I. MỤC TIÊU: HS đạt được
1. Kiến thức:
- HS Biết được vị trí địa lí, giới hạn của châu Phi trên bản đồ thế giới.
- Trình bày được đặc điểm về hình dạng lục địa, về địa hình và khoáng sản của châu Phi.
2. Kĩ năng:
Sử dụng lược đồ tự nhiên để xác định vị trí; hiểu và trình bày đặc điểm tự nhiên
của châu Phi.
3. Thái độ:
Tích cực bảo vệ môi trường tự nhiên
4. Định hướng phát triển năng lực, phẩm chất:
- Năng lực: Giải quyết vấn đề, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, tư duy tổng hợp, sử dụng
bản đồ
- Phẩm chất: Sống có tinh thần trách nhiệm , tự chủ , tự tin
II.CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: PT. Bản đồ tự nhiên châu Phi.
2. Học sinh: Đọc sgk, trả lời câu hỏi tìm hiểu bài
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
- Phương pháp: Trực quan, vấn đáp, gợi mở, phân tích, luyện tập thực hành,hoạt động
nhóm
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, trình bày một phút,thảo luận nhóm
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
? Trên thế giới có mấy châu lục?
? Kể tên các đại dương trên thế giới? Đại dương nào có diện tích lớn nhất? Đại
dương nào có diện tích nhỏ nhất?
3. Bài mới: Đặt câu hỏi: Bằng sự hiểu biết, em hiểu về châu Phi như thế nào? ( có thể
trình bày đôi nét về thiên nhiên và con người) Hs trả lời và dẫn dắt vào bài mới
8 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 08/05/2023 | Lượt xem: 180 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lí Lớp 7 - Tiết 27+28 - Năm học 2019-2020 - Trường PTDTBT THCS Tà Hừa, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: 11/11/2019
CHƯƠNG VI: CHÂU PHI
Tiết 27 - Bài 26: THIÊN NHIÊN CHÂU PHI
I. MỤC TIÊU: HS đạt được
1. Kiến thức:
- HS Biết được vị trí địa lí, giới hạn của châu Phi trên bản đồ thế giới.
- Trình bày được đặc điểm về hình dạng lục địa, về địa hình và khoáng sản của châu Phi.
2. Kĩ năng:
Sử dụng lược đồ tự nhiên để xác định vị trí; hiểu và trình bày đặc điểm tự nhiên
của châu Phi.
3. Thái độ:
Tích cực bảo vệ môi trường tự nhiên
4. Định hướng phát triển năng lực, phẩm chất:
- Năng lực: Giải quyết vấn đề, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, tư duy tổng hợp, sử dụng
bản đồ
- Phẩm chất: Sống có tinh thần trách nhiệm , tự chủ , tự tin
II.CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: PT. Bản đồ tự nhiên châu Phi.
2. Học sinh: Đọc sgk, trả lời câu hỏi tìm hiểu bài
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
- Phương pháp: Trực quan, vấn đáp, gợi mở, phân tích, luyện tập thực hành,hoạt động
nhóm
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, trình bày một phút,thảo luận nhóm
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
? Trên thế giới có mấy châu lục?
? Kể tên các đại dương trên thế giới? Đại dương nào có diện tích lớn nhất? Đại
dương nào có diện tích nhỏ nhất?
3. Bài mới: Đặt câu hỏi: Bằng sự hiểu biết, em hiểu về châu Phi như thế nào? ( có thể
trình bày đôi nét về thiên nhiên và con người) Hs trả lời và dẫn dắt vào bài mới
2. Hoạt động: Hình thành kiến thức
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT
* HĐ1. Vị trí địa lí:
- GV. Yêu cầu hs thảo luận theo 3 nhóm:
- GV yêu cầu HS đọc nội dung mục 1 và
yêu cầu HS đọc 3 câu hỏi đầu tiên.
- HS Qsát H26.1 kết hợp kênh chữ SGK
cho biết:
? Diện tích của Châu Phi? So với các
châu lục khác?
1. Vị trí địa lý:
- Diện tích 30 triệu km2 -> đứng thứ 3
thế giới.
- GV chiếu bảng so sánh các châu lục
lên bảng cho HS quan sát.
? Xác định điểm cực bắc, cực nam của
châu Phi?
? Xích đạo đi qua phần nào của châu
lục?
? Lãnh thổ châu phi chủ yếu thuộc môi
trường nào?
