Giáo án Địa lí Lớp 7 - Tiết 27+28 - Năm học 2019-2020 - Trường PTDTBT THCS Tà Hừa

I. MỤC TIÊU: HS đạt được

1. Kiến thức:

- HS Biết được vị trí địa lí, giới hạn của châu Phi trên bản đồ thế giới.

- Trình bày được đặc điểm về hình dạng lục địa, về địa hình và khoáng sản của châu Phi.

2. Kĩ năng:

Sử dụng lược đồ tự nhiên để xác định vị trí; hiểu và trình bày đặc điểm tự nhiên

của châu Phi.

3. Thái độ:

Tích cực bảo vệ môi trường tự nhiên

4. Định hướng phát triển năng lực, phẩm chất:

- Năng lực: Giải quyết vấn đề, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, tư duy tổng hợp, sử dụng

bản đồ

- Phẩm chất: Sống có tinh thần trách nhiệm , tự chủ , tự tin

II.CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên: PT. Bản đồ tự nhiên châu Phi.

2. Học sinh: Đọc sgk, trả lời câu hỏi tìm hiểu bài

III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:

- Phương pháp: Trực quan, vấn đáp, gợi mở, phân tích, luyện tập thực hành,hoạt động

nhóm

- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, trình bày một phút,thảo luận nhóm

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1. Ổn định tổ chức:

2. Kiểm tra bài cũ:

? Trên thế giới có mấy châu lục?

? Kể tên các đại dương trên thế giới? Đại dương nào có diện tích lớn nhất? Đại

dương nào có diện tích nhỏ nhất?

