I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
- Dân số châu Âu đang già đi dẫn đến làn sóng dân nhập cư và lao động gây ra sự phức tạp về vấn đề dân tộc, tôn giáo, tình hình chính trị, xã hội của châu Âu khá phức tạp.
- Châu Âu là châu lục có mật độ đô thị hóa khá cao, ranh giới giữa nông thôn và đô thị này càng thu hẹp
2. Kỹ năng:
- Phân tích lược đồ phân bố dân cư - đô thị để nắm được tình hình dân cư - xã hội châu Âu.
3. Thái độ.
HS nâng cao ý thức học bài.
4. Định hướng phát triển năng lực
a) Năng lực chung: Tự chủ, tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác
b) Năng lực đặc thù: năng lực sử dụng công cụ địa lí, giải thích hiện tượng tự nhiên.
II. CHUẨN BỊ
GV: Bản đồ tự nhiên, dân cư châu Âu.
HS: Học bài và nghiên cứu trước bài mới ở nhà.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT:
1. Phương pháp: Cá nhân, vấn đáp, nhóm
2. Kĩ thuật: Chia sẻ, hợp tác.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra: ( Không)
3. Bài mới:
HĐ 1: khởi động: Hiện nay châu Âu đang giải quyết nhiều vấn đề xã hội: Dân số đang già đi, các vấn đề của đô thị hóa, các vấn đề dân tộc, tôn giáo
10 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 27/04/2023 | Lượt xem: 176 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lí Lớp 7 - Tiết 54+55 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Mường Kim, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 07/6/2020
Ngày giảng: 7A5: ....../6; 7A6: ...../6; 7A7:......./6
Tiết 54 - Bài 54: DÂN CƯ - XÃ HỘI CHÂU ÂU
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
- Dân số châu Âu đang già đi dẫn đến làn sóng dân nhập cư và lao động gây ra sự phức tạp về vấn đề dân tộc, tôn giáo, tình hình chính trị, xã hội của châu Âu khá phức tạp.
- Châu Âu là châu lục có mật độ đô thị hóa khá cao, ranh giới giữa nông thôn và đô thị này càng thu hẹp
2. Kỹ năng:
- Phân tích lược đồ phân bố dân cư - đô thị để nắm được tình hình dân cư - xã hội châu Âu.
3. Thái độ.
HS nâng cao ý thức học bài.
4. Định hướng phát triển năng lực
a) Năng lực chung: Tự chủ, tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác
b) Năng lực đặc thù: năng lực sử dụng công cụ địa lí, giải thích hiện tượng tự nhiên.
II. CHUẨN BỊ
GV: Bản đồ tự nhiên, dân cư châu Âu.
HS: Học bài và nghiên cứu trước bài mới ở nhà.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT:
1. Phương pháp: Cá nhân, vấn đáp, nhóm
2. Kĩ thuật: Chia sẻ, hợp tác...
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra: ( Không)
3. Bài mới:
HĐ 1: khởi động: Hiện nay châu Âu đang giải quyết nhiều vấn đề xã hội: Dân số đang già đi, các vấn đề của đô thị hóa, các vấn đề dân tộc, tôn giáo
HĐ 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới.
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
HĐ1: (Cá nhân – 15’)
Quan sát H54.1 + thông tin sgk hãy cho biết:
? Dân cư châu Âu thuộc những chủng tộc nào?
? Gồm những nhóm ngôn ngữ chính nào? Xác định và kể tên các dân tộc thuộc những nhóm ngôn ngữ đó?
? Dân cư châu Âu theo những đạo giáo nào?
- HS đại diện 1 nhóm báo cáo
- Nhóm khác nhận xét bổ xung
- GV chuẩn kiến thức
? Nguyên nhân nào đã dẫn đến sự đa dạng vể tôn giáo, ngôn ngữ và văn hóa ở châu Âu?
(Các cuộc thiên di và chiến tranh Tôn giáo trong lịch sử đã làm cho các quốc gia châu Âu có sự đa dạng trên)
HĐ2: (Nhóm – 20’)
? Hãy phân tích H54.2 nhận xét sự thay đổi kết cấu dân số theo độ tuổi của dân cư châu Âu và của thế giới giai đoạn 1960 - 2000
I. Sự đa dạng về tôn giáo, ngôn ngữ và văn hóa:
- Dân cư châu Âu chủ yếu thuộc chủng tộc ơrô-pê-ô-it.
