I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Củng cố kiến thức đã học về chương châu Mĩ.
2. Kỹ năng:
- Khái quát kiến thức đã học
3.Thái độ:
- Nghiêm túc khi làm bài kiểm tra
4. Định hướng phát triển năng lực
a) Năng lực chung: Tự chủ, tự học.
b) Năng lực đặc thù: năng lực làm bài
II. CHUẨN BỊ.
GV: Đề kiểm tra.
HS: Ôn tập bài.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT:
1. Phương pháp: Cá nhân, vấn đáp, nhóm
2. Kĩ thuật: Chia sẻ, hợp tác.
IV. TIẾN TRÌNH
1. Ổn định tổ chức.
2. Hình thức kiểm tra: Tự luận.
3. Ma trận đề, đề kiểm tra đáp án và HDC tổ khảo thí.
HĐ 3: Luyện tập
- Nhận xét ý thức làm bài của học sinh.
HĐ 4: Vận dụng:
HĐ 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo:
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
7 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 27/04/2023 | Lượt xem: 225 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lí Lớp 7 - Tiết 48 đến 52 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Mường Kim, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày kiểm tra: 02/6/2020
Tiết 48: KIỂM TRA 1 TIẾT
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Củng cố kiến thức đã học về chương châu Mĩ.
2. Kỹ năng:
- Khái quát kiến thức đã học
3.Thái độ:
- Nghiêm túc khi làm bài kiểm tra
4. Định hướng phát triển năng lực
a) Năng lực chung: Tự chủ, tự học.
b) Năng lực đặc thù: năng lực làm bài
II. CHUẨN BỊ.
GV: Đề kiểm tra.
HS: Ôn tập bài.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT:
1. Phương pháp: Cá nhân, vấn đáp, nhóm
2. Kĩ thuật: Chia sẻ, hợp tác...
IV. TIẾN TRÌNH
1. Ổn định tổ chức.
2. Hình thức kiểm tra: Tự luận.
3. Ma trận đề, đề kiểm tra đáp án và HDC tổ khảo thí.
HĐ 3: Luyện tập
- Nhận xét ý thức làm bài của học sinh.
HĐ 4: Vận dụng:
HĐ 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo:
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
Chuẩn bị bài 47: Tại sao lại nói “châu Nam Cực là châu lục lạnh nhất thế giới”?
Ngày soạn: 27/5/2020
Ngày giảng: 7A5: ....../5; 7A6: ...../5; 7A7:......./5
Tiết 51 - Bài 49: DÂN CƯ VÀ KINH TẾ CHÂU ĐẠI DƯƠNG
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức:
- Trình bày đặc điểm dân cư và sự phát triển kinh tế - xã hội của châu Đaị Dương, đặc biệt của Ôxtrây-li-a và Niu-di-len
- Hiểu rõ mối quan hệ giữa các điều kiện tự nhiên với sự phân bố dân cư, sự phát triển và phân bố sx công - nông nghiệp.
2. Kỹ năng:
- Đọc và phân tích , nhận xét nội dung các lược đồ, số liệu.
3. Thái độ.
Yêu mến môn học
4. Định hướng phát triển năng lực
a) Năng lực chung: Tự chủ, tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác
b) Năng lực đặc thù: năng lực sử dụng công cụ địa lí.
II. CHUẨN BỊ
GV: Bản đồ kinh tế châu Đại Dương
Bảng số liệu sgk – trang 147, 148
HS: Nghiên cứu bài
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT:
1. Phương pháp: Cá nhân, vấn đáp, nhóm
2. Kĩ thuật: Chia sẻ, hợp tác...
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra
? Nêu đặc điểm tự nhiên nổi bật của các đảo và lục địa Ôxtrây-li-a của châu Đại Dương?
? Tại sao các đảo châu Đại Dương lại được coi là "thiên đàng xanh" của TBD?
3. Bài mới:
HĐ 1: khởi động: Châu Đại Dương là châu lục thưa dân nhưng có tỉ lệ đô thị cao. Trình độ phát triển kinh tế giữa các nước rất chênh lệch. Gv dẫn dắt vào bài.
