Giáo án Địa lí Lớp 8 - Tiết 15: Tình hình phát triển kinh tế - xã hội khu vực Đông Á - Năm học 2019-2020 - Trường PTDTBT THCS Tà Hừa

I. MỤC TIÊU:

Qua bài học, HS cần:

1. Kiến thức:

Trình bày được những đặc điểm nổi bật về dân cư và sự phát triển kinh tế xã

hội của khu vực Đông Á.

2. Kĩ năng:

Củng cố kĩ năng đọc và phân tích bảng số liệu.

3. Thái độ:

Nghiêm túc trong học tập.

4. Năng lực, phẩm chất:

a. Năng lực chung: Giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác.

b. Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, lược đồ.

Phẩm chất: Tự tin, tự chủ

II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên: Bản đồ tự nhiên, kinh tế Đông Á, máy chiếu.

2. Học sinh: Đọc, nghiên cứu bài.

III. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:

1. Phương pháp: Vấn đáp, hoạt động nhóm, giải quyết vấn đề, trực quan.

2. Kĩ thuật dạy học: Đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ, động não.

IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Ổn định tổ chức:

2. Kiểm tra bài cũ:

Câu 1: Hãy phân biệt sự khác nhau về khí hậu giữa các phần của khu vực Đông

Á? Điều kiện khí hậu đã có ảnh hưởng đến cảnh quan như thế nào?

Đáp án:

* Phần lục địa: - Nửa phía Tây có KH khô hạn, cảnh quan chủ yếu: thảo nguyên

khô, bán hoang mạc và hoang mạc. Nửa phía Đông KH gió mùa ẩm, mưa vào thời

kì gió mùa Đông Nam (tháng 6 → tháng 9), cảnh quan chủ yếu rừng lá rộng cận

nhiệt và ôn đới.

* Phần hải đảo: Khí hậu và cảnh quan giống như nửa phía Đông phần lục địa:

