Giáo án Địa lí Lớp 7 - Tiết 47 đến 62 - Năm học 2019-2020 - Trường PTDTBT THCS Tà Hừa

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- HS hiểu được các hiện tượng và đặc điểm tự nhiên của một châu lục ở cực nam

Trái Đất.

- Biết vấn đề cần quan tâm ở châu Nam Cực là bảo vệ các loại động vật quý

đang có nguy cơ bị tuyệt chủng.

2. Định hướng hình thành và phát triển phẩm chất

- Trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm

3. Định hướng hình thành và phát triển năng lực

a) Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp

tác, sử dụng ngôn ngữ

b) Năng lực đặc thù: nhận thức khoa học địa lí, tìm hiểu địa lí, phân tích tranh

ảnh, bản đồ

II. CHUẨN BỊ

1. GV: - PT : SGK, SGV, Bản đồ tự nhiên châu Nam Cực.Máy chiếu

2. HS: Đọc và chuẩn bị bài

III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC.

1. Phương pháp: Trực quan, vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm

2. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm,động não

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Ôn định tổ chức:

2. Kiểm tra bài cũ: KT sách vở của hs

3. Bài mới

Hoạt động 1: Khởi động:

? Bằng sự hiểu biết , giới thiệu đôi nét về châu Nam Cực?

