I. MỤC TIÊU : HS cần:
1. Kiến thức:
- Củng cố cho HS kiến thức đã học của toàn chương.
- HS hiểu được khái niệm mật độ DS và sự phân bố dân cư không đều trên
TG. Khái niệm đô thị, siêu đô thị và sự phân bố siêu đô thị ở châu Á.
2. Kỹ năng: - Nhận biết một số cách thể hiện mật độ dân số, phân bố dân số,
các đô thị nhận dạng tháp tuổi.
3. Thái độ: Giáo dục thái độ tích cực, nghiêm túc thực hành
4. Định hướng PTNL:
- Năng lực chung : Giải quyết vấn đề, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, tư duy
tổng hợp.
- Năng lực chuyên biệt: Sử dụng bản đồ,biểu đồ;NL sử dụng số liệu thống
kê,
NLsử dụng hình ảnh.
- Phẩm chất: Sống có tinh thần trách nhiệm , tự chủ , tự tin
II. CHUẨN BỊ
1- GV: PT : Bản đồ tự nhiên châu Á, bản đồ phân bố dân cư châu Á
2- HS: Đọc bài, tài liệu tham khảo,.
III. PHƯƠNGPHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY DỌC
1. Phương pháp: Trực quan, nêu vấn đề, đàm thoại, dạy học hợp tác.
2. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, chia nhóm, lắng nghe và phản hồi tích cực.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1.Hoạt đông : Khởi động
*Ổn định tổ chức:
* Kiểm tra:
- So sánh quần cư nông thôn với quần cư đô thị?
* Vào bài mới: Gv giới thiệu
7 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 09/05/2023 | Lượt xem: 173 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lí Lớp 7 - Tuần 3 - Năm học 2020-2021 - Trường PTDTBT THCS Tà Mung, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: 21/09/2020( 7A1)
Tiết 5: THỰC HÀNH
PHÂN TÍCH LƯỢC ĐỒ DÂN SỐ VÀ THÁP TUỔI
I. MỤC TIÊU : HS cần:
1. Kiến thức:
- Củng cố cho HS kiến thức đã học của toàn chương.
- HS hiểu được khái niệm mật độ DS và sự phân bố dân cư không đều trên
TG. Khái niệm đô thị, siêu đô thị và sự phân bố siêu đô thị ở châu Á.
2. Kỹ năng: - Nhận biết một số cách thể hiện mật độ dân số, phân bố dân số,
các đô thị nhận dạng tháp tuổi.
3. Thái độ: Giáo dục thái độ tích cực, nghiêm túc thực hành
4. Định hướng PTNL:
- Năng lực chung : Giải quyết vấn đề, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, tư duy
tổng hợp...
- Năng lực chuyên biệt: Sử dụng bản đồ,biểu đồ;NL sử dụng số liệu thống
kê,
NLsử dụng hình ảnh...
- Phẩm chất: Sống có tinh thần trách nhiệm , tự chủ , tự tin
II. CHUẨN BỊ
1- GV: PT : Bản đồ tự nhiên châu Á, bản đồ phân bố dân cư châu Á
2- HS: Đọc bài, tài liệu tham khảo,.
III. PHƯƠNGPHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY DỌC
1. Phương pháp: Trực quan, nêu vấn đề, đàm thoại, dạy học hợp tác...
2. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, chia nhóm, lắng nghe và phản hồi tích cực...
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1.Hoạt đông : Khởi động
*Ổn định tổ chức:
* Kiểm tra:
- So sánh quần cư nông thôn với quần cư đô thị?
* Vào bài mới: Gv giới thiệu
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
HĐ CỦA GV VÀ HS NÔỊ DUNG CẦN ĐẠT
*PP:Trực quan, đàm thoại
* KT: Đặt câu hỏi, lắng nghe và
phản hồi tích cực
- Hướng dẫn HS đọc lược đồ, chú ý
tên và bảng chú giải.