- Chia 3 nhóm ngôn ngữ chính và còn có 1 số ngôn ngữ khác và những vùng đan xen 2 ngôn ngữ
Nhóm ngôn ngữ
Các dân tộc
Xla-vơ
LBNga, Ucrai-na,
Ba lan, Sec
Giec-man
Đức, Áo, Na-uy, Thụy Điển
La-tinh
Pháp, TBN, BĐN, I-ta-li-a
- Dân cư chủ yếu theo đạo Cơ đốc giáo gồm: Thiên chúa giáo, Chính thống, Tin lành. Ngoài ra còn 1 số theo đạo Hồi.
II. Dân cư châu Âu đang già đi. Mức
độ đô thị hóa cao.
Tháp tuổi
Châu Âu
Thế giới
Độ tuổi 0 -> 16 tuổi (đáy)
Lớp trẻ sinh sau nhiều hơn lớp sinh trước đó. Xu hướng ít dần đi (đáy hẹp dần)
Lớp trẻ sinh sau bao giờ cũng nhiều hơn trước đó (đáy rất rộng)
Độ tuổi 17 -> 60 tuổi (thân)
Độ tuổi lao động ngày càng nhiều (thân phình ra)
Độ tuổi lao động tương đối nhiều (thân rộng dần)
Độ tuổi > 60 tuổi (đỉnh)
Độ tuổi ngoài lao động ngày càng nhiều lên (đỉnh rộng ra)
Độ tuổi ngoài lao động ít (đỉnh nhọn)
Kết luận
Tháp dân số ngày càng già đi: Đáy thu hẹp dần, thân phình ra, đỉnh rộng dần.
Tháp dân số trẻ : Đáy rộng, thân thu rộng dần, đỉnh nhọn. Số người sinh sau bao giờ cũng lớn hơn số người sinh trước đó.
? Qua bảng kết quả em có nhận xét gì về sự thay đổi kết cấu dân số châu Âu?
Qua thông tin sgk hãy cho biết:
? Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của châu Âu? Mật độ dân số?
? Nhận xét sự phân bố dân cư? Giải thích sự phân bố đó?
? Nêu đặc điểm dân thành thị? Xác định đọc tên các đô thi trên 5 triệu dân?
- Dân số châu Âu (2001): 727 triệu người, dân số ngày càng già đi.
- Tỉ lệ gia tăng tự nhiên thấp: Gần bằng 0,1%, nhiều nước có mức tăng trưởng âm.
- Chủ yếu dân số tăng là do dân nhập cư.
- Mật độ TB: 70 người/km2.
- Phân bố không đều
+ Tập trung đông ở đồng băng, thung lũng lớn, vùng duyên hải.
+ Thưa thớt ở phía bắc và vùng núi cao
- Mức độ đô thị hóa cao:
+ Có các dải đô thị
+ Quá trình đô thị hóa nông thôn phát triển khá nhanh
+ Dân đô thị chiếm : 75% dân số
HĐ 3: Luyện tập
- Trình bày sự đa dạng về ngôn ngữ, văn hoá, tôn giáo ở Châu Âu ?
- Trình bày sự phân bố dân cư và tình hình đô thị hóa ở châu Âu.
HĐ 4: Vận dụng:
- GV khái quát lại nội dung bài học
Khoanh tròn vào ý đúng
1. Những dân tộc nào sau đây thuộc nhóm ngôn ngữ Xla-vơ:
a) Na-uy, Thụy Điển, Đức.
b) Ba Lan, Ucrai-na, Liên bang Nga.
c) Tây-ban-nha, Pháp, Bồ-đào-nha
d) Hung-ga-ri, Hy-lạp.
2. Tôn giáo lớn ở châu Âu là:
a) Đạo Thiên chúa c) Đạo chính thống
b) Đạo tin lành d) Cả 3 đạo giáo trên.
HĐ 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo:
- Gv yêu cầu hs về nhà liên hệ Gv liên hệ với tỷ lệ gia tăng dân số của nước ta hiện nay như thế nào.
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU:
- Học bài và trả lời câu hỏi, bài tập sgk/163.