pdf26 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 08/05/2023 | Lượt xem: 102 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Địa lí Lớp 7 - Tiết 47 đến 62 - Năm học 2019-2020 - Trường PTDTBT THCS Tà Hừa, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 19/5/ 2020 Chương VIII : Châu Nam Cực Tiết 47 - Bài 47: CHÂU NAM CỰC CHÂU LỤC LẠNH NHẤT THẾ GIỚI I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - HS hiểu được các hiện tượng và đặc điểm tự nhiên của một châu lục ở cực nam Trái Đất. - Biết vấn đề cần quan tâm ở châu Nam Cực là bảo vệ các loại động vật quý đang có nguy cơ bị tuyệt chủng. 2. Định hướng hình thành và phát triển phẩm chất - Trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm 3. Định hướng hình thành và phát triển năng lực a) Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ b) Năng lực đặc thù: nhận thức khoa học địa lí, tìm hiểu địa lí, phân tích tranh ảnh, bản đồ II. CHUẨN BỊ 1. GV: - PT : SGK, SGV, Bản đồ tự nhiên châu Nam Cực.Máy chiếu 2. HS: Đọc và chuẩn bị bài III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC. 1. Phương pháp: Trực quan, vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm 2. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm,động não IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ôn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: KT sách vở của hs 3. Bài mới Hoạt động 1: Khởi động: ? Bằng sự hiểu biết , giới thiệu đôi nét về châu Nam Cực? Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới HĐ CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG 1. Đặc điểm tự nhiên: - GV chiếu bản đồ tự nhiên châu Nam Cực lên bảng kết hợp quan sát H.47.1/ tr.140/ SGK ? Xác định vị trí, giới hạn và diện tích của châu Nam Cực? ? Châu Nam Cực được bao bọc bởi những đại dương nào? - HS quan sát H.47.2/ tr.141 SGK. - HS thảo luận theo cặp: ? Phân tích nhiệt độ ở trạm Lit-tơn A-mê-ri-can. ? Phân tích nhiệt độ ở trạm Vô-xtốc. 1) Đặc điểm tự nhiên: * Khái quát: - Diện tích : 14,1 triệu km2 - Vị trí giới hạn: + Từ vòng cực đến cực, gồm lục địa Nam Cực và các đảo ven lục địa. - Ấn Độ Dương, Thái Bình Dương và Đại Tây Dương. a. Khí hậu: + Trạm Lit-tơn: cao nhất: -10 độ, thấp nhất -42 độ + Trạm Vô-xtốc: cao nhất : -37độ, thấp nhất -73 độ - HS trình bày, nhận xét - GV chốt nội dung: ? Nhận xét về chế độ nhiệt ở châu Nam Cực? GV: Nhiệt độ - 49,50C đã được các nhà khoa học Nauy đo được tại Nam cực1967 Châu Nam Cực được gọi là “ Cực lạnh của Thế Giới”. Ở Nam Cực “gió là kẻ thù đáng sợ nhất” gió mạnh kèm theo bão tuyết có thể kéo dài hang tuần. * Kĩ thuật động não: ? Vì sao khí hậu Nam Cực lại vô cùng lạnh giá như vậy? - NN: do vị trí nằm ở vùng cực nam, góc chiếu của MT rất nhỏ -> CNC nhận đc lượng nhiệt rất ít; T2 do CNC là 1 lục địa rộng lớn -> khả năng tích trữ lượng nhiệt kém. Nhiệt độ thu đc trong mùa hè nhanh chóng bị bức xạ nhiệt hết (tia sáng bị băng tuyết khuếch tán hết) -> nhiệt độ rất thấp. ? So sánh với lục địa nóng (châu Phi) ? Ở Cực Nam Trái Đất thuộc vùng khí áp gì ? Ở đây có loại gió gì thổi thường xuyên quanh năm? ? Từ đây, em thấy 1 điểm khắc nghiệt nữa của KH châu Nam cực là gì? ? Dựa vào bản đồ tự nhiên châu Nam Cực kết hợp H47.3/141 SGK nêu đặc điểm nổi bật của địa hình bề mặt lục địa Nam Cực? GV: Thực ra CNC cũng có núi, đồng bằng, thung lũng, nhưng do KH lạnh giá nền toàn bộ bề mặt lục địa NC bị băng tuyết phủ -> cao nguyên băng. MR: Lớp băng chiếm 90% thể tích nước ngọt dự trữ của TĐ ( 35tr.km3 )- > băng tan hết thì mặt