3. Bài mới: Đặt câu hỏi: Bằng sự hiểu biết, em hiểu về châu Phi như thế nào? ( có thể

trình bày đôi nét về thiên nhiên và con người) Hs trả lời và dẫn dắt vào bài mới

pdf8 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 08/05/2023 | Lượt xem: 118 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lí Lớp 7 - Tiết 27+28 - Năm học 2019-2020 - Trường PTDTBT THCS Tà Hừa, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: 11/11/2019 CHƯƠNG VI: CHÂU PHI Tiết 27 - Bài 26: THIÊN NHIÊN CHÂU PHI I. MỤC TIÊU: HS đạt được 1. Kiến thức: - HS Biết được vị trí địa lí, giới hạn của châu Phi trên bản đồ thế giới. - Trình bày được đặc điểm về hình dạng lục địa, về địa hình và khoáng sản của châu Phi. 2. Kĩ năng: Sử dụng lược đồ tự nhiên để xác định vị trí; hiểu và trình bày đặc điểm tự nhiên của châu Phi. 3. Thái độ: Tích cực bảo vệ môi trường tự nhiên 4. Định hướng phát triển năng lực, phẩm chất: - Năng lực: Giải quyết vấn đề, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, tư duy tổng hợp, sử dụng bản đồ - Phẩm chất: Sống có tinh thần trách nhiệm , tự chủ , tự tin II.CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: PT. Bản đồ tự nhiên châu Phi. 2. Học sinh: Đọc sgk, trả lời câu hỏi tìm hiểu bài III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC: - Phương pháp: Trực quan, vấn đáp, gợi mở, phân tích, luyện tập thực hành,hoạt động nhóm - Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, trình bày một phút,thảo luận nhóm IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Trên thế giới có mấy châu lục? ? Kể tên các đại dương trên thế giới? Đại dương nào có diện tích lớn nhất? Đại dương nào có diện tích nhỏ nhất? 3. Bài mới: Đặt câu hỏi: Bằng sự hiểu biết, em hiểu về châu Phi như thế nào? ( có thể trình bày đôi nét về thiên nhiên và con người) Hs trả lời và dẫn dắt vào bài mới 2. Hoạt động: Hình thành kiến thức HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT * HĐ1. Vị trí địa lí: - GV. Yêu cầu hs thảo luận theo 3 nhóm: - GV yêu cầu HS đọc nội dung mục 1 và yêu cầu HS đọc 3 câu hỏi đầu tiên. - HS Qsát H26.1 kết hợp kênh chữ SGK cho biết: ? Diện tích của Châu Phi? So với các châu lục khác? 1. Vị trí địa lý: - Diện tích 30 triệu km2 -> đứng thứ 3 thế giới. - GV chiếu bảng so sánh các châu lục lên bảng cho HS quan sát. ? Xác định điểm cực bắc, cực nam của châu Phi? ? Xích đạo đi qua phần nào của châu lục? ? Lãnh thổ châu phi chủ yếu thuộc môi trường nào? - HS đọc nội dung SGK, đọc câu hỏi, trao đổi 2 phút. ? Châu Phi giáp với biển và đại dương nào? - HS lên bảng trình bày, xác định trên H26.1, nhận xét - GV nhận xét, chuẩn xác - HĐ chung cả lớp ? Nêu tên các dòng biển nóng, lạnh chảy ven bờ châu phi? - HS lên xác định trên H26.1 - Gv chốt. ? Nêu vị trí và ý nghĩa của kênh đào Xuy-ê? - GV kênh đào Xuy-ê: Dài 160 km, rộng nhất 60km, đào năm 1859 - 1869 là điểm nút giao thông biển quan trọng bậc nhất của hàng hải quốc tế, đường biển đi từ Tây Âu sang biển viễn Đông qua Địa Trung Hải vào kênh đào xuy-Ê là kênh giao thông nhân tạo nằm trên lãnh thổ Ai Cập, chạy theo hướng Bắc-Nam đi ngang qua eo Xuy-ê tại phía Đông Bắc Ai Cập, nó nối Địa Trung Hải với Xuy- ê, một nhánh của Biển Đỏ. Kênh đào Xuy-ê được rút ngắn rất nhiều... - GV cho HS quan sát H26.1 ? Em có nhận xét gì về hình dạng của châu phi? - HS quan sát H26.1 trả lời. - GV chốt. ? Đường bờ biển Châu Phi có đặc điểm gì? - Nằm trong khoảng 370B đến 350N. - Châu Phi nằm giữa chí tuyến Bắc và chí tuyến Nam. → Nằm trong môi trường đới nóng. + Phía Bắc giáp với Địa Trung Hải. + Phía Tây giáp