- Đọc trước bài mới: Bài 55: Kinh tế châu Âu . Soạn trước câu hỏi sau.
? Các hình thức SX nông nghiệp? So sánh sự khác nhau giữa các hình thức đó?
Ngày soạn: 15/6/2020
Ngày giảng: 7A5: ....../6; 7A6: ...../6; 7A7:......./6
Tiết 55: ÔN TẬP HỌC KÌ II
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
- Củng cố những kiến thức cơ bản về châu Nam Cực, châu Đại Dương, châu Âu và các khu vực của châu Âu.
- Phân tích bản đồ, biểu đồ, bảng số liệu
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm, phân tích, tổng hợp.
3. Thái độ
- Nghiêm túc trong học tập.
4. Định hướng phát triển năng lực
a) Năng lực chung: Tự chủ, tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác
b) Năng lực đặc thù: năng lực sử dụng công cụ địa lí, năng lực tư duy.
II. CHUẨN BỊ.
- Bản đồ tự nhiên thế giới và bản đồ kinh tế các châu lục.
- Các tranh ảnh liên quan
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT:
1. Phương pháp: Cá nhân, vấn đáp, nhóm
2. Kĩ thuật: Chia sẻ, hợp tác...
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ. (Kết hợp trong bài)
3. Bài mới.
HĐ 1: khởi động: Gv nêu yêu cầu của tiết ôn tập.
HĐ 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới.
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
HĐ1: (Nhóm - 35’)
- Dựa vào kiến thức đã học thảo luận theo nhóm hoàn thiện nội dung.
- Nhóm 1: Vị trí giới hạn và địa hình
- Nhóm 2: Khí hậu, sông ngòi.
- Nhóm 3: Thực vật, các môi trường tự nhiên.
I. Châu Âu:
1. Thiên nhiên châu Âu:
Các ĐKT
Đặc điểm cơ bản
Vị trí giới hạn
- Nằm từ 310B à 710B
- Có 3 mặt giáp biển đại dương, phía đông giáp châu Á
- Đường bờ biển bị cắt xẻ mạnh, tạo nhiều đảo, bán đảo, biển nội địa.
Địa hình
- Chia 3 miền rõ rệt:
+ Đồng bằng chiếm 2/3 diện tích châu Âu, trải dài từ tây-> đông
+ Núi già: ở phía bắc và trung tâm
+ Núi trẻ: ở phía nam.
Khí hậu
- Đại bộ phận có khí hậu ôn đới
- Phần nhỏ ở phía bắc có khí hậu cận cực giá lạnh
- Phần nhỏ ở phía nam có khí hậu Địa Trung Hải.
Sông ngòi
- Có lượng nước khá dồi dào
- Các sông đổ ra BBD: Đóng băng thời gian dài vào mùa đông
- Có các sông lớn: Von-ga, Đa-nuýp, Rai-nơ
Thực vật
- Phân hóa đa dạng, phức tạp theo chiều: Bắc -> Nam, Tây -> Đông, Thấp -> Cao
Các kiểu môi trường
- Có 4 kiểu môi trường tự nhiên khác nhau: Ôn đới Hải dương, Ôn đới Lục địa, Địa Trung Hải, núi cao.
? Hãy nêu đặc điểm dân cư châu Âu?
? Chứng minh sự đa dạng về ngôn ngữ, văn hóa, tôn giáo của dân cư châu Âu?
? Nêu đặc điểm công nghiệp.
? Nêu đặc điểm nông nghiệp.
? Nêu đặc điểm dịch vụ.
- HS các nhóm báo cáo
- GV chuẩn kiến thức
- GV cho hs thảo luận theo nhóm bàn.
? So sánh về vị trí, địa hình, khí hậu, sông ngòi, thực vật, kinh tế của các khu vực Bắc Âu, Tây - Trung Âu, Nam Âu, Đông Âu.
2. Dân cư châu Âu:
- Đa dạng về ngôn ngữ, văn hóa, tôn giáo.
- Dân cư đang già đi
- Mức độ đô thị hóa cao
3. Kinh tế:
- Nông nghiệp: Quy mô không lớn, nhưng sx theo hướng thâm canh, phát triển ở trình độ cao, áp dụng KHKT và gắn với CN chế biến.