nước của TĐ dâng lên 70m-> các đảo bị nhấm chìm, diện tích lục địa bị thu hẹp... - Gv cho hs quan sát ảnh băng vỡ, băng tan, băng trôi ở CNC. - HS quan sát. + Số tháng có nhiệt độ dưới 0 độ: 12 -> Rất lạnh giá, khắc nghiệt, nhiệt độ quanh năm dưới 00 C. - Châu Nam cực là vùng khí áp cao, gió Đông cực thổi quanh năm. Vận tốc gió trên 60 km/giờ. -> Nhiều gió bão nhất thế giới b. Địa hình: - Là cao nguyên băng khổng lồ, cao trung bình 2600m, thể tích 35 triệu km3. ? Sự tan băng ở châu Nam Cực sẽ ảnh hưởng đến đời sống con người trên Trái Đất như thế nào? - Trao đổi cặp đôi: ? Tại sao băng ở CNC ngày càng tan nhiều hơn? - Do hiệu ứng nhà kính, biến đổi khí hậu TĐ. ? Chúng ta cần làm gì...? ? Trong điều kiện rất bất lợi cho sự sống như vậy, sinh vật châu Nam Cực có đặc điểm gì? Phát triển như thế nào? Kể tên một số loài động vật điển hình? - Trao đổi cặp đôi : ? Tại sao vùng ven bờ và trên các đảo vẫn có nhiều chim và động vật sinh sống? - NN: có nhiều đặc điểm thích nghi, ven biển có nguồn thức ăn phong phú * Tích hợp GDBVMT: ? Theo em, loài động vật nào ở đới lạnh có nguy cơ tuyệt chủng ? - Cá voi xanh ? Chúng ta phải cần phải làm gì để bảo vệ các động vật quý hiếm ? - HS liên hệ ? Nêu các tài nguyên khoáng sản quan trọng ở châu Nam Cực? *HĐ2: Vài nét về lịch sử khám phá và nghiên cứu: ? Nghiên cứu SGK, cho biết: Con người phát hiện ra châu Nam Cực từ bao giờ? - Ngày 14/12/1911. Châu Nam Cực được phát hiện và nghiên cứu muộn nhất ? “Hiệp ước Nam Cực” quy định việc khảo sát Nam Cực như thế nào? ? Dân cư ở châu NC? - GV kể về chuyến đi đến châu Nam Cực cuả các nhà thám hiểm VN: tháng 9/1992 TS Nguyễn Trọng Hiền (làm -> Băng vỡ, băng trôi ảnh hưởng đến tàu thuyền qua lại; băng tan làm nước biển dâng, nhấn chìm lục địa. => Cần bảo vệ môi trường tránh gây biến đổi khí hậu... c. Sinh vật: - Thực vật: hầu như không có ( một số cây sống vội, địa y, rêu, tảo...ở ven biển) - Động vật: chim cánh cụt, hải cẩu, cá voi xanh... d. Khoáng sản: giàu than đá, sắt, đồng, dầu mỏ, khí tự nhiên 2) Vài nét về lịch sử khám phá và nghiên cứu: - Hiệp ước Nam Cực (sgk) - Là châu lục duy nhất chưa có dân sinh sống . => Kết luận/sgk việc cho cơ quan hàng không vũ trụ Mĩ – NASA) là người gốc VN đầu tiên cắm cờ ở NC. Đến 1997 – Hoàng Thị Minh Hồng là người VN đầu tiên đặt chân lên châu NC. Hoạt động 3: luyện tập - Cho HS hỏi đáp về nội dung bài - Hệ thống hóa bài học bằng lược đồ tư duy. Hoạt động 4: vận dụng ? Tại sao một số loài động vật đới lạnh không sống được nước ta? Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo - Tìm hiểu về đới lạnh( sưu tầm các loài động vật) V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU - Học bài, trả lời câu hỏi sgk - Chuẩn bị bài 48 : Thiên nhiên châu Đại Dương +Tìm hiểu, sưu tầm tài liệu về châu Đại Dương ********************************** Ngày giảng: 21/5/2020 Chương IX: Châu Đại Dương Tiết 48 - Bài 48: THIÊN NHIÊN CHÂU ĐẠI DƯƠNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - HS biết được vị trí địa lý, giới hạn châu Đại Dương gồm bốn quần đảo và lục địa Ô-xtrây-li-a - Hiểu được đặc điểm tự nhiên của lục địa Ô-xtrây-li-a và các đảo khác. 2. Định hướng hình thành và phát triển phẩm chất - Trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm 3. Định hướng hình thành và phát triển năng lực: a) Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ b) Năng lực đặc thù: nhận thức khoa học địa lí, tìm hiểu địa lí, phân tích tranh ảnh, bản đồ. II. CHUẨN BỊ: 1. GV: PT: SGK, SGV, đồ tự nhiên châu Đại Dương, tranh ảnh, máy chiếu. 