- HS quan sát H4.1 – nhận xét
? Nơi có mật độ ds cao nhất? Mật độ
1.Tìm hiểu mật độ dân số nước ta
Bài tập 1
là bao nhiêu?
? Nơi có mật độ ds thấp nhất? Mật
độ bao nhiêu?
*PP:Trực quan, đàm thoại, dạy học
hợp tác
* KT:Chia nhóm, lắng nghe và phản
hồi tích cực
- Hướng dẫn HS đọc 2 tháp tuổi
- Chia nhóm thảo luận 6 nhóm( 5p)
+ Nhóm 1-2-3: tháp 1989
+ Nhóm 4-5-6: tháp 1999
- Phát phiếu học tập, yêu cầu HS
hoàn thành
- HS Thảo luận hoàn thành phiếu
HS trả lời, nhận xét
- GV Chuẩn xác
- Mật độ cao nhất: TX Thái Bình
( > 3000 ng/ km2)
- Mật độ thấp nhất: Tiền Hải
(< 1000 ng/ km2)
2. Tìm hiểu về tháp tuổi
Bài tập 2
Tháp tuổi
Đặc điểm
Tháp năm 1989 Tháp năm 1999
Hình dáng Đáy tháp: rộng Đáy hẹp hơn
Dưới tuổi LĐ ( 0- 4t) Nam: 5 tr
Nữ: 4,5 tr
Nam: 3, 8 tr
Nữ: 3, 5 tr
Trong tuổi LĐ Đông nhất 15- 19 Đông nhất: 20- 24; 25- 29
- ? Qua phân tích, nhận xét sự thay
đổi của dân số TPHCM
*PP:Trực quan, đàm thoại, dạy học
hợp tác
* KT: Đặt câu hỏi, chia nhóm, lắng
nghe và phản hồi tích cực
- HS thảo luận theo bàn :
- HS quan sát BĐ phân bố dân cư
châu Á + H 4.4, hướng dẫn đọc
? Những khu vực nào tập trung
đông dân?
* BĐTN châu Á
? Các đô thị lớn ở châu Á tập trung
ở đâu? Giải thích?
- Đại diện nhóm trình bày , nhận xét
→Sau 10 năm, dân số ở TPHCM đã “già”
đi
3. Sự phân bố dân cư
Bài tập 3
- Khu vực đông dân: Đông Á, Nam Á,
Đông Nam Á
- Đô thị lớn tập trung ven biển và dọc các
con sông lớn-> Có đktn thuận lợi ( địa
hình, nhiều sông ngòi .)
4. Hoạt động luyện tập
- Dân cư ở nước ta tập trung đông ở vùng nào, thưa thớt ở đâu? Vì sao?
+ Dân cư tập trung đông ở đồng bằng , ven biển và dọc các sông lớn.->
có điều
kiện tự nhiên thuận lợi
+ Dân cư thưa thớt ở trung du miền núi, hải đảo
-> vì địa hình hiểm trở, đi lại khó khăn
5. Hoạt động tìm tòi- mở rộng
- Tìm hiểu thêm về sự phân bố dân cư ở nước ta.
- Học thuộc bài, hoàn thành BT
- Chuẩn bị bài: Đới nóng. Môi trường xích đạo ẩm
+ Quan sát các hình vẽ
+ Trả lời các câu hỏi
+ Ôn lại các đới khí hậu trên Trái Đất lớp 6.
+ Xem BT 3
---------------------------------------------
Ngày dạy: 23/09/2020( 7A3)
Phần 2:CÁC MÔI TRƯỜNG ĐỊA LÍ
CHƯƠNG I: MÔI TRƯỜNG ĐỚI NÓNG.
HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CON NGƯỜI Ở ĐỚI NÓNG
Tiết 5 ĐỚI NÓNG. MÔI TRƯỜNG XÍCH ĐẠO ẨM
I. MỤC TIÊU: HS đạt được
1. Kiến thức.
-HS Biết vị trí đới nóng trên bản đồ Tự nhiên thế giới. Trình bày và giải
thích ở mứcđộ đơn giản một số đặc điểm tự nhiên cơ bản của môi trường
xích đạo ẩm.
2. Kĩ năng.
- Rèn kỹ năng đọc lược đồ, lát cắt rừng rậm xanh quanh năm để nhận biết
1 số đặc điểm của rừng rậm
- Đọc biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa để nhận biết đặc điểm khí hậu
3. Thái độ.
- GD ý thức bảo vệ môi trường
4. Định hướng PTNL:
- Năng lực chung : Giải quyết vấn đề, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, tư duy
tổng hợp...
- Năng lực chuyên biệt: Sử dụng bản đồ,biểu đồ;NL sử dụng số liệu thống
kê,NLsử dụng hình ảnh...
- Phẩm chất: Sống có tinh thần trách nhiệm , tự chủ , tự tin
II. CHUẨN BỊ
1. GV: PT : Bản đồ các môi trường địa lí; tranh ảnh rừng rậm xanh quanh
năm.
2. HS: Vở, SGK
III. PHƯƠNGPHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY DỌC
1. Phương pháp: Trực quan, nêu vấn đề, đàm thoại, dạy học hợp tác...
2. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, chia nhóm, lắng nghe và phản hồi tích cực...
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1.Hoạt đông : Khởi động
*Ổn định tổ chức:
* Kiểm tra: GV kiểm tra trong giờ?
* Vào bài mới: Đặt câu hỏi :
- Trên thế giới có mấy đới khí hậu nào? Đặc điểm của mỗi đới k/h ra
sao?( Dựa vào kt lớp 6, hs nhắc lại)
+ 5 đới kh: 1đới nóng , 2 đới lạnh, 2 đới ôn hòa.
2. Hoạt động : Hình thành kiến thức mới
HĐ CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT
*PP:Trực quan, đàm thoại
* KT:Đặt câu hỏi, lắng nghe và phản
hồi tích cực
*GV : Giới thiệu bản đồ các môi
trường địa lí Tương ứng 5 vành đai
nhiệt đới trên Trái đất có 5 đới KH
theo vĩ độ ( có 3 môi trường địa lý )
được phân bố trên 5 vành đai bao
quanh thế giới
- QS BĐ và H5.1SGK xác định ranh
giới các môi trường địa lý?
? Xác định vị trí, giới hạn của đới
nóng?
- HS - XĐ trên bản đồ
? Tại sao đới nóng được gọi là “ nội
chí tuyến”?
- Đớí nóng được gọi là « nội chí
tuyến » Hầu hết là vùng nằm giữa
chí tuyến B-> chí tuyến N
? Nêu đặc điểm của đới nóng ?
- Dựa và H5.1, kể tên các kiểu môi
trường đới nóng?
? Nhận xét?
*PP:Trực quan, đàm thoại, dạy học
hợp tác,phân tích
* KT:Chia nhóm,đặtcâuhỏi, lắng
nghe và phản hồi tích cực
- QS H5.1 SGK xác định vị trí giới
hạn môi trường xích đạo ẩm?
- Xin-ga-po( 10B ) nằm trong MTXĐ
ẩm. Biểu đồ KH Xin-ga-po-> Khí
I. Đới nóng
- Đới nóng nằm giữa 2 chí tuyến, kéo dài
liên tục từ T-> Đ.
- Đặc điểm: chiếm diện tích đất nổi khá lớn
trên Trái Đất, nhiệt độ cao, TV-ĐV phong
phú –đa dạng, 70% loài cây-chim-thú, dân
cư đông đúc.