- HS đọc nội dung SGK, đọc câu hỏi,
trao đổi 2 phút.
? Châu Phi giáp với biển và đại dương
nào?
- HS lên bảng trình bày, xác định trên
H26.1, nhận xét
- GV nhận xét, chuẩn xác
- HĐ chung cả lớp
? Nêu tên các dòng biển nóng, lạnh
chảy ven bờ châu phi?
- HS lên xác định trên H26.1
- Gv chốt.
? Nêu vị trí và ý nghĩa của kênh đào
Xuy-ê?
- GV kênh đào Xuy-ê: Dài 160 km, rộng
nhất 60km, đào năm 1859 - 1869 là điểm
nút giao thông biển quan trọng bậc nhất
của hàng hải quốc tế, đường biển đi từ Tây
Âu sang biển viễn Đông qua Địa Trung
Hải vào kênh đào xuy-Ê là kênh giao
thông nhân tạo nằm trên lãnh thổ Ai
Cập, chạy theo hướng Bắc-Nam đi
ngang qua eo Xuy-ê tại phía Đông Bắc
Ai Cập, nó nối Địa Trung Hải với Xuy-
ê, một nhánh của Biển Đỏ. Kênh đào
Xuy-ê được rút ngắn rất nhiều...
- GV cho HS quan sát H26.1
? Em có nhận xét gì về hình dạng của
châu phi?
- HS quan sát H26.1 trả lời.
- GV chốt.
? Đường bờ biển Châu Phi có đặc điểm gì?
- Nằm trong khoảng 370B đến 350N.
- Châu Phi nằm giữa chí tuyến Bắc và
chí tuyến Nam.
→ Nằm trong môi trường đới nóng.
+ Phía Bắc giáp với Địa Trung Hải.
+ Phía Tây giáp với Đại Tây Dương.
+ Đông giáp với Biển Đỏ, ngăn cách với
Châu Á bởi kênh đào Xuy-ê.
+ Đông Nam giáp Ấn Độ Dương.
- Có dạng hình khối.
- Bờ biển ít bị cắt xẻ, ít vịnh biển bán đảo
và đảo
? Xác định các đảo, bán đảo lớn của
châu Phi?
- GV chiếu H26.1 lên máy chiếu.
- HS xác định bán đảo và đảo lớn nhất
trên bản đồ (Đảo Ma-đa-ga-xca, Bán
Xo-ma-li...)
* HĐ2: Địa hình và khoáng sản
- HS. Trao đổi nhóm bàn (2 phút)
- Yêu cầu:
- Quan sát lược đồ H26.1, chú ý thang
màu, cho biết:
? Cho biết ở châu Phi dạng địa hình
nào là chủ yếu?
- GV Sơn nguyên là khu vực núi rộng
lớn, tương đối bằng phẳng, trong đó có
các dẫy núi xen lẫn cao nguyên
? Độ cao trung bình?
? Đọc tên và xác định trên bản đồ các
sơn nguyên và bồn địa?
- HS lên bảng xác định trên H26.1
? Địa hình phía đông Châu Phi có đặc
điểm gì?
- Các nhóm thảo luận, đại diện trình
bày, nhận xét, bổ sung.
- GV chốt trên bảng
- GV. Chính vì thế ở phía Đ-N chủ yếu
là các sơn nguyên cao 1.500-2.000m và
thấp dần về phía Tây Bắc vì ở đây là các
bồn địa và hoang mạc.
- HS. Hoạt động chung cả lớp
- GV vấn đáp
? Đặc điểm này tác động đến địa hình
Châu Phi ntn?
? Kể tên và xác định các đồng bằng,
dãy núi cao ở châu Phi?
- HS xác định trên bảng lớp: Dãy Atlat
ở Tây Bắc, dãy Đrêkenbéc ở ĐN.
- GV chốt kiến thức.
? Vậy ngoài địa hình cao nguyên, ở
Châu Phi còn có dạng địa hình nào?
Đặc điểm?
2. Địa hình và khoáng sản:
a. Địa hình:
- Chủ yếu là sơn nguyên xen các bồn địa
thấp.
- Độ cao trung bình: 750m
- Phần phía đông của lục địa được nâng
lên mạnh, nền đá đứt vỡ và đổ sụp, tạo
thành những thung lũng sâu và nhiều hồ
hẹp và dài.
→ Tạo cho địa hình nghiêng theo hướng
thấp dần từ Đông Nam – Tây Bắc.