2. HS: Đọc và chuẩn bị bài III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC. 1. Phương pháp: Trực quan, vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm 2. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, động não IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC TẬP 1. Ôn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu đặc điểm tự nhiên của châu Nam Cực ? 3. Bài mới Hoạt động 1: Khởi động: - GV chiêu video về thiên nhiên châu Đại Dương. HS nhận xét. Gv thiệu bài Hoạt động 2: hình thành kiến thức mới HĐ CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG *HĐ1: Vị trí địa lí, địa hình -Y/c hs quan sát lược đồ tự nhiên châu Đại Dương, GV giới thiệu 2 bộ phận của C.Đ.D. ? Xđ vị trí lục địa Ôxtrâylia và các đảo lớn của C.Đ.D? - HS xđ trên lược đồ. ? Diện tích? ? Xđ vị trí lục địa Ôx? ? Nêu đặc điểm địa hình lục địa Ôx? ? Xác định vị trí và nêu nguồn gốc hình thành các chuỗi đảo đó? 2. Khí hậu, thực vật và động vật - GV cho HS QS lược đồ TN và 2 biểu đồ khí hậu. Xác định vị trí 2 trạm trên lược đồ? - GV chia lớp làm 6 nhóm: - Thảo luận nội dung sau: ? Ptích nhiệt độ, lượng mưa của các trạm? ? Nx chung về khí hậu các đảo? - HS thực hiện nv, ghi kết quả vào bảng phụ. - HS trình bày trước lớp, HS nhóm khác 1. Vị trí địa lí, địa hình : - Châu Đại Dương nằm ở trung tâm và phía tây TBD gồm lục địa Ô-xtrây-li-a và vô số các đảo lớn nhỏ trong TBD. - Diện tịch: 8,5 triệu km2. a. Lục địa Ô-xtrây-li-a: - Nằm ở phía tây đường kinh tuyến 180 độ Đ, có đường chí tuyến nam chạy qua. - ĐH: núi rìa phía đông, cao nguyên nửa phía tây, trung tâm là đồng bằng. b. Các đảo: - Bốn quần đảo: + Mê-la-nê-di: (từ Xđạo -> 240 N) gồm các đảo núi lửa: Niu Ghi-nê, Xô- lô-môn + Niu-di-len (330 N-> 470 N) gồm các đảo lục địa. + Mi-crô-nê-di (100 N-> 280 B) gồm đảo san hô: Gu-am + Pô-li-nê-di (230-> 280 N), phía đông kinh tuyến 1800) gồm đảo san hô và núi lửa: Ha-oai, Hô-nô-lu-lu . 2. Khí hậu, thực vật và động vật : a. Các đảo: - Khí hậu: nhận xét - GV nhận xét, chốt kết quả trên bảng. ? Đảo nào ở CĐ.D có KH ôn đới? Tsao? ? Nêu đặc điểm SV các đảo châu đại dương? ? Lđ Ôx... có những dòng biển nào chảy qua? - HS XĐ ? Trình bày đặc điểm k/h và sinh vật biển? - HS thảo luận cặp đôi, trình bày, nhận xét ? Tại sao đại bộ phận s lục địa Ô- xtrây-li-a có khí hậu khô hạn? ( Do đường chí tuyến Nam đi qua giữa lãnh thổ Ô-xtrây-li-a, diện tích Ô-xtrây- li-a lớn, dòng biển lạnh Tây Ôx-trây-li- a, là khu vực cao áp chí tuyến nên khó gây mưa. Ở phía đông Ô-xtrây-li-a là dãy trường sơn nằm sát biển chạy dài từ Bắc xuống Nam ngăn chặn gió từ biển thổi vào và gây mưa ở đông trường sơn, còn sườn khuất gió ít mưa làm cho khí hậu lục địa Ô-xtrây-li-a khô hạn ) GV giới thiệu: + Chim Manli là loài động vật lạ lùng, nó không di cư mà dùng hệ thống tổ có khả năng thích ứng cao với điều kiện khắc nghiệt. + Cănguru đỏ: là động vật đặc trưng của hoang mạc, nó có thể di chuyển khoảng cách rất xa tới 2000km để tìm thức ăn. Nó chịu nóng tốt nhờ bộ lông dày, màu nhàn nhạt phản xạ ánh sáng mặt trời. - Thiên nhiên đại dương có những thuận + Trạm Gu-am: nhiệt độ tháng 1 khoảng 260 C; nhiệt độ cao nhất tháng 7 khoảng 280 C. + Trạm Nu-mê-a: nhiệt độ cao nhất tháng 1 khoảng 280 C; nhiệt độ thấp nhất tháng 7 khoảng 200 C) → Phần lớn các đảo của châu Đại Dương có KH nhiệt đới nóng ẩm, điều hoà, mưa nhiều quanh năm -> sinh vật phong phú ( thiên đàng xanh) - Đảo Niu-di-len có KH ôn đới (nằm ở đới ôn hòa) - Sinh vật: + Rừng nhiệt đới xanh tốt, rừng xích đạo xanh quanh năm. + Biển có nhiều ĐV quý. b. Lục địa Ôxtrâylia: - KH khô hạn. Hoang mạc có diện tích lớn - Thực vật: có hơn 600 loài bạch đàn khác nhau, keo có 280 loài,... - Động vật có các loài thú có túi, cáo mỏ vịt - Biển và đại dương là những nguồn tài nguyên quan trọng của châu Đại Dương. lợi và khó khăn gì cho sự phát triển kinh tế?