- Công nghiệp: Phát triển từ sớm. Hiện nay phát triển cả CN truyền thống và CN hiện đại. Các ngành công nghiệp tập trung thành vùng CN
- Dịch vụ: Phát triển đa dạng, rộng khắp, thâm nhập vào tất cả các ngành kinh tế. Có các trung tâm dịch vụ lớn. Du lịch phát triển mạnh thu ngoại tệ lớn.
4. Các khu vực châu Âu
Khu vực
Bắc Âu
Tây-Trung Âu
Nam Âu
Đông Âu
Vị trí
Bđ Xca-đi-na-vi và đảo Ai-xơ-len
Kéo dài từ Qđ Anh, Ai-len à Ba Lan
Ven Địa Trung Hải
Phần lớn diện tích LB Nga và 1 số quốc gia khác
địa hình
- Băng hà cổ lục địa (Pio, hồ, đầm)
- Ai-xơ-len là xứ sở của động đất, núi lửa
- Chia 3 miền
+ Đồng bằng
+ Núi già
+ Núi trẻ
- Chủ yếu là núi trẻ và cao nguyên
- Là dải đồng bằng rộng lớn chiếm 2/3 diện tích châu Âu
Khí hậu
- Ai-xơ-len có khí hậu hàn đới
- Bđ Xcan-đi-na-vi có khí hậu ôn đới (Hải dương, Lục địa)
- Khí hậu ôn đới:
+ Ôn đới Hải dương: Ven biển Tây Âu
+ Ôn đới Lục địa: Sâu trong nội địa, chiếm S lớn
- Khí hậu ĐTH
- Ôn đới lục địa :
+ Càng đi về phía đông, đông nam tính chất lục địa càng sâu sắc.
+ Càng đi về phía nam mùa đông càng ngắn và ấm hơn.
Sông ngòi
- Bđ sông ngắn dốc
- Có 1 số sông lớn
- Sông ngắn, dốc
- Có 1 số sông lớn
Thực vật
- Đồng rêu, và rừng trên bđ Xcan-đi-na-vi
Rừng lá rộng còn lại trên các sườn núi
Rừng lá cứng ĐTH
Rừng và thảo nguyên chiếm S lớn
Kinh tế
- Có mức sống cao nhờ sd hợp lí nguồn tài TN
+ Tài nguyên biển
+ Tài nguyên rừng
+ Tài nguyên thủy điện
+ Tài nguyên khoáng sản
- Có nhiều cường quốc CN mạnh
- Nông nghiệp thâm canh, phát triển đa dạng, tạo nhiều sp.
- Dịch vụ: Phát triển mạnh
- Nông nghiệp chiếm 20% lđ, sx quy mô nhỏ
- CN kém phát triển hơn cả
- Du lịch là ngành chiếm tỉ trọng lớn
- CN khá phát triển
- Nông nghiệp phát triển thâm canh, theo quy mô lớn, có nhiều sp
- HS Báo cáo - nhận xét
- GV chuẩn kiến thức.
Hoạt động 2: (Cả lớp – 10’)
- GV cho hs ôn lại các bài tập trong tiết 65 và tiết 51.
- Ôn lại phần lí thuyết về châu Mĩ theo nội dung tiết 51
II. Bài tập, châu Mĩ.
- HS ôn tập lại nội dung bài tập theo tiết 65 và 51.
- Ôn lại phần lí thuyết về châu Mĩ theo nội dung tiết 51
HĐ 3: Luyện tập
- GV khái quát lại nội dung ôn tập.
- Nhận xét ý thức ôn tập của HS
HĐ 4: Vận dụng:
Sự khác nhau về khí hậu, sông ngòi, thực vật của môi trường ôn đới hải dương và môi trường địa trung hải:
HĐ 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo:
- Gv yêu cầu hs về nhà trả lời câu hỏi sau:
Tại sao nói liên minh Châu Âu là một mô hình toàn diện nhất thế giới? Và tổ chức thương mại hàng đầu thế giới?
GV. Em hãy cho biết các nghành kinh tế phát triển nhất ở các nước Bắc Âu?
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU:
- Yêu cầu HS ôn tập toàn bộ kiến thức cơ bản 3 chương đã ôn tập
- Trả lời các câu hỏi, bài tập cuối bài học.