HĐ 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới.
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
HĐ1: (Nhóm – 20’)
Dựa vào thông tin sgk + Bảng số liệu
? Hãy điền tiếp các kiến thức vào bảng sau
- Nhóm 1: Phân bố dân cư
- Nhóm 2 Đặc điểm dân thành thị
- Nhóm 3: Thành phần dân cư
I. Dân cư châu Đại Dương:
Phân bố dân cư
Dân thành thị
Thành phần dân cư
Dân bản địa
Dân nhập cư
- Số dân: 31 triệu
- Mật độ: 3,6 người/ km2
- Phân bố không đều: Tập trung đông ở phía đông và đông nam Ôxtrây-li-a, Niu-di-len. Thưa thớt trên các đảo.
- Tỉ lệ dân thành thị cao TB 69%
+ Cao nhất ở Ôxtrây-li-a và Niu-di-len.
- Chiếm 20.
- Gồm người:
Pô-li-nê-diêng, Mê-la-nê-diêng và Ô-xtra-lô-it.
- Chiếm 80%
- Gồm : Chủ yếu là con cháu người gốc Âu và 1 số người nhập cư gốc á.
? Qua bảng kết quả em có nhận xét gì về đặc điểm dân cư châu Đại Dương?
- GV: Châu Đại Dương hiện nay còn 1 số đảo là thuộc chủ quyền của các quốc gia ở các châu lục khác: Quần đảo Ha-oai là bang thứ 51 của Hoa Kì, 1 số dảo của Anh, Pháp, Chi Lê
HĐ2: (Nhóm – 15)
Dựa bảng thống kê sgk/148. Hãy nhận xét trình độ phát triển kinh tế của 1 số quốc gia ở châu Đại Dương?
? Dựa thông tin sgk + H49.3 hãy điền tiếp kiến thức vào bảng sau:
- Nhóm 1: Ôxtrây-li-a và Niu-di-len
- Nhóm 2: Các quốc đảo
- Dân số ít, mật độ dân số thấp nhất thế giới, tỉ lệ dân thành thị khá cao, chủ yếu là dân nhập cư.
II. Kinh tế:
- Phát triển không đều:
+ Phát triển nhất là Ôxtrây-li-a và Niu-di-len.
+ Các quốc đảo khác: Là những nước đang phát triển. Kinh tế chủ yếu dựa vào khai thác tài nguyên thiên nhiên để xuất khẩu.
Các ngành kinh tế
Ôxtrây-li-a và Niu-di-len
Các quốc đảo
Công nghiệp
Đa dạng gồm: khai khoáng, chế tạo máy và phụ tùng điện tử, chế biến thực phẩmrất phát triển
Khai thác khoáng sản để xk, chế biến thực phẩm là ngành phát triển nhất.
Nông nghiệp
Nổi tiếng về sx và xk lúa mì, len, thịt bò, thịt cừu, sản phẩm từ sữa
- Trồng cây công nghiệp (dừa, ca cao, cà phê,..) và cây ăn quả để xk.
- Khai thác hải sản, gỗ xk
Dịch vụ
Chiếm tỉ trọng cao
Du lịch giữ vai trò quan trọng đối nhiều nước.
HĐ 3: Luyện tập
Khoanh tròn vào ý em cho là đúng:
1) Dân cư châu Đại Dương có những đặc điểm sau:
a) Mật độ dân số thấp nhất thế giới
b) Tỉ lệ dân thành thị cao
c) Chủ yếu là dân nhập cư
d) Phân bố không đều
e) Tất cả các ý trên.
HĐ 4: Vận dụng:
Dựa vào kiến thức đã học em hãy cho biết sự khác biệt về kinh tế của Ôxtrâylia và Niudilân với các quần đảo con lại?
HĐ 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo:
GV hướng dẫn hs về nhà thực hiện nội dung sau:
Kể tên các mặt hàng xuất khẩu chủ yếu của các quần dảo.
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU:
Học bài và ngiên cứu trước bài thực hành : Viết báo cáo về đặc điểm tự nhiên của
Ôxtrây-li-a.