(Thiên nhiên bão gió, nạn ô nhiễm biển và mực nước biển dâng cao do trái đất nóng lên đang đe doạ cuộc sống của dân cư nơi đây). ? Hiện nay ,châu ĐĐ gặp phải khó khăn gì? Cần có biện pháp gì để giải quyết? - Ô nhiễm biển, mực nước biển dâng cao ảnh hưởng đến cs của người dân... - HS liên hệ ? Qua tìm hiểu, em có nhận xét gì về TN Châu Đại Dương? => TN phong phú. Châu Đại Dương được ví như thiên đường xanh của thế giới Hoạt động 3: Luyện tập ? Xác định vị trí, giới hạn lục địa Ôt-xtrây-li-a và các quần đảo trên lược đồ? - GV chiếu bài tập trắc nghiệm , hs làm Hoạt động 4: vận dụng - Viết đoạn văn giới thiệu về châu Đại Dương. Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo - Tìm hiểu thêm về thiên nhiên của châu đại dương trên sách báo V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU - Học bài, trả lời câu hỏi sgk - Chuẩn bị bài 49 : “Dân cư và kinh tế châu Đại Dương”( tìm hiểu về con người và các ngành kinh tế của châu Đại Dương) ********************************** Ngày giảng: 27 /5/2020 Tiết 49 - Bài 49: DÂN CƯ VÀ KINH TẾ CHÂU ĐẠI DƯƠNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - HS hiểu được đặc điểm dân cư châu Đại Dương. - Nắm vững sự phát triển kinh tế - xã hội châu Đại Dương. 2. Định hướng hình thành và phát triển phẩm chất - Trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm 3. Định hướng hình thành và phát triển năng lực a) Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ b) Năng lực đặc thù: nhận thức khoa học địa lí, tìm hiểu địa lí, phân tích tranh ảnh, bản đồ II. CHUẨN BỊ 1. GV: - PT : SGK, SGV, Lược đồ kinh tế châu Đại Dương, tranh ảnh, tư liệu... 2. HS: Đọc và chuẩn bị bài III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC. 1. Phương pháp: Trực quan, vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm 2. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, động não IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC TẬP 1. Ôn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu đặc điểm khí hậu, thực vật và động vật ở châu Đại Dương? Tại sao đại bộ phận diện tích lục địa Ô-xtrây-li-a có khí hậu khô hạn? * Khởi động: GV cho HS xem một số hình ảnh về dân cư ở 1 số nước ở Châu Đại Dương. HS nhận xét, GV giới thiệu bài. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới HĐ CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG 1: Dân cư: - Quan sát lược đồ các nước châu Đại Dương ? Nhận xét về diện tích các nước châu Đại Dương? - Lớn nhất là Ô-xtrây-li-a và nhỏ nhất là Va-nu-a-tu. - HS qsat bảng số liệu mục 1/sgk - Trao đổi cặp đôi : ? Nêu dân số các nước châu Đại Dương? Nhận xét. (Đông nhất là Ô-xtrây-lia và ít nhất là Va-nu-a-tu) ? So sánh mật độ dân số các nước châu Đại Dương? (cao nhất là nước Va-nu-a-tu và thấp nhất là Ô-xtrây-li- a) ? Nhận xét về tỉ lệ dân thành thị các nước châu Đại dương. ? Đặc điểm sự phân bố dân cư? ? Nhận xét sự phân bố dân cư ? - Cho học sinh quan sát ảnh 49.1, thành phố của Ô-xtrây-li-a.