với Đại Tây Dương. + Đông giáp với Biển Đỏ, ngăn cách với Châu Á bởi kênh đào Xuy-ê. + Đông Nam giáp Ấn Độ Dương. - Có dạng hình khối. - Bờ biển ít bị cắt xẻ, ít vịnh biển bán đảo và đảo ? Xác định các đảo, bán đảo lớn của châu Phi? - GV chiếu H26.1 lên máy chiếu. - HS xác định bán đảo và đảo lớn nhất trên bản đồ (Đảo Ma-đa-ga-xca, Bán Xo-ma-li...) * HĐ2: Địa hình và khoáng sản - HS. Trao đổi nhóm bàn (2 phút) - Yêu cầu: - Quan sát lược đồ H26.1, chú ý thang màu, cho biết: ? Cho biết ở châu Phi dạng địa hình nào là chủ yếu? - GV Sơn nguyên là khu vực núi rộng lớn, tương đối bằng phẳng, trong đó có các dẫy núi xen lẫn cao nguyên ? Độ cao trung bình? ? Đọc tên và xác định trên bản đồ các sơn nguyên và bồn địa? - HS lên bảng xác định trên H26.1 ? Địa hình phía đông Châu Phi có đặc điểm gì? - Các nhóm thảo luận, đại diện trình bày, nhận xét, bổ sung. - GV chốt trên bảng - GV. Chính vì thế ở phía Đ-N chủ yếu là các sơn nguyên cao 1.500-2.000m và thấp dần về phía Tây Bắc vì ở đây là các bồn địa và hoang mạc. - HS. Hoạt động chung cả lớp - GV vấn đáp ? Đặc điểm này tác động đến địa hình Châu Phi ntn? ? Kể tên và xác định các đồng bằng, dãy núi cao ở châu Phi? - HS xác định trên bảng lớp: Dãy Atlat ở Tây Bắc, dãy Đrêkenbéc ở ĐN. - GV chốt kiến thức. ? Vậy ngoài địa hình cao nguyên, ở Châu Phi còn có dạng địa hình nào? Đặc điểm? 2. Địa hình và khoáng sản: a. Địa hình: - Chủ yếu là sơn nguyên xen các bồn địa thấp. - Độ cao trung bình: 750m - Phần phía đông của lục địa được nâng lên mạnh, nền đá đứt vỡ và đổ sụp, tạo thành những thung lũng sâu và nhiều hồ hẹp và dài. → Tạo cho địa hình nghiêng theo hướng thấp dần từ Đông Nam – Tây Bắc. → Các đồng bằng thấp tập trung chủ yếu ở ven biển. Nhiều dãy núi cao. → Lục địa Châu Phi là 1 khối cao nguyên khổng lồ trên đó có các bồn địa xen kẽ các sơn nguyên ? Nhận xét về địa hình châu phi? - HS. Cao ở Đông Nam thấp dần về phía Tây Bắc. - HS kể, xác định: sông Nin, hồ Victoria - GV: Châu Phi có con sông Nin là sông dài nhất thế giới (6.671km). Sông ở Châu Phi có giá trị kinh tế rất lớn. - Hồ: Tập trung chủ yếu ở Đông Phi, lớn nhất là hồ Victoria có diện tích 68.000km2, sâu 80m... ? Mạng lưới sông ngòi và hồ của Châu phi có đặc điểm gì? - HĐ chung cả lớp - GV yêu cầu học sinh quan sát lược đồ tự nhiên châu Phi. ? Kể tên các loại khoáng sản ở châu Phi? ? Sự phân bố của các khoáng sản này? ? Em có nhận xét gì về tài nguyên khoáng sản của châu Phi? - GV chuẩn biến thức. → Sông, hồ phân bố không đồng đều. b) Khoáng sản: - Bắc Phi: Dầu mỏ, khí đốt, sắt. - Trung Phi: Vàng - Nam Phi: Đồng, chì, cô- ban, vàng. → Châu Phi có nguồn khoáng sản phong phú và đa dạng, đặc biệt là các kim loại quý hiếm, dầu mỏ, khí đốt. * Ghi nhớ sgk. 3. Hoạt động luyện tập: - GV yêu cầu hs thảo luận theo cặp: - Quan sát lược đồ tự nhiên, lập bảng các loại khoáng sản chính - sự phân bố - HS trình bày trên lược đồ, nhận xét Bài tập 3/sgk Khoáng sản chính Sự phân bố 1. Dầu mỏ, khí đốt 2. Sắt 3. Vàng 4. Phốt phát 5. Côban, mangan, đồng, chì, kim cương, uranium 1. Ven biển Bắc Phi-Tây Phi 2. Dãy At-lát, dãy Đrê-ken-béc 3. Trung Phi- cao nguyên Nam Phi 4. Ba nước Bắc Phi 5. Cao nguyên Nam Phi 4. Hoạt động 4: Vận dụng ? Viết đoạn văn ngắn trình bày đôi nét về thiên nhiên châu Phi( vị trí, địa hình và khoáng sản) 5. Hoạt động 5: Tìm tòi và mở rộng - Sưu tầm tranh ảnh, tài liệu về thiên nhiên châu Phi V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU: - Học bài, làm bài tập - Nghiên cứu trước bài 27 “ Thiên nhiên châu Phi”- tiết 2 ? Đặc điểm khí hậu của châu phi ? Vì