Ngày soạn: 03/6/2020
Ngày giảng: 7A5: ....../6; 7A6: ...../6; 7A7:......./6
Chương X: CHÂU ÂU
Tiết 52 - Bài 51: THIÊN NHIÊN CHÂU ÂU
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức:
- Biết vị trí địa lí, giới hạn của châu Âu trên bản đồ
- Trình bày và giải thích (ở mức độ đơn giản) một số đặc điểm tự nhiên cơ bản của châu Âu.
2. Kỹ năng:
- Đọc và phân tích bản đồ, lược đồ để khắc sâu kiến thức và thấy được mối quan hệ giữa các thành phần tự nhiên của châu Âu.
3. Thái độ:
HS yêu thích môn học
4. Định hướng phát triển năng lực
a) Năng lực chung: Tự chủ, tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác
b) Năng lực đặc thù: năng lực sử dụng công cụ địa lí.
II. CHUẨN BỊ
GV: Bản đồ tự nhiên châu Âu
Bản đồ khí hậu và các lược đồ sgk + Tranh ảnh về châu Âu.
HS: Nghiên cứu bài ở nhà trước
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT:
1. Phương pháp: Cá nhân, cặp, nhóm
2. Kĩ thuật: Chia sẻ, hợp tác...
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: (Kiểm tra 15 phút – đề và đáp án phần phụ lục)
3. Bài mới:
HĐ 1: khởi động: Châu Âu là một bộ phận của lục địa Á – Âu, nằm trong đới khí hậu ôn hòa. Thiên nhiên được con người khai thác từ lâu đời và ngày càng được sử dụng có hiệu quả.
HĐ 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới.
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
HĐ1: (Cá nhân/cặp bàn – 15’)
Dựa vào H51.1 + Thông tin sgk
? Xác định vị trí châu Âu trên bản đồ?
- Nằm giữa vĩ độ nào?
- Giáp những biển đại dương nào? Giáp châu lục nào? Phía nào?
- Bờ biển châu Âu có đặc điểm gì?
? Xác định chỉ ra trên bản đồ các bán đảo lớn của châu Âu?
? Xác định vị trí và đọc tên các biển nội địa?
? Trình bày đặc điểm cơ bản về các miền địa hình của châu Âu.
I. Vị trí địa lí và địa hình
1. Vị trí địa lí:
- Châu Âu là châu lục nhỏ với diện tích > 10 triệu km2
- Nằm giữa vĩ độ : 360B à 710B
- Có 3 mặt giáp biển và đại dương. Phía đông giáp châu Á.
- Bờ biển bị cắt xẻ mạnh => Tạo nhiều bản đảo, vịnh biển và biển nội địa.
2. Địa hình:
Đặc điểm
Miền núi trẻ
Miền núi già
Miền đồng bằng
Vị trí
Phía Nam châu Âu
Phía Bắc và trung tâm châu Âu
Giữa: trải dài từ Tây -> Đông
Đặc điểm cơ bản
- Đỉnh cao, nhọn, sườn dốc
- Thấp, đỉnh tròn, sườn thoải
- Chiếm 2/3 diện tích châu Âu
- Rộng, thấp, tương đối bằng phẳng
Dạng điển hình
- An-pơ, Cac-pat, Pi-rê-nê, A-pen-nin, An-pơ-đi-na-rich.
Xcan-đi-na-vi, U-ran, Khối núi trung tâm
- ĐB bắc Pháp, ĐB Bắc Âu, ĐB Đông Âu
HĐ2: (Nhóm- 20’)
Dựa H51.2 + thông tin sgk/154 hãy thảo luận trả lời câu hỏi hoặc điền kiến thức vào bảng sau:
- Nhóm 1 +2:
1) Cho biết châu Âu có những kiểu khí hậu nào? Kiểu nào chiếm diện tích lớn? Tại sao?
2) Qua kiến thức đã học và H51.1 hãy giải thích tại sao ven biển Tây Âu lại có khí hậu ấm, ẩm nhiều mưa? Còn phần lớn diện tích lại có khí hậu ôn đới lục địa?