- Xem lại các dạng bài tập đã chữa
- Chuẩn bị Kiểm tra HKII theo lịch của nhà trường
Ngày soạn: 16/6/2020
Ngày giảng: 7A5: ....../6; 7A6: ...../6; 7A7:......./6
ÔN TẬP NGOÀI CHƯƠNG TRÌNH
Tiết 1: BÀI TẬP
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
- Vận dụng các kiến thức đã học là một số bài tập vẽ biểu đồ.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm, phân tích, tổng hợp.
3. Thái độ
- Nghiêm túc trong học tập.
4. Định hướng phát triển năng lực
a) Năng lực chung: Tự chủ, tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác
b) Năng lực đặc thù: năng lực sử dụng công cụ địa lí.
II. CHUẨN BỊ
-GV: Nội dung bài tập.
- HS : Ôn tập lại kiến thức.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT:
1. Phương pháp: Cá nhân, vấn đáp,
2. Kĩ thuật: Chia sẻ, hợp tác...
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ. (Kết hợp trong bài)
3. Bài mới.
HĐ 1: khởi động: Gv nêu yêu cầu của tiết thực hành.
HĐ 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1: (Cả lớp - 20’)
Qua bảng số liệu dưới đây, vẽ biểu đồ thể hiện sản lượng và sản lượng bình quân đầu người về giấy, bìa (năm 1999) ở một số nước Bắc Âu, nêu nhận xét.
1. Bài tập 3 (SGK – Tr 171)
Tên nước
Sản lượng giấy, bìa (tấn)
Sản lượng giấy, bìa bình quân đầu người (kg)
Na Uy
2.242.000
502,7
Thụy Điển
10.071.000
1137,1
Phần Lan
12.947.000
2506,7
- Gv hướng dẫn hs vẽ biểu đồ cột.
Hoạt động 2: (Cả lớp - 20’)
Cho bảng số liệu:
Cơ cấu tổng sản phẩm trong nước (GDP) của Pháp theo khu vực kinh tế
(%), năm 2000.
- HS vẽ biểu đồ cột ghép.
* Nhận xét:
- Sản lượng giấy, bìa của Phần Lan lớn nhất, thấp nhất là Na Uy.
- Sản lượng giấy, bìa bình quân đầu người cao nhất là Phần Lan, kế tiếp là Thụy Điển, thấp nhất là Na Uy.
- Như vậy:
+ Công nghiệp giấy là ngành kinh tế quan trọng của ba nước Bắc Âu.
+ Phần Lan là nước dẫn đầu về ngành công nghiệp sản xuất giấy, bìa của khu vực Bắc Âu.
Bài tập 2: Vẽ biểu đồ tròn
Ngành
Nước
Nông –lâm- ngư nghiệp
Công nghiệp và xây dựng
Dịch vụ
Pháp
3,0
26,1
70,9
Dựa vào bảng số liệu vẽ biểu đồ cơ cấu tổng sản phẩm trong nước (GDP) và rút ra nhận xét về nền kinh tế của Pháp.
- Gv hướng dẫn hs vẽ biểu đồ tròn.
- Gọi hs lên bảng vẽ biểu đồ.
( Vẽ đúng có thể cho điểm)
- HS vẽ biểu đồ tròn.
* Nhận xét:
+ Dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhất trong các ngành kinh tế (70,9%).
+ Nông – lâm - ngư nghiệp chiếm tỉ trọng thấp nhất trong các ngành kinh tế (3,0%).
HĐ 3: Luyện tập
- GV yêu cầu HS lên bảng vẽ dưới sự hướng dẫn của cô.
HĐ 4: Vận dụng:
- GV cùng hs hệ thống lại nội dung bài tập.
HĐ 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo:
- Gv yêu cầu hs về nhà trả lời câu hỏi sau: Nhận xét cơ cấu tổng sản phẩm trong nước (GDP) của Pháp theo khu vực kinh tế.
(%), năm 2000.
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU:
- Học sinh về nhà xem lại nội dung tiết bài tập và ôn tập lại kiến thức lý thuyết về châu Âu (Địa hình, khí hậu, dân cư, kinh tế).
File đính kèm:
- giao_an_dia_li_lop_7_tiet_5455_nam_hoc_2019_2020_truong_thcs.docx