( TPcảng Xit-ni rất phát triển, là trung tâm thương mại, văn hoá, kinh tế lớn) ? Tỉ lệ dân bản địa và người nhập cư tỉ lệ nào nhiều hơn? Chủ yếu là những nước nào? - Giới thiệu cho học sinh quan sát ảnh 49.2 về người Pô-li-nê-diêng chuẩn bị ra khơi. 2. Kinh tế: ? Dựa vào bảng số liệu cho biết tình 1. Dân cư: - Dân số Châu Đại Dương ít: 31triệu người - Mật độ dân số thấp nhất thế giới khoảng 3,6 người/km2 (2001). - Cao nhất là Ô-xtrây-li-a và thấp nhất là Pa-pua-Niu-Ghi-nê. - Phân bố: + Phần lớn dân tập trung đông ở các dải đất hẹp phía đông và phía nam của Ô- xtrây-li-a và bắc Niu Di-len. + Thưa thớt ở các đảo. → Dân cư phân bố không đều: - Tỉ lệ dân thành thị cao (năm 2001 là 69%), nhưng cao nhất là ở Ô-xtrây-li-a và Niu Di-len tới 77%. - Thành phần dân cư: + Người bản địa chiếm 20%, gồm: người Ô-xtra-lô-it, người Mê-la-nê- diêng - Người nhập cư chiếm 80% dân số, đa số là người gốc Âu, Á. 2. Kinh tế: hình kinh tế châu Đại Dương? ( Thu nhập đầu người cao nhất là Ô- xtrây-li-a kế đó là Niu Di-len và thấp nhất là Pa-pua Niu-ghi-nê ). ? Căn cứ vào kiến thức SGK em cho biết châu Đại Dương có những tiềm năng gì để phát triển kinh tế ? - HS nêu. + có nhiều tiềm năng về TN khoáng sản, các KS phân bố tập trung trên các đảo lớn thuộc tây TBD. + Các KS chính: bôxit (1/3 trữ lượng TG), niken (1/5 trữ lượng TG); các loại khác như: sắt, than đá, dầu mỏ, khí đốt, vàng, đồng) + Đất badan + tài nguyên biển ? Với nguồn TNTN phong phú, ngành CN và NN của CĐ.D ptriển ntn? - GV tổ chức cho hs thảo luận nhóm, - GV chia lớp thành 6 nhóm, phát phiếu HT. - HS thảo luận nhóm 5 phút: Tìm hiểu ngành CN, NN. DV. - Các nhóm thảo luận ghi kết quả vào bảng phụ. - Đại diện báo cáo, nhận xét và bổ sung - GV nhận xét, chốt kiến thức. ? Qua bài học, nhận xét chung về dân cư, kinh tế các nước châu Đại Dương? - Trình độ phát triển kinh tế rất không đều giữa các nước (Ô-xtrây-li-a và Niu Di-len là hai nước có nền kinh tế phát triển). a. Công nghiệp + Công nghiệp đa dạng: khai khoáng, chế tạo máy và phụ tùng, điện tử, chế biến thực phẩm (là ngành phát triển nhất) b. Nông nghiệp: Chủ yếu khai thác thiên nhiên. Trồng cây công nghiệp để xuất khẩu. - Sản xuất chuyên môn hoá, sản phẩm nổi tiếng là lúa mì, len, thịt, bò, cừu, sản phẩm từ sữa, hải sản, c. Dịch vụ - Tỷ lệ lao động dịch vụ cao. - Du lịch có vai trò quan trọng trong nền kinh tế của nhiều nước. => Kết luận/sgk Hoạt động 3: Luyện tập ? Xác định mqh giữa tự nhiên với sự phát triển kinh tế và phân bố dân cư? Hoạt động 4: vận dụng ? Liên hệ với VN , tại sao giàu TN mà kt còn chậm phát triển. Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo - Tìm hiểu thêm về dân cư của châu đại dương trên sách báo V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU - Học bài, làm bài tập. - Đọc thêm bài 50 - Chuẩn bị bài 51 thiên nhiên châu âu ----------------------------------------------------- Ngày giảng: 6/2020 Chương X: Châu Âu Tiết 50 - Bài 51: THIÊN NHIÊN CHÂU ÂU I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - HS nắm được vị trí, hình dạng, kích thước lãnh thổ châu Âu, để thấy được châu Âu là một châu lục ở đới ôn hòa với nhiều bán đảo - Hiểu được đặc điểm về tự nhiên của châu Âu. - Nêu và giải thích (ở mức độ đơn giản) sự khác nhau giữa các môi trường ôn đới hải dương, môi trường ôn đới lục địa, môi trường địa trung hải, môi trường núi cao ở châu Âu 2. Định hướng hình thành và phát triển phẩm chất - Trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm 3. Định hướng hình thành và phát triển năng lực a) Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ b) Năng lực đặc thù: nhận thức khoa học địa lí, tìm hiểu địa lí, phân tích tranh ảnh, bản đồ II. CHUẨN BỊ 1- GV: PT: SGK, SGV, Bản đồ tự nhiên châu Âu 2- HS: Đọc và chuẩn bị bài III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Phương pháp: Trực quan, vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm 2. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, động não, trình bày 1 phút IV. TIẾN TRÌNH HỌC TẬP 1. Ôn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sách vở của hs 3. Bài mới: Hoạt động 1: Khởi động: Cho HS quan sát 1 số hình ảnh các nước Châu Âu: Em có hiểu biết gì về châu Âu?GV giới thiệu bài Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới HĐ CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG * HĐ1:Vị trí, địa hình - GV cho HS quan sát H 51.1/ SGK/ tr. 153 - HS quan sát ? Nêu diện tích châu Âu? ? Châu Âu nằm trên lục địa nào ? Được ngăn cách với châu Á bởi ranh giới tự nhiên nào ? ? Hãy xác định giới hạn lãnh thổ châu Âu trên lược đồ tự nhiên ? ? Xác định giới hạn lãnh thổ châu Âu nằm giữa các vĩ độ nào ? 1. Vị trí, địa hình - Diện tích trên 10 triệu km2 - Châu Âu là một bộ phận của lục địa Á - Âu (nằm ở phía tây lục địa Á-Âu) - Nằm giữa các vĩ tuyến 360 B -> 710 B (đới khí hậu cận nhiệt và ôn đới) - HS lên bảng XĐ - Giới hạn: + Cực B: mũi Nooc-kin 710 8’ B + Cực N: mũi Ma-rô-kin 360 B + Cực T: mũi Rô-ca 90 32’ T + Cực Đ: chân dãy U-ran 670 20’Đ ? Xác định tên, vị trí các đại dương và biển bao quanh châu Âu trên lược đồ tự nhiên ? - HS lên bảng xđ. ? Bờ biển châu Âu có đặc điểm gì khác so với châu Phi hay châu Đại Dương ? ? Xác định vị trí các bán đảo, các vịnh ở châu Âu dựa vào lược đồ tự nhiên ? - HS lên bảng xđ. - HS thảo luận theo 6 nhóm: 5P ? Châu Âu có những dạng ĐH gì? ? Trình bày đặc điểm của từng dạng đ/h ? - HS thảo luận, điền vào bảng phụ: - HS trình bày, nhận xét, bổ sung - GV chốt bảng phụ - HS xác định tên, vị trí các đồng bằng lớn của châu Âu dựa vào lược đồ tự nhiên ? - HS xác định tên, vị trí các dãy núi già, núi trẻ của châu Âu dựa vào lược đồ tự nhiên ? - HS lên bảng XĐ * HĐ2: Khí hậu, sông ngòi, thực vật - Dựa vào H.51.2/ Tr.155 SGK, hãy cho biết châu Âu có những kiểu khí hậu gì ? Kiểu khí hậu nào chiếm ưu thế ? ? Trình bày sự phân bố từng kiểu khí hậu trên lãnh thổ châu Âu ? Nguyên nhân? - HS thảo luận theo cặp, trình bày, nhận xét : ? Tại sao phía tây khí có hậu ấm áp, mưa nhiều hơn phía đông? ( do vị trí, hình dạng , các dòng biển, hoàn lưu khí) ? Kể tên và xác định những con sông lớn ở châu Âu trên lược đồ tự nhiên ? - Có ba mặt giáp biển. - Bờ biển bị cắt xẻ mạnh, biển ăn sâu vào đất liền tạo thành nhiều bán đảo, vũng, vịnh. * Địa hình: gồm 3 khu vực - Đồng bằng kéo dài từ tây sang đông, chiếm 2/3 diện tích châu lục, tương đối bằng phẳng - Miền núi già ở phía bắc và vùng trung tâm (dạng đỉnh tròn, sườn thấp thoải) - Miền núi trẻ ở phía nam (đỉnh nhọn, cao, sườn dốc) 2. Khí hậu, sông ngòi, thực vật : * Khí hậu: - Đại bộ phận lãnh thổ châu Âu có khí hậu ôn đới. - Chỉ một diện tích nhỏ phía ở phía bắc vòng cực có khí hậu hàn đới. - Phía nam có khí hậu địa trung hải. - Còn lại thuộc khí hậu ôn đới (phía tây khí hậu ấm áp, mưa nhiều hơn phía đông) * Sông ngòi : Các con sông này đổ vào biển nào ? ? Nhận xét về mạng lưới sông ngòi ở châu Âu ? - GV giải thích hiện tượng các sông đổ ra Bắc Băng Dương có hiện tượng đóng băng vào mùa đông và gây lũ vào mùa xuân. ? Trình bày sự phân bố các vành đai thực vật ? ? Nhận xét về sự phân bố các thảm thực vật ở châu Âu ? - HS thảo luận theo cặp, trình bày, nhận xét: ? Giải thích nguyên nhân? - HS giải thích: do sự phân