sao châu phi là châu lục nóng Ngày dạy:14/11/2019 Tiết 28 - Bài 27: THIÊN NHIÊN CHÂU PHI (tiếp theo) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS trình bày và giải thích đặc điểm của thiên nhiên Châu Phi. 2. Kĩ năng: - Đọc, mô tả và phân tích lược đồ, ảnh địa lí. - Phân tích mối quan hệ giữa các yếu tố địa lí. 3. Thái độ: - Có cách nhìn nhận khách quan về đối tượng địa lí. - Nghiêm túc trong học tập, tự giác, tích cực xây dựng bài. 4. Năng lực, phẩm chất: - Năng lực: Giải quyết vấn đề, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, tư duy tổng hợp, sử dụng bản đồ. - Phẩm chất: Sống có tinh thần trách nhiệm, tự chủ, tự tin. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: PT: Bản đồ tự nhiên châu Phi. Tranh minh họa 2. Học sinh: Đọc sgk, trả lời câu hỏi tìm hiểu bài III. PHƯƠNGPHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC: - Phương pháp: Trực quan, vấn đáp, gợi mở, phân tích, luyện tập thực hành, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, trình bày một phút, thảo luận nhóm. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra: HS quan sát lược đồ tự nhiên, xác định vị trí của châu Phi. - Nêu đặc điểm địa hình, khoáng sản châu Phi? 3. Vào bài mới: GV dẫn dắt vào bài 4. Hoạt động: Hình thành kiến thức HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT * HĐ1: Khí hậu - Hoạt động chung cả lớp - Phương pháp vấn đáp - HS quan sát lược đồ tự nhiên châu Phi (H26.1) - GV cho HS thảo luận cặp bàn (5 phút). ?1: Cho biết hình dạng, kích thước lãnh thổ và đường bờ biển châu Phi có đặc điểm gì nổi bật? ?2: Với đặc điểm này, ảnh hưởng của biển có ăn sâu vào trong lục địa được không? 3. Khí hậu: - Châu Phi có dạng hình khối đồ sộ, kích thước lớn, bờ biển ít bị cắt xẻ. -> Ảnh hưởng của biển không ăn vào sâu trong đất liền. ?3: So sánh diện tích phần đất liền ở giữa 2 chí tuyến của Châu Phi với phần diện tích đất còn lại? ?4: Lãnh thổ châu Phi thuộc đới khí hậu nào? - Hoạt động nhóm: HS thảo luận nhóm bàn (5 phút). - Yêu cầu HS ghi trong phiếu học tập - Quan sát lược đồ phân bố lượng mưa châu Phi với biểu đồ nhiều độ, lượng mưa ở 3 điểm: Ua-ga-đu-gu, Lu-bum- ba-si, Hoang mạc Xa-ha-ra. ? Nhận xét nhiệt độ trung bình của 3 địa điểm trên? ? Nhận xét sự thay đổi lượng mưa của Châu phi từ xích đạo về 2 chí tuyến? ? Từ đây em có nhận xét chung như thế nào về lượng mưa của châu Phi? - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nx, bố sung - GV chốt trên bảng - Hoạt động chung cả lớp ? Xác định các dòng biển nóng, dòng biển lạnh của châu Phi? - HS xác định trên lược đồ ? Các dòng biển này có ảnh hưởng ntn đến lượng mưa của Châu phi? ? Kể tên các hoang mạc ở Châu phi? ? Nhận xét diện tích các hoang mạc? - HS thảo luận theo cặp: ? Những nhân tố chủ yếu nào làm cho phần lớn diện tích Bắc Phi trở thành hoang mạc Xa-ha-ra rộng lớn nhất thế giới? Nguyên nhân: Đường chí tuyến Bắc đi qua Bắc Phi; Gió mùa đông bắc thổi vào Bắc Phi kết hợp ảnh hưởng của dòng biển lạnh; lãnh thổ Bắc Phi rất rộng lớn mà bờ biển ít bị cắt xẻ. - Phần lớn lãnh thổ châu Phi nằm giữa 2 chí tuyến. -> Châu Phi chủ yếu thuộc môi trường đới nóng. - Nhiệt độ TB: 200C, ổn định - Mưa nhiều nhất ở bồn địa công-gô, ven vịnh Ghi-nê. Ít nhất ở hoang mạc xa-ha- ra, hoang mạc Na-míp... - Lượng mưa giảm dần về phía 2 chí tuyến. → Lương mưa ít và phân bố không đều, giảm dần về phía hai chí tuyến. - Dòng biển nóng: Với tính chất ấm và ẩm, gây mưa lớn nơi chúng đi qua - Dòng biển lạnh: Với tính chất lạnh và khô làm cho những nơi chúng đi qua ở Châu phi có lượng mưa rất thấp