→ Các đồng bằng thấp tập trung chủ yếu
ở ven biển. Nhiều dãy núi cao.
→ Lục địa Châu Phi là 1 khối cao nguyên
khổng lồ trên đó có các bồn địa xen kẽ các
sơn nguyên
? Nhận xét về địa hình châu phi?
- HS. Cao ở Đông Nam thấp dần về phía
Tây Bắc.
- HS kể, xác định: sông Nin, hồ Victoria
- GV: Châu Phi có con sông Nin là sông
dài nhất thế giới (6.671km). Sông ở
Châu Phi có giá trị kinh tế rất lớn.
- Hồ: Tập trung chủ yếu ở Đông Phi,
lớn nhất là hồ Victoria có diện tích
68.000km2, sâu 80m...
? Mạng lưới sông ngòi và hồ của Châu
phi có đặc điểm gì?
- HĐ chung cả lớp
- GV yêu cầu học sinh quan sát lược đồ
tự nhiên châu Phi.
? Kể tên các loại khoáng sản ở châu
Phi?
? Sự phân bố của các khoáng sản này?
? Em có nhận xét gì về tài nguyên
khoáng sản của châu Phi?
- GV chuẩn biến thức.
→ Sông, hồ phân bố không đồng đều.
b) Khoáng sản:
- Bắc Phi: Dầu mỏ, khí đốt, sắt.
- Trung Phi: Vàng
- Nam Phi: Đồng, chì, cô- ban, vàng.
→ Châu Phi có nguồn khoáng sản phong
phú và đa dạng, đặc biệt là các kim loại
quý hiếm, dầu mỏ, khí đốt.
* Ghi nhớ sgk.
3. Hoạt động luyện tập:
- GV yêu cầu hs thảo
luận theo cặp:
- Quan sát lược đồ tự
nhiên, lập bảng các loại
khoáng sản chính - sự
phân bố
- HS trình bày trên lược
đồ, nhận xét
Bài tập 3/sgk
Khoáng sản chính Sự phân bố
1. Dầu mỏ, khí đốt
2. Sắt
3. Vàng
4. Phốt phát
5. Côban, mangan,
đồng, chì, kim cương,
uranium
1. Ven biển Bắc Phi-Tây Phi
2. Dãy At-lát, dãy Đrê-ken-béc
3. Trung Phi- cao nguyên Nam
Phi
4. Ba nước Bắc Phi
5. Cao nguyên Nam Phi
4. Hoạt động 4: Vận dụng
? Viết đoạn văn ngắn trình bày đôi nét về thiên nhiên châu Phi( vị trí, địa hình và
khoáng sản)
5. Hoạt động 5: Tìm tòi và mở rộng
- Sưu tầm tranh ảnh, tài liệu về thiên nhiên châu Phi
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU:
- Học bài, làm bài tập
- Nghiên cứu trước bài 27 “ Thiên nhiên châu Phi”- tiết 2
? Đặc điểm khí hậu của châu phi
? Vì sao châu phi là châu lục nóng
Ngày dạy:14/11/2019
Tiết 28 - Bài 27: THIÊN NHIÊN CHÂU PHI (tiếp theo)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
HS trình bày và giải thích đặc điểm của thiên nhiên Châu Phi.
2. Kĩ năng:
- Đọc, mô tả và phân tích lược đồ, ảnh địa lí.
- Phân tích mối quan hệ giữa các yếu tố địa lí.
3. Thái độ:
- Có cách nhìn nhận khách quan về đối tượng địa lí.
- Nghiêm túc trong học tập, tự giác, tích cực xây dựng bài.
4. Năng lực, phẩm chất:
- Năng lực: Giải quyết vấn đề, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, tư duy tổng hợp, sử dụng
bản đồ.
- Phẩm chất: Sống có tinh thần trách nhiệm, tự chủ, tự tin.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: PT: Bản đồ tự nhiên châu Phi. Tranh minh họa
2. Học sinh: Đọc sgk, trả lời câu hỏi tìm hiểu bài
III. PHƯƠNGPHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
- Phương pháp: Trực quan, vấn đáp, gợi mở, phân tích, luyện tập thực hành, hoạt
động nhóm.
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, trình bày một phút, thảo luận nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra: HS quan sát lược đồ tự nhiên, xác định vị trí của châu Phi.
- Nêu đặc điểm địa hình, khoáng sản châu Phi?