hóa ĐH, KH - Các sông lớn: Đa-nuýp, Rai-nơ, Vôn-ga -> Mạng lưới sông ngòi dày đặc, có lượng nước dồi dào. * Thực vật : + Ven biển Tây Âu là rừng lá rộng + Vào sâu trong lục địa là rừng lá kim + Phía đông Nam là thảo nguyên + Ven địa trung hải là rừng lá cứng -> Thảm thực vật thay đổi từ Bắc xuống Nam và từ T sang Đ (theo nhiệt độ và lượng mưa) * Kết luận/sgk 3. Các môi trường tự nhiên: ? Theo em, châu Âu sẽ có những kiểu MT tự nhiên nào? - GV phát PHT, yêu cầu hs thảo luận nhóm: theo câu hỏi: Đặc điểm của các kiểu MTTN về: nơi phân bố, đ.đ KH, Sngòi, TV? N1: Phân tích biểu đồ H52.1, tìm hiểu đặc điểm MT ÔĐới hải dương. N2: Phân tích biểu đồ H52.2, tìm hiểu đặc điểm MT ÔĐới lục địa. N3: Phân tích biểu đồ H52.3, tìm hiểu đặc điểm MT địa trung hải. N4: Phân tích sơ đồ H52.4, tìm hiểu đặc điểm MT núi cao. ? Nhận xét vai trò của dòng biển và gió đối với MT ôn đới hải dương? - Các nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung. - GV chốt nội dung 3. Các môi trường tự nhiên: Đặc điểm MT ôn đới hải dương MT ôn đới lục địa MT Địa Trung Hải MT núi cao Phân bố Các nước ven biển Tây Âu Khu vực Nam Âu Các nước Nam Âu ven Địa Trung Hải Miền núi trẻ phía nam Khí hậu Nhiệt độ - Mùa hạ mát - Mùa đông không lạnh - Mùa hạ nóng - Mùa đông lạnh và có tuyết rơi - Mùa hạ nóng - Mùa đông không lạnh lắm lắm Lượng mưa Mưa quanh năm Mưa vào mùa xuân–hạ Mưa vào mùa thu-đông Mưa nhiều ở sườn đón gió phía tây Sông ngòi Sông nhiều nước quanh năm và không đóng băng Sông nhiều nước vào mùa xuân-hạ, mùa đông đóng băng Sông ngắn và dốc, nhiều nước vào mùa thu- đông, mùa hạ ít nước Thực vật Rừng lá rộng phát triển Thay đổi từ bắc xuống nam. Rừng (lá kim) và thảonguyên chiếm ưu thế. Rừng thưa, cây bụi lá cứng xanh quanh năm Thay đổi theo độ cao ? Từ bảng tổng hợp trên, em thấy thảm TV của châu Âu thay đổi ntn? ? Giải thích nguyên nhân? ? Qua phân tích các MTTN châu Âu, em hãy nxét mqhệ giữa các yếu tố tự nhiên: vị trí, KH, SN ảnh hưởng đến sự phát triển TV? - HS nhận xét: qhệ nhân quả, tác động lẫn nhau. Đặc biệt, KH có ảnh hưởng lớn tới TV *Gv khái quát bài học. -> TV thay đổi từ tây sang đông. - NN: Do nhiệt độ và lượng mưa thay đổi từ T sang đông. (Tác động bởi cả yếu tố dòng biển, gió) *Ghi nhớ sgk. Hoạt động 3: luyện tập ? So sánh sự khác nhau giữa khí hậu ôn đới hải dương và ôn đới lục địa, giữa khí hậu ôn đới lục địa và khí hậu Địa trung hải? ? Làm bài tập trắc nghiệm trong sách bài tập. Hoạt động 4: Vận dụng - Liên hệ môi trường tự nhiên ở VN( về khí hậu , sông ngòi, TV, ĐV) Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo - Tìm hiểu về môi trường tự nhiên châu Âu trên sách báo V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU - Học bài, trả lời CH 1, 2 SGK/ tr.158 - Chuản bị bài 54 ? Đặc điểm dân cư châu Âu ----------------------------------------------------------- Ngày giảng: /6/2020 Tiết 51- Bài 54: DÂN CƯ, XÃ HỘI CHÂU ÂU I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức. - HS biết trình bày và giải thích được một số đặc điểm dân cư, xã hội của châu Âu: - Dân cư chủ yếu thuộc chủng tộc Ơ rô pê ô it, có sự đa dạng về ngôn ngữ, văn hóa. - Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên thấp, cơ cấu dân số già. Tỉ lệ dân thành thị cao. 2. Định hướng hình thành và phát triển phẩm chất - Sống có tinh thần trách nhiệm, tự chủ, tự tin 3. Định hướng hình thành và phát triển năng lực a) Năng lực ch

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_dia_li_lop_7_tiet_47_den_62_nam_hoc_2019_2020_truong.pdf