dưới 200mm. - Hoang mạc Xa-ha-ra rộng lớn nhất thế giới. - HS trình bày, nhận xét - GV Gthiệu về hoang mạc xa-ha-ra, Hoang mạc Xahara là hoang mạc lớn nhất thế giới, diện tích của nó tương đương với diện tích nước Mĩ. Đầu tiên hoang mạc này vốn là 1 đồng cỏ. Sự thay đổi khí hậu là nguyên nhân chủ yếu khiến Xahara từ đồng xanh biến thành sa mạc. ? Qua phân tích, em có nhận xét khái quát ntn về khí hậu châu Phi? - GV y/cầu HS quan sát lược đồ môi trường tự nhiên Châu phi. * HĐ2. Các đặc điểm khác môi trường tự nhiên: - Hoạt động chung cả lớp ? Đọc tên, xác định vị trí các kiểu môi trường ở châu Phi trên lựợc đồ? - HS đọc và xác định trên lược đồ. ? Nhận xét về sự phân bố các kiểu môi trường ở châu Phi từ xích đạo về 2 cực? ? Vì sao có sự phân bố như vậy? - Nguyên nhân: Do khoảng cách lãnh thổ từ xích đạo. về 2 cực gần như bằng nhau -> đối xứng ? Nêu đặc điểm từng kiểu môi trường, phân bố ở đâu, cảnh quan nào phát triển? - HS thảo luận theo căp: ? Tại sao ở 2 nơi này lại ko hình thành cảnh quan hoang mạc? - Do 2 nơi này hình thể kéo dài, hẹp ngang, 3 mặt giáp biển, chịu ah của dòng biển nóng. - HS trình bày , nhận xét ? Môi trường tự nhiên nào là điển hình ở châu Phi? Tại sao? GV khái quát bài . → Khí hậu châu Phi nóng và khô bậc nhất thế giới, hình thành những hoang mạc rộng lớn. 4. Các đặc điểm khác của môi trường tự nhiên: → Các môi trường tự nhiên châu Phi nằm đối xứng qua Xích đạo. + Môi trường xích đạo ẩm: (ở bồn địa Công-gô, ven vịnh Ghi-nê) rừng rậm xanh quanh năm. + 2 môi trường nhiệt đới: rừng thưa và xavan cây bụi, nhiều động vật ăn cỏ, ăn thịt.... + 2 MT hoang mạc: Sinh vật nghèo nàn... + 2 môi trường địa trung hải: Cây bụi lá cứng... + Môi trường cận nhiệt đới ẩm: Phía đông bán đảo Ma-đa-ga-xca, phía ĐN dãy Đrê –ken-bec. * Ghi nhớ sgk. 3. Hoạt động: Luyện tập *HĐ 2: Luyện tập - Yêu cầu hs thảo luận theo cặp: - Xác định vị trí ,ranh giới của môi trường hoang mạc và môi trường nhiệt đới trên hình 27.2.Nêu đặc điểm của hai loại môi trường này. Giải thích tại sao hoang mạc lại chiếm S lớn ở Bắc Phi? - HS trính bày trên lược đồ , nhận xét - GV nhận xét ,bổ sung - MTHM: gồm các hoang mạc lớn( Xa- ha-ra và Ca –la- ha-ri, Na-mớp ). Khí hậu khắc nghiệt; mưa ít ,nắng nóng; TV –ĐV` nghèo nàn. - MT nhiệt đới: mưa ớt; rừng thưa xa van và cây bụi - Nguyên nhân: Vị trí tiếp giáp với dòng biển lạnh ít mưa; gió biển ko thể đi sâu vào đất liền; nằm trên đường chí tuyến Bắc nhiệt độ cao;nằm sát lục địa Á- Âu nên chịu ảnh hưởng của khối khí lục địa thổi vào 4. Hoạt động - Vận dụng: ? Giải thích tại sao VN nằm cùng tọa độ địa lí với châu Phi nhưng không hình thành hoang mạc giống châu Phi? Gợi ý: + Lãnh thổ VN dài theo chiều B-N nhưng hẹp ngang. + VN nằm hoàn toàn trong khu vực KH nhiệt đới gió mùa ẩm. + Đường bờ biển dài, khúc khuỷu, nhiều vũng vịnh -> ah của biển vào sâu trong nội địa, gây mưa lớn. 5. Hoạt động - Tìm tòi mở rộng: - Sưu tầm tranh ảnh, tài liệu đặc điểm khác của môi trường tự nhiên. V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU: - Tìm hiểu đặc điểm tự nhiên châu Phi - Học bài và trả lời các câu hỏi trong SGK/87 - Chuẩn bị bài thực hành Bài 28 “ Phân tích lược đồ phân bố các môi trường tự nhiên, biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa ở châu Phi ” (Đọc bài, phân tích kênh hình, trả lời câu hỏi tìm hiểu bài). .............................................................................................

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_dia_li_lop_7_tiet_2728_nam_hoc_2019_2020_truong_ptdt.pdf
Giáo án liên quan