- Gồm 4 kiểu môi trường:
+ Môi trường XĐ ẩm
+ Môi trường nhiệt đới
+ Môi trường NĐ gió mùa
+ Môi trường hoang mạc
=> Đa dạng
II. Môi trường Xích đạo ẩm
* Vị trí:
- Nằm trong khoảng từ 50B – 50N.
hậu MTXĐ ẩm.º
- Yêu cầu HS thảo luận 4 nhóm:
? QS biểu đồ, nhận xét về nhiệt độ
và lượng mưa.( nhiệt độ tháng cao
nhất, thấp nhất, biên độ nhiệt, lượng
mưa TB...)
- Đại diện nhóm trả lời – nhận xét
- GV chuẩn kt
? Từ ví dụ, nhận xét chung về khí
hậu của TM xích đạo ẩm?
- QS H5.3, H5.4 cho biết rừng có
mấy tầng chính?
- 4 tầng chính
? Vì sao rừng ở đây lại có nhiều
tầng?
? Nêu đặc điểm của rừng xích đạo
xanh quanh năm?
? Ảnh hưởng tới ĐV như thế nào?
1.Khí hậu
Sin-ga-po Nhiệtđộ-lượng
mưa
Nhiệt độ tháng cao
nhất( T5)
27ºC
Nhiệt độ tháng cao
nhất(T12)
25ºC
Chênhlệch nhiệt độ 2ºC
Nhận xét
KH nóng quanh
năm, chênh lệch t
thấp
Lượng mưa tháng
cao nhất
240 mm
Lượng mưa tháng
tháp nhất
160 mm
Chênh lệch lượng
mưa
80 mm
Nhận xét Mưa lớn ,nhiều
quanh năm
=> Nhiệt độ cao trên 20ºC , chênh lệch
giữa các tháng rất nhỏ, nóng quanh năm.
Mưa nhiều quanh năm, từ 1500-
>2500mm, độ ẩm lớn Tb > 80 %
2. Rừng rậm xanh quanh năm
- Độ ẩm và nhiệt độ cao , các loài thực vật
pt mạnh vươn cao để lấy ánh sáng dẫn đến
sự phân tầng.
- Rừng pt nhiều tầng xanh quanh năm,có
các loại cây lấy gỗ, phong lan, tầm gửi.
- Những vùng cửa sông còn có rừng ngập
mặn.
- ĐV rất phong phú, sống trên khắp tầng
rừng rậm
=> MTXĐ có điều kiện tự nhiên thuận lợi
3. Hoạt động luyện tập
Bài tập 3/ SGK
- Qua đoạn văn , nêu đặc điểm của rừng rậm xanh quanh năm.
+ Rừng cây rậm rạp, nhiều cây lấy gỗ , cây dây leo
Bài tập 4 /sgk
- Miêu tả bức ảnh
- Biểu đồ A phù hợp với bức ảnh vì : Lượng mưa lớn quanh năm(
1800-> 2000mm /năm) , nhiệt độ cao trên 27 ºC -chênh lệch nhiệt độ
thấp-> Biểu đồ thuộc MTXĐ ẩm
4. Hoạt động vận dụng
? Bằng sự hiểu biết, VN nằm trong kiểu môi trường nào?
- Môi trường nhiệt đới gió mùa.
? Theo em khí hậu và tv ở kiểu môi trường NĐGM có giống với kiểu
MTXĐ
Hay không ? Vì sao?
- HS liên hệ
5. Hoạt động tìm tòi – mở rộng
- Tìm hiểu về môi trường xích đạo ẩm
- Học bài, hoàn thiện bt
- Chuẩn bị: “ Môi trường nhiệt đới”
+ Đọc bài, pt biểu đồ k/h , tìm hiểu về các đặc điểm khác của mt.
------------------------------------------------------------
? Khái quát về môi trường xích đạo
ẩm?
*KL toàn bài
cho sự ptkt
* Ghi nhớ/18
File đính kèm:
- giao_an_dia_li_lop_7_tuan_3_nam_hoc_2020_2021_truong_ptdtbt.pdf