3. Vào bài mới: GV dẫn dắt vào bài
4. Hoạt động: Hình thành kiến thức
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT
* HĐ1: Khí hậu
- Hoạt động chung cả lớp
- Phương pháp vấn đáp
- HS quan sát lược đồ tự nhiên châu Phi
(H26.1)
- GV cho HS thảo luận cặp bàn (5 phút).
?1: Cho biết hình dạng, kích thước lãnh
thổ và đường bờ biển châu Phi có đặc
điểm gì nổi bật?
?2: Với đặc điểm này, ảnh hưởng của
biển có ăn sâu vào trong lục địa được
không?
3. Khí hậu:
- Châu Phi có dạng hình khối đồ sộ, kích
thước lớn, bờ biển ít bị cắt xẻ.
-> Ảnh hưởng của biển không ăn vào
sâu trong đất liền.
?3: So sánh diện tích phần đất liền ở
giữa 2 chí tuyến của Châu Phi với phần
diện tích đất còn lại?
?4: Lãnh thổ châu Phi thuộc đới khí hậu
nào?
- Hoạt động nhóm: HS thảo luận nhóm
bàn (5 phút).
- Yêu cầu HS ghi trong phiếu học tập
- Quan sát lược đồ phân bố lượng mưa
châu Phi với biểu đồ nhiều độ, lượng
mưa ở 3 điểm: Ua-ga-đu-gu, Lu-bum-
ba-si, Hoang mạc Xa-ha-ra.
? Nhận xét nhiệt độ trung bình của 3 địa
điểm trên?
? Nhận xét sự thay đổi lượng mưa của
Châu phi từ xích đạo về 2 chí tuyến?
? Từ đây em có nhận xét chung như thế
nào về lượng mưa của châu Phi?
- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác
nx, bố sung
- GV chốt trên bảng
- Hoạt động chung cả lớp
? Xác định các dòng biển nóng, dòng
biển lạnh của châu Phi?
- HS xác định trên lược đồ
? Các dòng biển này có ảnh hưởng ntn
đến lượng mưa của Châu phi?
? Kể tên các hoang mạc ở Châu phi?
? Nhận xét diện tích các hoang mạc?
- HS thảo luận theo cặp:
? Những nhân tố chủ yếu nào làm cho
phần lớn diện tích Bắc Phi trở thành
hoang mạc Xa-ha-ra rộng lớn nhất thế
giới?
Nguyên nhân: Đường chí tuyến Bắc đi
qua Bắc Phi; Gió mùa đông bắc thổi vào
Bắc Phi kết hợp ảnh hưởng của dòng
biển lạnh; lãnh thổ Bắc Phi rất rộng lớn
mà bờ biển ít bị cắt xẻ.
- Phần lớn lãnh thổ châu Phi nằm giữa 2
chí tuyến.
-> Châu Phi chủ yếu thuộc môi trường
đới nóng.
- Nhiệt độ TB: 200C, ổn định
- Mưa nhiều nhất ở bồn địa công-gô, ven
vịnh Ghi-nê. Ít nhất ở hoang mạc xa-ha-
ra, hoang mạc Na-míp...
- Lượng mưa giảm dần về phía 2 chí
tuyến.
→ Lương mưa ít và phân bố không đều,
giảm dần về phía hai chí tuyến.
- Dòng biển nóng: Với tính chất ấm và
ẩm, gây mưa lớn nơi chúng đi qua
- Dòng biển lạnh: Với tính chất lạnh và
khô làm cho những nơi chúng đi qua ở
Châu phi có lượng mưa rất thấp dưới
200mm.
- Hoang mạc Xa-ha-ra rộng lớn nhất thế
giới.
- HS trình bày, nhận xét
- GV Gthiệu về hoang mạc xa-ha-ra,
Hoang mạc Xahara là hoang mạc lớn
nhất thế giới, diện tích của nó tương
đương với diện tích nước Mĩ. Đầu tiên
hoang mạc này vốn là 1 đồng cỏ.
Sự thay đổi khí hậu là nguyên nhân chủ
yếu khiến Xahara từ đồng xanh biến
thành sa mạc.
? Qua phân tích, em có nhận xét khái
quát ntn về khí hậu châu Phi?
- GV y/cầu HS quan sát lược đồ môi trường
tự nhiên Châu phi.
* HĐ2. Các đặc điểm khác môi trường
tự nhiên:
- Hoạt động chung cả lớp
? Đọc tên, xác định vị trí các kiểu môi
trường ở châu Phi trên lựợc đồ?