Riêng ở quần đảo Nhật Bản, do gió TBắc thổi đến Nhật Bản qua biển nên vẫn có

mưa vào mựa thu - đông

pdf5 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 08/05/2023 | Lượt xem: 190 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lí Lớp 8 - Tiết 15: Tình hình phát triển kinh tế - xã hội khu vực Đông Á - Năm học 2019-2020 - Trường PTDTBT THCS Tà Hừa, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy:8A. 19/11/2019 8B. 19/11/2019 Tiết 15 - Bài 13 TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI KHU VỰC ĐÔNG Á I. MỤC TIÊU: Qua bài học, HS cần: 1. Kiến thức: Trình bày được những đặc điểm nổi bật về dân cư và sự phát triển kinh tế xã hội của khu vực Đông Á. 2. Kĩ năng: Củng cố kĩ năng đọc và phân tích bảng số liệu. 3. Thái độ: Nghiêm túc trong học tập. 4. Năng lực, phẩm chất: a. Năng lực chung: Giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác. b. Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, lược đồ. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Bản đồ tự nhiên, kinh tế Đông Á, máy chiếu. 2. Học sinh: Đọc, nghiên cứu bài. III. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC: 1. Phương pháp: Vấn đáp, hoạt động nhóm, giải quyết vấn đề, trực quan. 2. Kĩ thuật dạy học: Đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ, động não. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Câu 1: Hãy phân biệt sự khác nhau về khí hậu giữa các phần của khu vực Đông Á? Điều kiện khí hậu đã có ảnh hưởng đến cảnh quan như thế nào? Đáp án: * Phần lục địa: - Nửa phía Tây có KH khô hạn, cảnh quan chủ yếu: thảo nguyên khô, bán hoang mạc và hoang mạc. Nửa phía Đông KH gió mùa ẩm, mưa vào thời kì gió mùa Đông Nam (tháng 6 → tháng 9), cảnh quan chủ yếu rừng lá rộng cận nhiệt và ôn đới. * Phần hải đảo: Khí hậu và cảnh quan giống như nửa phía Đông phần lục địa: Riêng ở quần đảo Nhật Bản, do gió TBắc thổi đến Nhật Bản qua biển nên vẫn có mưa vào mựa thu - đông. Câu 2: So sánh (giống & khác) của 2 con sông Hoàng Hà và Trường Giang (Trên lược đồ)? Đáp án: * Giống nhau: - Là 2 sông dài, đã tạo ra 2 đồng bằng châu thổ rộng lớn. - Đều bắt nguồn từ SN Tây Tạng, chảy về phía Đông, đổ ra các biển thuộc TBD. - Nguồn cung cấp nước của 2 sông đều do băng tuyết tan và mưa gió mùa vào mùa hạ. - Có lũ lớn vào cuối hạ, đầu thu và cạn vào đông xuân. * Khác nhau: - Về chế độ nước: - Sông Hoàng Hà: có chế độ nước thất thường vì chảy qua các vùng KH khác nhau. Về mùa đông, lưu lượng nước rất nhỏ nhưng đến mùa hạ, lưu lượng nước rất lớn do tuyết và băng tan ở thượng nguồn và mưa gió mùa ở hạ lưu nên thường xảy ra lũ lụt lớn. - Sông Trường Giang có chế độ nước tương đối điều hoà vì ở trung và hạ lưu, sông chảy qua phần phía Nam TQ với KH cận nhiệt đới gió mùa. Về mùa hạ có mưa nhiều và mùa đông, mưa là do hoạt động của khí xoáy, lưu lượng nước thời kì lũ lớn nhất so với thời kì cạn nhất chênh nhau khoảng 3 lần (trong khi đó sông Hoàng Hà gấp tới 88 lần). 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG 1. Khởi động: GV. Đông Á là khu vực đông dân nhất châu Á, đồng thời là khu vực phát triển nhanh, nơi có nhiều nền kinh tế mạnh của thế giới. Trong tương lai sự phát triển kinh tế của các nước Đông á có nhiều hứa hẹn. Chúng ta cùng tìm hiểu bài học ngày hôm nay để hiểu rõ hơn về tình hình phát triển Kinh tế - XH của khu vực này. HOẠT ĐỘNG 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: Hoạt động của thầy - trò Nội dung * HĐ1. Khái quát về dân cư và đặc điểm phát triển kinh tế của khu vực: (15 phút). - PP: vấn đáp, trực quan - KT: Đặt câu hỏi - GV cho HS trao đổi nhóm bàn (2 phút) ? Dựa vào bảng 13.1 cho biết số dân khu vực Đông á năm 2002? ? Tham khảo bảng 5.1 cho biết dân số khu vực Đông Á? ? Chiếm bao nhiêu % dân số châu Á và thế giới? - Kết luận về số dân số Đông Á. - GV. Giới thiệu bản đồ TN - KT Đông Á - Xác định và đọc tên các nước và vùng lãnh thổ trong khu vực. - HS xác định, đọc tên. ? Sau chiến tranh thế giới thứ II, nền kinh tế Đông Á có đặc điểm gì? ? Giải thích nguyên nhân? - HS. Do chiến tranh tàn phá nặng nề. ? Ngày nay, nền KT Đông Á triển ra sao? 1. Khái quát về dân cư và đặc điểm phát triển kinh tế của khu vực: - Số dân: 1509, 5 triệu người -> Chiếm 40% châu Á 24 % dân số thế giới -> Là khu vực đông dân nhất châu á - Sau chiến tranh thế giới thứ II các nước Đông Á rơi vào tình trạng kiệt quệ, nghèo khổ. - Ngày nay: Nền KT các nước phát triển nhanh và duy trì tốc độ tăng trưởng cao. - GV. Giảng: Nhật Bản là siêu cường thứ 2 thế giới, Hàn Quốc, Đài Loan, những năm 60 nền KT lạc hậu, nay trở thành các quốc gia và vùng lãnh thổ CN mới. ? Đặc điểm phát triển kinh tế của các nước Đông Á? - GV giảng: Nước nào có giá trị xuất khẩu vượt qua giá trị nhập khẩu cao nhất (NB). ? Đánh giá chung về dân cư và tình hình phát triển KT của các nước Đông Á? * HĐ2. (15 phút) - GV cho HS quan sát: Bản đồ kinh tế Đông Á. - HS. Đọc tên các ngành công nghiệp của Nhật Bản. - HS suy nghĩ cặp bàn (3 phút) ? Nêu tên các ngành sản xuất công nghiệp đứng đầu thees giới? ? Nhận xét trình độ phát triển công nghiệp? ? Thu nhập bình quân đầu người? - HS báo cáo kết quả - HS nhóm khác bổ sung, nhận xét. ? Nxét về cuộc sống của người dân Nhật Bản? ? Cho biết dân số của Trung Quốc? ? Dân số đông đem đến thuận lợi và khó khăn gì cho Trung Quốc trong phát triển kinh tế? ? Trình bày và nhận xét các điều kiện phát triển KT của Trung Quốc? - Giảng: Lao động dồi dào, tài nguyên phong phú, chính sách phù hợp -> thuận lợi. - Đặc điểm phát triển kinh tế: Từ sản xuất thay thế hàng nhập khẩu đến sản xuất để xuất khẩu. 2. Đặc điểm phát triển của một số quốc gia Đông Á. a. Nhật Bản: - Là nước công nghiệp phát triển cao, nhiều ngành công nghiệp đứng đầu thế giới. - Chất lượng cuộc sống cao và ổn định. b. Trung Quốc: - Dân số: Đông nhất thế giới. -> Tạo nhiều thuận lợi (thị trường tiêu thụ rộng lớn, nguồn lđ dồi dào), gây ko ít khó khăn (vấn đề giải quyết việc làm, nhà ở, y tế, giáo dục,..., vấn đề môi trường, tệ nạn xã hôi...). ? Những thành tựu đã đạt được của nền KT TQ về NN, CN? ? Với những thành tựu đó, cuộc sống người dân thay đổi ntn? ? Đánh giá chung về nền kinh tế của Trung Quốc? - Kết luận bài. * Những thành tựu: - Nông nghiệp: Phát triển nhanh, toàn diện, giải quyết đủ lương thực. - Công nghiệp: Hoàn chỉnh, hiện đại - Tốc độ tăng trưởng cao và ổn định - Chất lượng cuộc sống được nâng lên rõ rệt. * Ghi nhớ HOẠT ĐỘNG 3. Luyện tập: (5 phút) - Trình bày đặc điểm dân cư và phát triển KT của khu vực Đông á? - Trình bày đặc điểm phát triển KT của Nhật Bản và Trung Quốc? HOẠT ĐỘNG 4. Hoạt động vận dụng: - Nêu những biểu hiện cho thấy sự hợp tác kinh tế văn hóa giữa VN và Nhật Bản, Trung Quốc. HOẠT ĐỘNG 5. Tìm tòi, mở rộng: - Nắm vững nội dung bài học. Hoàn thành các bài tập. V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU: - Chuẩn bị bài: Ôn Tập HK I (Kiến thức lý thuyết + Kĩ năng vẽ biểu đồ và nhận xét biểu đồ). ............................................................................................

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_dia_li_lop_8_tiet_15_tinh_hinh_phat_trien_kinh_te_xa.pdf