- Nhóm 3+4:
1) Dựa H51.1 + thông tin sgk mục 2 hãy nêu nhận xét về mạng lưới sông ngòi và lượng nước của sông ngòi châu Âu?
2) Xác định trên bản đồ và kể tên các sông lớn của Châu Âu?
- Nhóm 5+6:
1) Xác định từ Bắc à Nam thực vật thay đổi như thế nào? Từ Đông à Tây có những thảm thực vật nào?
2) Dựa H51.1+ kết hợp kết quả vừa tìm được hãy cho biết thảm thực vật châu Âu phân hóa như thế nào?Tại sao?
- HS đại diện các nhóm báo cáo. Nhóm khác nhận xét, bổ xung
- GV chuẩn kiến thức.
II. Khí hậu - sông ngòi - thực vật
1. Khí hậu:
- Đại bộ phận châu Âu có khí hậu ôn đới (hải dương và lục địa)
- 1 phần nhỏ ở phía bắc có khí hậu cận cực giá lạnh.
- 1 phần nhỏ ở phía nam có khí hậu Địa Trung Hải.
2. Sông ngòi:
- Dày đặc, có lượng nước khá dồi dào
- Có các sông lớn: Von-ga, Rai-nơ, Đa-nuýp
- Các sông đổ ra BBD mùa đông đóng băng nhất là vùng cửa sông.
3. Thực vật:
- Thay đổi từ Tây -> Đông, từ Bắc -> Nam do sự thay đổi của nhiệt độ và lượng mưa.
+ Từ Bắc->Nam: Rừng lá kim -> Rừng lá rộng -> thảo nguyên -> rừng lá cứng Địa Trung Hải
+ Từ Tây -> Đông: Rừng lá rộng -> rừng lá kim.
* Kết luận: sgk/155.
HĐ 3: Luyện tập
- GV khái quát lại nội dung bài học
- Nêu đặc điểm vị trí, diện tích,địa hình, bờ biển châu Âu?
- Dựa vào bản đồ tự nhiên châu Âu, hãy nêu sự phân bố các loại địa hình chính.
HĐ 4: Vận dụng
Khoanh tròn vào ý em cho là đúng
1) Đại bộ phận châu Âu có khí hậu ôn đới vì:
a) Phần lớn diện tích nằm trong môi trường ôn đới từ 360B -> 710B .
b) Có 3 mặt giáp biển và đại dương
c) Có diện tích nhỏ, ảnh hưởng của biển rất lớn.
d) Tất cả các ý trên đều đúng.
2) Dạng địa hình chiếm diện tích lớn nhất châu Âu là
a) Núi già c) Cao nguyên
b) Núi trẻ d) Đồng bằng
HĐ 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo:
GV yêu cầu hs về nhà tìm hiểu kiến thức và trả lời câu hỏi sau:
- Châu Âu có kiểu khí hậu nào? Vì sao châu Âu chủ yếu có khí hậu ôn đới?
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU:
- Trả lời các câu hỏi bài tập sgk.
- Làm bài tập bản đồ thực hành
- Nghiên cứu tiếp bài mới 52: Thiên nhiên châu Âu ( tiếp)
VI. PHỤ LỤC:
Kiểm tra 15 phút.
1. Đề bài:
? Trình bày đặc điểm dân cư của châu Đại Dương
2. Đáp án và hướng dẫn chấm.
Nội dung
Điểm
- Mật độ dân số thấp nhất thế giới .
- Dân số ít: 31 triệu người (năm 2001).
- Dân cư phân bố không đồng đều: Đông nhất ở phía Đông và Đông Nam của Ô-xtrây-li-a, Bắc Niudilen, thưa ở các đảo.
- Tỉ lệ dân thành thị cao, năm 2001có tới 69% dân số sống trong các đô thị.
- Dân cư gồm hai thành phần chính là người bản địa (20%) và người nhập cư (80%), có sự đa dạng ngôn ngữ và văn hóa.
2,0
2,0
2,0
2,0
2,0
File đính kèm:
- giao_an_dia_li_lop_7_tiet_48_den_52_nam_hoc_2019_2020_truong.docx