
- Sử dụng bản đồ, tranh ảnh.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Nội dung ôn tập
2. Học sinh
- Ôn tập từ đầu năm.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
Hoạt động 1: Khởi động
- châu Á là châu lục rộng lớn nhất thế giới, được chia thành nhiều khu vực khác nhau,
có đặc điểm kinh tế xã hội khác nhau, ta cùng nhau tìm hiểu đặc điểm phát triển kinh
tế xã hội của Châu Á qua tiết ôn tập.
Hoạt động 2: Kiến thức, kỹ năng mới
Hoạt động của GV - HS
Hoạt động 1: Vị trí địa lí, địa hình,
khoáng sản
- GV treo bản đồ TN Châu Á
? Chỉ trên bản đồ vị trí, ranh giới Châu Á,
có ý nghĩa gì đối với khí hậu?
Nội dung
I. Vị trí địa lí, địa hình, khoáng sản
1. Vị trí, ranh giới
- Trải dài từ 77o44’B – 1o16’B
- Nằm gần chọn vẹn ở NCB và NCĐ
- Giáp BBD, AĐD, TBD, Châu Âu và
một số biển như Địa Trung Hải, biển
Đỏ.
2. Địa hình
- Nhiều hệ thống núi, Sơn nguyên cao
? Địa hình của Châu Á cã đặc điểm g×?
sự phân bố các dạng địa hình châu Á, núi
và sông chạy theo hướng chính nào?( XĐ
trên bản đồ câm)
? Kể tên các dãy núi, sông, đồng bằng lớn
ở Châu Á.
Hoạt động 2: Khí hậu châu Á
? Khí hậu Châu Á có đặc điểm gì?
? Châu Ácó mấy đới khí hậu là những đới
khí hậu nào? giải thích vì sao có những đới
khí hậu như vậy.
? Kể tên các kiểu khí hậu gió mùa, khí hậu
lục địa? nêu sự phân bố các kiểu khí hậu
trên.
- HS: Trả lời
? Kể tên, nêu hướng chảy, Đặc điểm chế
độ sông ngòi Bắc á, Đông á, ĐN á khu vực
nội địa và TN á.
- HS: Trả lời
? Năm 2002 dân cư Châu Á là bao nhiêu,
chiếm bao nhiêu % so với thế giới.
- HS: Trả lời
? Dân số tăng khá nhanh gây ra những khó
khăn gì, các nước châu Á đã làm gì để
giảm tỉ lệ tăng dân số.
- HS: Trả lời
? XĐ trên bản đồ khu vực phân bố chủ yếu
của các chủng tộc.
?Cho biết địa điểm và thời gian ra đời của
4 tôn giáo ở châu Á?
? Nam Á được chia làm mấy miền địa
hình.
- HS: Trả lời
? nêu đặc điểm địa hình khu vực nam Á
- HS: Trả lời
đồ sộ đồng bằng rộng lớn nhất thế
giới, phân bố chủ yếu ở trung tâm
châu á.
- Chạy theo 2 hướng chính B-N, Đ-T
II. Khí hậu châu Á
1. Khí hậu châu á rất đa dạng
- 5 đới khí hậu
- Mỗi đới chia thành những kiểu khí
hậu
2. Phổ biến là khí hậu gió mùa khí
hậu lục địa
3. Sông ngòi và cảnh quan
- Bắc á : ô bi, Lênitxây, Lêna
- Đôngá: Amua, Hồng Hà, Trg.Giang
- ĐN Á : Mê Công
- Nam Á : Sông Ấn - Hằng
- Nội địa : Xưa đaria, Amua đaria
- TN Á : Tigrơ, ơprat
4. Đặc điểm dân cư – XH Châu á
- Năm 2002 có 3.766 triệu người,
chiếm ≈ 61% dân số thế giới.
- Tỉ lệ tăng dân số tự nhiên là 1,3%
5. Nam Á có mấy miền địa hình?
Nêu rõ đặc điểm của mỗi miền.
- Phía Bắc: Là hệ thống núi Hy-ma-
lay-a cao đồ sộ, hướng Tây Bắc-
Đông Nam dài 2600 km rộng 320 -
400 km.
- Giữa: Đồng bằng châu thổ Ấn Hằng
dài trên 3000km, rộng trung bình 250-
350 km.
- Phía Nam: sơn nguyên Đê Can ở rìa
đông có dẫy Gát Đông, phía tây có
? Khu vực tây nam Á được chia làm mấy
miền địa hình.
- HS: Trả lời
? Nêu đặc điểm địa hình khu vực tây nam
Á
- HS: Trả lời
Hoạt động 3: Bài tập
- GV: Cho bảng số liệu sau:
- Gv yêu cầu HS vẽ biểu đồ và nhận xét
Châu Tỉ lệ dân số (%)
Châu Á 60,4
Châu Âu 11,0
Châu Đại Dương 0,5
Châu Mĩ 13,7
Châu Phi 14,4
- Gv hướng daanc HS vẽ biểu đồ hình tròn
- GV gọi 1HS lên bảng vẽ
- Các HS khác vẽ vào vở ghi
- HS khác nhận xét
- GV sửa sai (nếu có)
dẫy Gát Tây.
6. Địa hình tây nam á
- Có nhiều núi và cao nguyên.
+ Phía đông bắc: có các dãy núi cao
chạy từ bờ Địa Trung Hải, bao quanh
sơn nguyên Thổ Nhĩ kì và sơn nguyên
I-ran.
+ Phía tây nam: là sơn nguyên A-rap
chiếm gần toàn bộ diện tích của bán
đảo A-ráp.
+ Ở giữa: là đồng bằng Lưỡng Hà
được phù sa của sông Ti-gơ và Ơ-phát
bồi đắp.
V. Bài tập
a. Vẽ biểu đồ
- Có biểu diễn: số liệu; kí hiệu tỉ lệ
dân số, chú giải.
- Tên biểu đồ: tỉ lệ dân số các châu
lục trên thế giới năm 2008
b. Nhận xét
Hoạt động 3: Luyện tập
- Gv nhận xét ý thức học bài của HS trong giờ
Hoạt động 4: Vận dụng
- Nêu đặc điểm địa hình Châu Á, Tây nam Á, Nam Á.
- Hoàn thiện bài tập vào vở ghi
Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung.
- Tìm hiểu thêm một số dự liệu về phát triển KT-XH Châu Á.
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI SAU
- Về nhà ôn tập lại các nội dung
___________________________________________________________
Ngày kiểm tra: /12/2019
Tiết 18: KIỂM TRA HỌC KÌ I
Theo đề PGD & ĐT
File đính kèm:
- giao_an_dia_li_lop_6_tiet_17_on_tap_nam_hoc_2019_2020_truong.pdf