- HS đọc và xác định trên lược đồ.
? Nhận xét về sự phân bố các kiểu môi
trường ở châu Phi từ xích đạo về 2 cực?
? Vì sao có sự phân bố như vậy?
- Nguyên nhân: Do khoảng cách lãnh
thổ từ xích đạo. về 2 cực gần như bằng
nhau -> đối xứng
? Nêu đặc điểm từng kiểu môi trường,
phân bố ở đâu, cảnh quan nào phát
triển?
- HS thảo luận theo căp:
? Tại sao ở 2 nơi này lại ko hình thành
cảnh quan hoang mạc?
- Do 2 nơi này hình thể kéo dài, hẹp
ngang, 3 mặt giáp biển, chịu ah của dòng
biển nóng.
- HS trình bày , nhận xét
? Môi trường tự nhiên nào là điển hình
ở châu Phi? Tại sao?
GV khái quát bài .
→ Khí hậu châu Phi nóng và khô bậc
nhất thế giới, hình thành những hoang
mạc rộng lớn.
4. Các đặc điểm khác của môi trường
tự nhiên:
→ Các môi trường tự nhiên châu Phi
nằm đối xứng qua Xích đạo.
+ Môi trường xích đạo ẩm: (ở bồn địa
Công-gô, ven vịnh Ghi-nê) rừng rậm
xanh quanh năm.
+ 2 môi trường nhiệt đới: rừng thưa và
xavan cây bụi, nhiều động vật ăn cỏ, ăn
thịt....
+ 2 MT hoang mạc: Sinh vật nghèo
nàn...
+ 2 môi trường địa trung hải: Cây bụi lá
cứng...
+ Môi trường cận nhiệt đới ẩm: Phía
đông bán đảo Ma-đa-ga-xca, phía ĐN
dãy Đrê –ken-bec.
* Ghi nhớ sgk.
3. Hoạt động: Luyện tập
*HĐ 2: Luyện tập
- Yêu cầu hs thảo luận theo cặp:
- Xác định vị trí ,ranh giới của môi
trường hoang mạc và môi trường nhiệt
đới trên hình 27.2.Nêu đặc điểm của
hai loại môi trường này. Giải thích tại
sao hoang mạc lại chiếm S lớn ở Bắc
Phi?
- HS trính bày trên lược đồ , nhận
xét
- GV nhận xét ,bổ sung
- MTHM: gồm các hoang mạc lớn( Xa-
ha-ra và Ca –la- ha-ri, Na-mớp ). Khí hậu
khắc nghiệt; mưa ít ,nắng nóng; TV –ĐV`
nghèo nàn.
- MT nhiệt đới: mưa ớt; rừng thưa xa van
và cây bụi
- Nguyên nhân: Vị trí tiếp giáp với dòng
biển lạnh ít mưa; gió biển ko thể đi sâu
vào đất liền; nằm trên đường chí tuyến
Bắc nhiệt độ cao;nằm sát lục địa Á- Âu
nên chịu ảnh hưởng của khối khí lục địa
thổi vào
4. Hoạt động - Vận dụng:
? Giải thích tại sao VN nằm cùng tọa độ địa lí với châu Phi nhưng không hình thành
hoang mạc giống châu Phi?
Gợi ý: + Lãnh thổ VN dài theo chiều B-N nhưng hẹp ngang.
+ VN nằm hoàn toàn trong khu vực KH nhiệt đới gió mùa ẩm.
+ Đường bờ biển dài, khúc khuỷu, nhiều vũng vịnh -> ah của biển vào sâu
trong nội địa, gây mưa lớn.
5. Hoạt động - Tìm tòi mở rộng:
- Sưu tầm tranh ảnh, tài liệu đặc điểm khác của môi trường tự nhiên.
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU:
- Tìm hiểu đặc điểm tự nhiên châu Phi
- Học bài và trả lời các câu hỏi trong SGK/87
- Chuẩn bị bài thực hành Bài 28 “ Phân tích lược đồ phân bố các môi trường tự nhiên,
biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa ở châu Phi ” (Đọc bài, phân tích kênh hình, trả lời câu
hỏi tìm hiểu bài).
.............................................................................................
File đính kèm:
- giao_an_dia_li_lop_7_tiet_2728_nam_hoc_2019_2020_truong_ptdt.pdf